LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
LỚP :4/
I-Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm:Thương người như thể thương thân.
-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
-Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ gốc Hán Việt có trong baì và biết cách dùng các từ đó.
II-Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ.
Thứ ngày tháng năm2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT LỚP :4/ I-Mục tiêu: -Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm:Thương người như thể thương thân. -Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. -Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ gốc Hán Việt có trong baì và biết cách dùng các từ đó. II-Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ. III-Hoạt động dạy và học: Thời gian Giáo viên Học sinh 5 phút 1 phút 7 phút 7 phút 7 phút 7 phút 1 phút 1-Bài cũ -Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: +Có 1 âm, +Có 2 âm, -Nhận xét các từ tìm được. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu: 2.2-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi hs đọc yêu cầu. Chia hs thành nhóm. y/c hs suy nghĩ,tìm từ và viết vào giấy, -Y/c 6 nhóm lên dán phiếu lên bảng . -Gv và hs cùng nhận xét,các phiếu đúng và bổ sung. Bài tâp2: -Gọi hs đọc y/c. -Kẻ sẵn 1 phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a ,2b. -Y/c hs trao đổi theo nhóm đôi, làm vào giấy nháp. -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. -Gọi 2 hs nhận xét ,bổ sung. -Chốt lại lời giải đúng. +Hỏi hs về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp.Nếu hs không giải nghĩa được gv có thể cung cấp cho hs. Bài tập3: -Gọi 1 hs đọc y/c. -Y/c hs tự làm bài. -Gọi hs đã viết các câu mình đã đặt lên bảng. Gv và hs nhận xét. Bài tập 4: -Gọi hs đọc y/c. -Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Y/c hs lớp nhận xét. Gv chốt lại lời giải đúng. của từng câu tục ngữ. 3-Củng cố và dặn dò; -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà học thuộc các từ ngữ ,thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. IV-Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: +Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (8-10 câu) có nội dung: nhân hậu , đoàn kết. -2 hs lên bảng mỗi hs tìm 1 loại, dưới lớp làm giấy nháp. -có 1 âm:cô,chú ,bố,mẹ ,dì -có 2 âm:bác ,thím, ông, anh -2 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk. -Hoạt động nhóm. -Nhận xét ,bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được. +Thể hiện lòng thương người +Trái nghĩa với nhân hậu và yêu thương. +Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ. +Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ. -2 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk. Thảo luận làm bài. -2 hs lên bảng làm bài tập. -Nhận xét ,bổ sung bài của bạn. -Lời giải: +Tiếng “nhân “có nghĩa là người:nhân dân ,nhân loại ,nhân tài, công nhân. +Tiếng “nhân “có nghĩa là thương người:nhân hậu ,nhân đức ,nhân từ,nhân ái. -1 hs đọc thành tiếng trước lớp. -Hs tự đặt câu.Mỗi hs đặt 2 câu (1 câu ở từ nhóm a, 1 câu ở từ nhóm b) -5-6 hs lên bảng viết. +Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. +Bố em là công nhân. +Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. +Bà em rất nhân hậu. +Người Việt Nam ta giàu lòng nhân hậu. +Mẹ con bà nông dân rất nhân đức. -Hs nhận xét. -2 hs đọc y/c trong sgk. -Nhóm thảo luận. -Nhóm nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình.
Tài liệu đính kèm: