Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
i. mục tiêu, yêu cầu
1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự – anh ninh.
2- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy – học
- Từ điển động nghĩa Tiếng Việt.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Noỏi caực veỏ caõu gheựp
- Kiểm tra 2HS (cho làm lại BT của Luyện từ và câu trước)
- GV nhận xét + cho điểm HSK: Phân tích cấu tạo của câu ghép a, b (BT1 – Luyện tập).
HSG: Thêm veỏ câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan Hử tương phản (BT2- phần Luyện tập).
Tieỏt 45 LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh i. mục tiêu, yêu cầu 1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự – anh ninh. 2- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II. Đồ dùng dạy – học - Từ điển động nghĩa Tiếng Việt. - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Noỏi caực veỏ caõu gheựp - Kiểm tra 2HS (cho làm lại BT của Luyện từ và câu trước) - GV nhận xét + cho điểm • HSK: Phân tích cấu tạo của câu ghép a, b (BT1 – Luyện tập). • HSG: Thêm veỏ câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan Hử tương phản (BT2- phần Luyện tập). B.Bài mới 1.Giới thiệu bài Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ: Trật tự – Anh ninh. Từ những từ ngữ được mở rộng, các em có thể vận dụng trong học tập và trong giao tiếp khi nói về chủ đề này. HS lắng nghe. 2.Baứi taọp HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’) - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: • Mỗi em đọc lại toàn bộ BT1 • Khoanh tròn lên chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: ý đúng: ý c: Trật tự có nghĩa là: Tình trạng, ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (12’) - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. - GV giao việc: • Các em đọc lại đoạn văn. • Tìm những đoạn văn những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn an toàn giao thông có trong đoạn văn là: • cảnh sát giao thông. • tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông. • vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém án toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 11’ (cách tiến hành tương tự BT1) GV chốt lại kết quả đúng: • Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh là : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, lem hu-li-gân. • Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh là: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Các nhóm làm bài theo phiếu (theo bảng nhóm). - Đại diện các nhóm lên dán bài lên bảng lớp + trình bày. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em vừa được mở rộng. - Về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm được ở BT3 - HS lắng nghe. Ruựt kinh nghieọm: ------------*****-------------
Tài liệu đính kèm: