Giáo án Luyện từ và câu từ đồng nghĩa

Giáo án Luyện từ và câu từ đồng nghĩa

1-Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:

Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ

Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!( Tố Hữu )

Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn! ( Nguyễn Đình Thi )

Đây suối Lê Nin ,kia núi Mac

Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh )

Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió

Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh )

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 3053Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1-Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!( Tố Hữu )
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn! ( Nguyễn Đình Thi )
Đây suối Lê Nin ,kia núi Mac
Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh )
Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh )
2-Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa :
Chết,hi sinh,tàu hỏa,xe hỏa,máy bay,ăn,xơi,nhỏ,,bé,rộng rãi,bao la,toi mạng,quy tiên,xe lửa,phi cơ,tàu bay,ngốn,đớp,loắt choắt,bé bỏng,bát ngát,mênh mông.
3-Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:
 a-Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
 b-Tháng tám mùa thu xanh thẳm.
 c-Một vùng cỏ mọc xanh rì.
 d-Nhớ từ song Hạ Long xanh biếc.
 e-Suối dài xanh mướt nương ngô.
4-Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống :bé bỏng,nhỏ con,bé con,nhỏ nhắn.
a/Còn..gì nữa mà nũng nịu
b/..lại đây chú bảo.
c/Thân hình
d/Người .nhưng rất khỏe.
5-Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a/cắt ,thái.
b/to,lớn
c/chăm,chăm chỉ.
6-MỞ RỘNG VỐN TỪ:TỔ QUỐC
Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: quốc dân,quốc sách,quốc hiệu,quốc âm,quốc lộ, .
a/.số một chạy từ Bắc vào Nam.
b/ Hỡiđồng bào.
c/ Tiết kiệm phải là một.
d/ Thơ .của Nguyễn Trãi.
e/ .nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
7-Trong mỗi nhóm từ dưới đây,từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
a/ tổ quốc ,tổ tiên,đất nước,giang sơn,sông núi,nước nhà,non sông,nước non,non nước.
b/ quê hương,quê quán,quê cha đất tổ,quê hương bản quán,quê mùa,quê hương xứ sở,nơi chon rau cắt rốn.
8-Đặt câu với thành ngữ sau:quê hương bản quán.
9-Luyện tập từ đồng nghĩa:
Chọn từ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống:im lìm,vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây.,cây cối đứng,không gian.không một tiếng động nhỏ.Chỉ một màu nắng chói chang.
10-Chọn những từ thích hợp trong các từ sau:tróc,săn lùng,lục tìm,khám phá để diền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
 Sau khikhắp gian ngoài buồng trong không thấy một ai ,họ xuống bếp chọc tay vào cót gio và bồ trấu .Rồi họ..ra mé sau nhà .Cũng vô hiệu .Nhưng bỗng có tiếng trẻ con khóc thét lên thì hai anh tuần mới ra chỗ người trốn.Cuộc.dù riết đến đâu cũng không sao.đủ một trăm người đi xem đá bong.
11- Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống :
a/ Đi vắng nhờ người.giúp nhà cửa.(chăm chút,chăm lo,chăm nom,săn sóc,trông coi, trông nom)
b/ Cả nể trước lời mời,tôi đành phảingồi rốn lại.(do dự,lưỡng lự,chần chừ,phân vân,ngần ngại)
c/Bác gửi .các cháu nhiều cái hôn thân ái.( cho,biếu, biếu xén,tặng, cấp,phát,ban,dâng,hiến)
12- Tìm từ ngữ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau.Viết đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này.
a/ Mình về với Bác đường xuôi
 Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người
 Nhớ ông Cụ mắt sáng ngời
 Áo nâu túi vải,đẹp tươi lạ thường!
 Tố Hữu
b/ Hoan hô anh giải phóng quân!
 Kính chào Anh, con người đẹp nhất
 Lịch sử hôn Anh,chàng trai chân đất
 Sống hiên ngang,bất khuất trên đời
 Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi’ Tố Hữu
13-Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a/ Câu văn được .( đẽo,gọt,gọt giũa,vót, bào) cho trong sang và súc tích.
b/ Trên sân trường ,mấy cây phượng vĩ nở hoa .(đỏ au,dỏ bừng,đỏ đắn,đỏ hoe,đỏ gay,đỏ chói,đỏ lòm,đỏ tía,đỏ ửng)
c/ Dòng sông chảy rất .( hiền lành,hiền từ,hiền hòa,hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
14-Từ trái nghĩa
Tìm các từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
 Sao đang vui vẻ ra buồn bã (.)
 Vừa mới quen nhau đã lạ lùng ( )
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay (.)
Ra sông nhớ suối ,có ngày nhớ đêm (.)
Đời ta gương vỡ lại lành (.)
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa (.)
Đắng cay nay mới ngọt bùi (.)
Đường đi muôm dặm đã ngời mai sau (..)
15-Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây.
Đoàn kết là sống cia rẽ là chết.(
Chét đứng còn hơn sống quỳ (.
Chét vinh còn hơn sống nhục (
Chết trong còn hơn sống đục (.
Lên thác xuống ghềnh (.
Việc nhỏ nghĩa lớn (..
Chân cứng đá mềm (.
16-Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây
-quả già..
-người già..
-Cân già.
-người chạy
-ô tô chạy
- đồng hồ chạy
-muối nhạt ..
-màu áo nhạt.
17-Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau đây :thật thà,giỏi giang,cứng cỏi,hiền lành,nhỏ bé,nông cạn,sáng sủa,thuận lợi,vui vẻ,cao thượng,cẩn thận,siêng năng,nhanh nhảu,đoàn kết.
18-Mở rộng vốn từ Hòa bình:Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:hòa dịu,hòa âm,hòa đồng,hòa hảo,hòa mạng,hòa nhã,hòa quyện.
a/ Giữ tình..với các nước láng giềng,
b/ ..điện thoại quốc gia.
c/ Bản nhạc có những .phức tạp.
d/ Từ đối kháng,đối đầu,chuyển sang quan hệ ..hợp tác.
e/ Sốngvới bạn bè.
g/ Sựgiữa lời ca và điệu múa.
h/ Nói năng..
19- Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a/ đậu tương – đất lành chim đậu - thi đậu.
.
b/ bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò lổm ngổn.
.
c/ cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường – một chỉ vàng .
.
20- Đặt câu để phân biệt các từ đông âm : chiếu, kén, mọc ( mỗi từ đặt hai câu )
21-Tìm các từ nhiều nghĩa trong đoạn thơ sau.Nói rõ nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ tìm được.
Ở trong chiếc bút,lại có ruột gà-Trong mũi người ta,có ngay lá mía-Chân bàn chân tủ,chẳng bước bao giờ -Lạ cho giọt nước,lại biết ăn chân,-Sóng lúa lại bơi,Ngay trên ruộng cạn.-Lạ cho ống muống,ôm lấy bấc đèn-Quyển sách ta xem,mọc ra cái gáy-Quả đồi lớn vậy,sinh ở cây gì.-Cối xay rất điệu,mặc áo hẳn hoi-Chiếc đũa rất nhộn,có cả hai đầu.
..
22-Trong những câu thơ nào dưới đây ,các từ đi,chạy mang nghĩa gốc,nghĩa chuyển.
a) Đi : Nó chạy còn tôi đi-Anh đi ô tô,còn tôi đi xe đạp-Cụ ốm nặng ,đã đi hôm qua rồi-Thằng bé đã dến tuổi đi học.-Ca nô đi nhanh hơn thuyền-Anh đi con mã,còn tôi đi con tốt.-Ghế thấp quá,không đi được với bàn,
..
b) Chạy : Cầu thủ chạy đó quả bong –Đánh kẻ chạy đi ,không ai đánh kẻ chạy lại.-Tàu chạy trên đường ray.-Đồng hồ chạy chậm.-Mưa ào xuống,không kịp chạy các thứ ngoài sân .-Nhà ấy chạy ăn từng bữa.-Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
23) Với mỗi nghĩa dưới đây của từ mũi,hãy đặt một câu:
-Bộ phận trên mặt người và động vật,dung để ngửi để thở..
.
-Bộ phận có đầu nhọn,nhô ra phía trước của một số vật...
- Đơn vị lực lượng vũ trang có nhiệm vụ tấn công theo một hướng nhất định.
..
24)Tìm người giải nghĩa thích hợp các câu sau :
1)Tôi dứng bán hang suốt từ sang đến giờ.mỏi quá rồi
 2)Ông Ko-phi A-Nan là người đứng đầu tổ chức Liên hợp quốc.
3)Ông bố đứng ra bảo lãnh cho cậu con quý tử.
4)Từ sang đến giờ,trời đứng gió
5)Chị ấy có thể đứng một lúc năm máy.
a)Điều khiển ở tư thế đứng.
b) Ở vào trạng thái ngưng chuyển động ,phát triển.
c)Ở tư thế thân thẳng ,chân dặt trên mặt nền,chống đỡ cả toàn thân.
d)Ở vào một vị trí nào đó.
e)Tự đặt mình vào một vị trí ,nhận lấy một trách nhiệm nào đó,
25)Xác định nghĩa của từ in nghiên trong các kết hợp từ dưới đây,rồi phân các nghĩa ấy thành hai loại :Nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a)Ngọt: Khế chua cam ngọt –Trẻ em ưa nói ngọt, không ưa nói xẳng-Đàn ngọt hát hay-Rét ngọt.
b)Cứng :Lúa đã cứng cây-Lí lẽ rất cứng-Học lực rất cứng-Cứng như thép.-Thanh tre cứng như thép,không uốn cong dược.-Quai hàm cứng lại.Chân tay tê cứng-Cách giải quyết hơi cứng-Thái độ cứng quá.
26)Tìm từ có thể thay thế tư ăn trong các câu sau:
Cả nhà ăn tối chưa ? Loại ô tô này ăn xăng lắm.-Tàu ăn hang ở cảng-Ông ấy ăn lương rất cao-Cậu làm như vậy dễ ăn đòn lắm –Da cậu ăn nắng lắm –Hồ dán không ăn-Hai màu này rất ăn với nhau- 
Rễ tre ăn ra tới ruộng-Mảnh đất này ăn về xã bên- Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam?
27)Trong các từ in đậm dưới đây từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Vàng : -Giá vàng trong nước tăng đột biến-Tấm lòng vàng-Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để đánh cá
b) Bay :Bác thợ nề cầm bay trát tường-Đàn sếu bay ngang trời-Đạn bay rào rào.-Chiếc áo đã bay màu.
28)Xác định nghĩa trong các kết hợp từ dưới đây,rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a)Đầu: đầu người,đầu van,đầu cầu,đầu làng,đầu sông,đầu lưỡi ,đầu đàn,cứng đầu,đứng đầu,dẫn đầu.
b) Miệng : miệng cười tươi,miệng rộng thì sang,há miệng chờ sung,trả nợ miệng,miệng bát,miệng giếng,nhà có năm miệng ăn,
c) Sườn : xương sườn,sườn núi,hích vào sườn,sườn xe đạp,hở sườn,đánh vào sườn địch.
29) Đại từ : .Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :
a) Tôi đang học bài thì Nam đến ...
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi
c)Cả nhà rất yêu quý tôi.
d)Anh chị tôi đều học rất giỏi
e)Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng
30)Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao sau :
a) Mình về có nhớ ta chăng --Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
b) Ta về ta tắm ao ta --- Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
c)Ta với mình,mình với ta, ----Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh. Mình đi,mình lại nhớ mình ---Nguồn
bao nhiêu nước ,nghĩa tình bấy nhiêu.
30 )Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau,nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:
Trong giờ ra chơi,Nam hỏi Bắc:
-Bắc ơi,hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ?
-Tớ được mười,còn cậu được mấy điểm ? Bắc nói.
-Tớ cũng thế .

Tài liệu đính kèm:

  • docOn Luyen tu va cau.doc