Giáo án Mĩ Thuật 1

Giáo án Mĩ Thuật 1

I- MỤC TIÊU.

- Giúp HS nhận biết được tranh phonh cảnh

 - Mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.

- HS yêu mến cảnh đẹp quê hương.

 * HS khá giỏi: Có cảm nhận vẻ đẹp của tranh phong cảnh.

II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.

 GV: - Tranh, ảnh phong cảnh ( cảnh biển, cảnh phố phường, đồng ruộng.)

 - Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở vở Tập vẽ 1.

 - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước,.

 HS : Vở Tập vẽ 1.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ Thuật 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :17/10/2011
MĨ THUẬT: Bài 9: Thường thức Mĩ thuật
 XEM TRANH PHONG CẢNH
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS nhận biết được tranh phonh cảnh
 - Mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
- HS yêu mến cảnh đẹp quê hương.
 * HS khá giỏi: Có cảm nhận vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
 GV: - Tranh, ảnh phong cảnh ( cảnh biển, cảnh phố phường, đồng ruộng...)
 - Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở vở Tập vẽ 1.
 - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước,...
 HS : Vở Tập vẽ 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.æn ®Þnh tæ chøc.
 -KiÓm tra ®å dïng häc tËp cña häc sinh.
 2.KiÓm tra bµi cò.
 -Giê mÜ thuËt tr­íc chóng ta häc bµi g×?
 3.Bµi míi.
 a/ Gới thiệu tranh phong cảnh.
- GV cho HS xem tranh (đã chuẩn bị trước) hoặc tranh ở bài 9,Vở Tập vẽ 1 và giới thiệu.
- Tranh phong cảnh thường vẽ g×?
- Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm?
- Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì, màu
 b/ Hướng dẫn HS xem tranh.
 Tranh 1: Đêm hội ( tranh màu nước của Võ Đức Hoàng Chương, 10 tuổi).
- GV hướng dẫn HS xem tranh và đặt câu hỏi
+ Tranh vẽ những hình ảnh nào ?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về tranh Đêm hội.
- GV tóm tắt.
Tranh 2: Chiều về ( tranh bút dạ của Hoàng Phong, 9 tuổi )
- GV y/c HS quan sát tranh và đặt câu hỏi.
+ Tranh vẽ ban ngày hay đêm ?
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là “Chiều về” ?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào ?
- GV tóm tắt.
4. Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét về tiết học. Biểu dương 1 số em tích cực phát biểu XD bài, động viên HS yếu,...
5. Dặn dò: 
- Quan sát 1 số loại quả.
- Nhớ đưa vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
- HS chuÈn bÞ
- VÏ h×nh vu«ng vµ h×nh ch÷ nhËt.
- Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, ao, hồ, đường,... người và các con vật cho sinh động.
- HS quan sát tranh “Đêm hội”.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp..
+ Màu sắc tươi sáng: màu vàng, tím,...
+ Là bức tranh đẹp, đúng là đêm hội..
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ Tranh vẽ phonh cảnh ban ngày,...
+ Vẽ cảnh nông thôn,...
+ Bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam, đàn trâu đang về chuồng,...
+ Màu sắc tươi vui,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe dặn dò.
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :17/10/2011
MĨ THUẬT: Bài 9: Vẽ theo mẫu
 VẼ CÁI MŨ
I- MỤC TIÊU.
- HS hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ.
- HS biết cách vẽ và vẽ được cái mũ,
 * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
1.GV:
 - Tranh ,ảnh các loại mũ.
 - Chuẩn bị 1 vài cái mũ ó hình dáng và màu sắc khác nhau.
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
 - Một số bài vẽ cái mũ của HS năm trước,
2. HS:
 - Giấy hoặc vở vẽ, bút chì, tẩy, màu,
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
-GV cho HS quan sát tranh, ảnh hoặc cái mũ thật và gợi ý:
+ Nêu tên gọi các loại mũ ?
+ Hình dáng các loại mũ có khác nhau không ?
+ Mũ thường có màu gì ?
+ Mũ có tắc dụng gì ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ cái mũ của HS năm trước và gợi ý về bố cục, hình, màu,
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu ?
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
 1 2 3
+ Phác các phần chính của cái mũ.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV đặt vật mẫu.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ hình cân đối, nhìn mẫu để vẽ cho giống vật mẫu, vẽ màu theo ý thích,
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. 
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nh.xét.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
* Dặn dò:
- Quan sát đặc điểm khuôn mặt người thân và bạn bè,
- HS quan sát và trả lời.
+ Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bộ đội.
+ Hình dáng các loại mũ khác nhau,
+ Có nhiều màu: màu đỏ xanh, vàng,
+ Dùng để che nắng, che mưa,
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu.
- Vẽ màu theo ý thích,
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, màu và chọn ra bài vẽ đẹp nhất,
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
	 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :19/10/2011 
MĨ THUẬT: Bài 9: Vẽ trang trí
VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I-MỤC TIÊU.
- HS hiểu biết thêm về cách sử dụng màu.
- HS vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng.
 * HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
 GV: - Sưu tầm 1 số tranh đẹp về đề tài lễ hội.
 - Một số bài của HS các lớp trước.
 HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ 3, màu vẽ...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số hình ảnh các ngày lễ hội và gợi ý.
+ Lễ hội gì ?
+ Hình ảnh chính ?
+ Không khí trong các ngày lễ hội ?
- GV tóm tắt.
- GV giới thiệu tranh nét Múa rồng của bạn Quang Trung và gợi ý.
+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hoặc ban đêm.
+ Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi sáng.
+ Cánh vật ban đêm dưới ánh sáng đèn, ánh lửa thì màu sắc huyền ảo, lung linh,...
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- GV hướng dẫn.
+ Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây,...
+ Tìm màu nền.
+ Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa chọn hài hòa, tạo nên vẻ đẹp của bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt,...
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Múa lân, thả diều, múa rồng,...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Không khí vui tươi, nhộn nhịp...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ màu vào hình Múa rồng có sẵn, vẽ màu theo ý thích,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về màu và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ màu phù hợp với quang cảnh, phong cảnh,...có màu đậm, màu nhạt, làm nổi bật hình ảnh,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 3 đến 4 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh tỉnh vật của họa sĩ và thiếu nhi. Đưa vở Tập vẽ 3 để học./.
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :19/10/2011 
MĨ THUẬT: Bài 9: Vẽ trang trí
 VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ
I-MỤC TIÊU.
- HS nắm được hình dáng,màu sắc và đặc điểm của 1 số loại hoa, lá đơn giản;
- HS nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí.
- HS biết cách vẽ đơn giản 1 số bông hoa,lá,...HS yêu mến vẽ đẹp của thiên nhiên
 * HS khá giỏi: Biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối.
II-THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
 GV: - Chuẩn bị 1 số hoa lá thật. Bài vẽ của HS lớp trước.
 - 1 số ảnh chụp về hoa, lá. Hình hoa lá đã được vẽ đơn giản.
 HS: - Một vài bông hoa,chiếc lá thật (nếu có điều kiện)
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,...
III-CÁC THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem ảnh chụp về hoa, lá và giới thiệu: hoa, lá có nhiều hình dáng,màu sắc đẹp và phong phú,...
-GV cho HS xem hoa, lá thật và đặt câu hỏi.
+ Cho biết tên gọi của các loại hoa, lá ?
+ Lá có hình dáng, màu sắc gì ?
+ Hoa có hình dáng, màu sắc gì ?
- GV tóm tắt.
- GV cho xem bài vẽ của HS lớp trước.
HĐ2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá.
- GV y/c HS quan sát mẫu vẽ hoa,lá
- GV y/c HS nêu cách vẽ hoa, lá.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS nhìn 
- HS quan sá và lắng nghe
- HS quan sát và trả lời .
+Hoa cúc,hoa hồng,...lá ổi,lá bàng,
+ Lá có nhiều hình dáng khác có màu xanh, vàng, đỏ,...
+ Hoa có nhiều h.dáng,màu sắc...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát mẫu hoa, lá.
- HS trả lời
+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá.
+ Vẽ các nét chính cánh hoa và lá
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết
+ Vẽ màu theo mẫu ,theo ý thích
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục,h.dáng,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
mẫu hoa, lá để vẽ, vẽ hình cho rõ đặc điểm,...vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G. 
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn bài vẽ đẹp,vẽ chưa đẹp để n.xét
- GV gọi 2 đến 3 HS lên nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò: 
- Về nhà quan sát đồ vật có dạng hình trụ
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy,màu,.../.
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :20/10/2011 
MĨ THUẬT: Bài 9: Thường thức mĩ thuật
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU:
 - HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam.
 - HS cảm nhận được vẽ đẹp của 1 vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.
 - HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 - SGK,SGV.
 - Sưu tầm ảnh, tư liệu vè điêu khắc cổ.
 - Tranh,ảnh trong bộ ĐDDH.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới
HĐ1:Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ:
- GV y/c HS xem hình ảnh 1 số tượng và phù điêu ở SGK, đặt câu hỏi.
+ Xuất xứ của các tác phẩm điêu khắc cổ?
+ Nội dung đề tài ,thể hiện chủ đề gì?
+ Chất liệu? 
- GV củng cố.
HĐ2:Tìm hiểu 1 số pho tượng và phù điêu nổi tiếng:
-GV y/c HS chia nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Tượng Phật A-di-đà (chùa Phật tích...)
+ Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp,Bắc Ninh)
+ Tượng Vũ nữ Chăm (Quảng Nam)
- Phù điêu:
+ Chèo thuyền (đình Cam Đà,Hà Tây)
+ Đá cầu (đình thổ tang,Vĩnh Phúc)
- GV y/c các nhóm trình bày.
- GV y/c các nhóm bổ sung cho nhau.
- GV củng cố và kết luận.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu 1 số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương em?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Do các nghệ nhân dân gian tạo ra thường thấy ở đình, chùa,lăng
+ Thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng tôn giáo và cuộc sống ...
+ Thường được làm bằng gỗ, đá, đồng, đất nung,vôi vữa,...
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 4.
- HS hảo luận theo nhóm.
N1:
N2:
N3:
N4:
N5:
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS  ...  NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phòng tránh đuối nước.
2. Thái độ : GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
 - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau.
 - Thu phiếu và nhận xét.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài. 
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 * Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+ Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
+ Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 
- GV phổ biến luật chơi.
- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- GV nhận xét.
 * Hoạt động 3: 
Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
* Cách tiến hành:
- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.
- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :17/10/2011 ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình, dòng họ, tổ tiên.
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: 
* HĐ1:Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em biết điều đó từ đâu ?
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi.
* Nhận xét rút kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
* HĐ2:Tìm hiểu ND truyện đôi bạn
* GV đọc 1 lần truyện đôi bạn.
- Mời 2 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
* Nhận xét, rút kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
* HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi những việc làm của mình với bạn bên cạnh. 
- Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể.
* Nhận xét rút kết luận :
 a: chúc mừng bạn; b: an ủi động viên giúp đỡ bạn; c: bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp đỡ; d: khuyên ngăn bạn. 
* HĐ4 : Củng cố
+ Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Ghi các ý kiến lên bảng.
- Cho HS nhận xét
- Tổng kết rút kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ...
- Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp, với bạn xung quanh.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
3. Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài–Chuẩn bị bài (tiếp theo) 
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp.
+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta.
- Có quyền, từ quyền của trẻ em.
- HS trả lời, nhận xét.
+ 3, 4 HS nêu lại kết luận.
- HS theo dõi.
- Nêu tên nhân vật có trong truyện và những việc làm của bạn.
- 2 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
- HS trả lời.
- Nhận xét rút kết luận.
- 3HS nêu lại kết luận.
+ HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi việc làm của mình cùng bạn.
- 4 HS nêu cách xử trong mọi tình huống.
- HS nhận xét.
+ Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trường, ở nơi em ở.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp.
- Nêu lại các tình bạn đẹp mà các bạn đã nêu.
- Nhận xét liên hệ thực tế với các bạn.
- Nêu lên các tình bạn đẹp bằng các việc làm cụ thể.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS cùng nhận xét .
- Sưu tầm thơ,chuyện kể cho bài sau
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :17/10/2011 
KHOA HỌC : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình 36,37 SGK.
 - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV".
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Bệnh HIV /AIDS là gì ?
+ Cách phòng bệnh?
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới : 
HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua "
+ Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu.
- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV,và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
- Cho 3 nhóm chơi.
- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng.
- Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
- KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, 
HĐ2: Đóng vai" Tôi bị nhiễm HIV"
- Mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ?
+ Các em thấy người bị nhiễm HIV cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống (Câu này nên hỏi người nhiễm HIV trước)
- Tổng kết- nhận xét.
HĐ3: Quan sát thảo luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
- Nội dung của từng hình ?
- Theo bạn các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ ?
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ NTN? Tại sao ?
- Nhận xét tổng kết chung.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi
+ HS chơi trò chơi( thành 3 nhóm)
- Nhóm trưởng thảo luận cách thực hiện.
- Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo viên.
- Theo dõi kết quả nhận xét.
- 3-4 HS nêu lại kết luận.
- Các HS đóng vai thể hiện.
- Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử.
- Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn.
- Quan sát các hình trang 36,37 SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- Thuyết trình và trả lời theo nội dung các bức tranh.
- Nhận xét các nhóm trả lời.
- 3 HS nêu lại ND.
- Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bị nhiễm HIV.
 TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2011
	 Ngày dạy :17/10/2011 
KĨ THUẬT: LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. ( Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp).
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Rau, nồi, bếp, rổ, chậu, đũa  Phiếu đánh giá kết quả học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nấu cơm (Tiết 2).
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc.
- Nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau .
- Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau, lưu ý HS :
+ Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh .
+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm, xanh 
+ Đun nước sôi mới cho rau vào.
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều.
+ Đun to, đều lửa.
+ Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm 
- Quan sát, uốn nắn.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố- dặn dò
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau. 
- Lên thực hiện thao tác sơ chế rau.
- Đọc nội dung mục 2, kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau.
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
- HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai9.doc