Tuần 18 :
BÀI 18: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- Giáo viên:
- Một số mẫu lọ và quả khác nhau.
- Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của học sinh.
2- Học sinh:
- Đồ dùng học vẽ.
Tuần 18 : bài 18: Vẽ theo mẫu Tĩnh vật lọ và quả I- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số mẫu lọ và quả khác nhau. - Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của học sinh. 2- Học sinh: - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu: - Tên mẫu? - Vị trí của từng vật mẫu? - Khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng mẫu?. - Đậm nhạt và màu sắc của mẫu? - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ: + ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung. + Vẽ khung hình riêng của từng mẫu, kẻ trục. + Vẽ phác các nét chính. + Vẽ chi tiết và vẽ màu theo mẫu hoặc tự chọn. + Có thể vẽ đậm nhạt bằng chì đen. - GV cho HS quan sát bài vẽ của các bạn lớp trước để tham khảo. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên hướng dẫn thực hành: + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. + ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả; . + Phác các nét chính của hình lọ và quả (phác các nét thẳng mờ); + Nhìn mẫu, vẽ hình cho giống mẫu. + Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài đã hoàn thành về: + Bố cục. + Hình vẽ, nét vẽ. + Đậm nhạt và màu sắc. - Giáo viên cùng học sinh xếp loại bài vẽ và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. * Dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu vẽ tranh dân gian Việt Nam. ---------------------------------------------------------------------- tuần 19: Thường thức mĩ thuật Xem tranh dân gian việt nam I- Mục tiêu: - Học sinh biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội. - Học sinh tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện. - Học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống. 2- Học sinh: - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có điều kiện) III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian: - Giáo viên giới thiệu tranh dân gian: + Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mĩ thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và Hàng Trống (Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu. + Tranh dân gian còn được gọi là tranh gì?, vì sao? + Tranh xuất hiện từ khi nào? + Nổi bật nhất trong các dòng tranh dân gian VN là những tranh nào? + Đề tài của tranh dân gian? * GV nhận xét và tóm tắt chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh Lí Ngư Vọng Nguỵệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ) Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm. + Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có những hình ảnh nào? + Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh ? + Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? + Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau? - Giáo viên yêu cầu các nhóm đại diện trình bày ý kiến của mình. - Giáo viên nhận xét các ý kiến, trình bày của các nhóm. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá: - Giáo viên nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài: * Giáo viên tổ chức các trò chơi cho học sinh: - Các nhóm vẽ màu vào hình vẽ nét tranh dân gian trên khổ giấy A3, có thể chọn các tranh: Đấu vật, cá chép, Lí Ngư Vọng Nguyệt ...) * Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội Việt Nam. ---------------------------------------------------------------------- tuần 20: Vẽ tranh Đề tài ngày hội quê em I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội truyền thống. - Một số tranh vẽ của họa sĩ và của học sinh về lễ hội truyền thống. 2- Học sinh: - Tranh, ảnh về đề tài lễ hội - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đã chuẩn bị: + Những hoạt động đang diễn ra trong tranh? + Không khí của lễ hội? + Trang phục? + Kể tên một số lễ hội khác mà em biết? - Giáo viên nhận xét chung. - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: + Chọn một ngày hội ở quê hương mà em thích để vẽ. + Vẽ phác hình ảnh chính, + Vẽ phác hình ảnh phụ, + Vẽ chi tiết, + Vẽ màu tự chọn. - Có thể vẽ một hoặc nhiều hoạt động của lễ hội. - Giáo viên cho HS xem một vài tranh về ngày hội của họa sĩ của HS các lớp trước để các em học tập cách vẽ. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Vẽ về ngày hội quê mình: Lễ đâm trâu (ở Tây Nguyên); Đua thuyền (của đồng bào Khơ - Me); Hát quan họ (ở Bắc Ninh), Chọi trâu (ở Đồ Sơn, Hải Phòng), ... - Yêu cầu chủ yếu với học sinh là vẽ được những hình ảnh của ngày hội. - Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động. - Khuyến khích học sinh vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện được không khí vui tươi của ngày hội. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về: chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích. - Giáo viên bổ sung, cùng học sinh xếp loại và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. * Dặn dò: Quan sát các đồ vật dạng hình tròn có trang trí. ---------------------------------------------------------------------- tuần 21: Vẽ trang trí Trang trí hình tròn I- Mục tiêu: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và biểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích. - Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: cái đĩa, khay tròn, ... - Một số bài vẽ trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước. 2- Học sinh: - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đã chuẩn bị: + Tên đồ vật? + Trang trí vào đồ vật nhằm mục đích gì? + Kể tên một số đồ vật dạng hình tròn có trang trí mà em biết? - GV cho HS quan sát một số bài trang trí hình tròn: + Hoạ tiết dùng để trang trí? + Cách sắp xếp hoạ tiết? + Vị trí của mảng chính và mảng phụ? + Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau? - GV nhận xét chung. - Quan sát Hoạt động 2: Cách trang trí hình tròn: + Vẽ hình tròn và kẻ trục + Vẽ các hình mảng chính, phụ cho cân đối, hài hòa + Tìm họa tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp + Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có nhạt cho rõ trọng tâm). - Giáo viên cho học sinh xem thêm một số bài trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên gợi ý học sinh: + Vẽ một hình tròn (vẽ bằng compa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy). + Kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ). + Vẽ các hình mảng chính, phụ. + Chọn các họa tiết thích hợp vẽ vào mảng chính. + Tìm các họa tiết vẽ ở các mảng phụ sao cho phong phú, vui mắt và hài hòa với họa tiết ở mảng chính. + Vẽ màu ở họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau rồi vẽ màu nền. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc. - Học sinh xếp loại bài theo ý thích. * Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của một số loại ca và quả. ---------------------------------------------------------------------- tuần 22: Vẽ theo mẫu vẽ cái ca và quả I- Mục tiêu: - Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu. - Học sinh biết bố cục bài vẽ sao hợp lý, biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu, biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. - Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Mẫu vẽ - Bài vẽ của học sinh các lớp trước, tranh tĩnh vật của họa sĩ. 2- Học sinh: - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu mẫu và gợi ý học sinh quan sát nhận xét: + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả? + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu? - GV nhận xét chung. - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả: - Phác khung hình chung của mẫu sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu. - Tìm tỉ lệ bộ phận; vẽ phác nét chính. - Vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu. - Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. - Giáo viên cho xem và vẽ theo mẫu cái ca và quả của lớp trước để học sinh học tập cách vẽ. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Quan sát mẫu, ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình. + ước lượng chiều cao, chiều rộng của cái ca và quả. + Phác nét, vẽ hình cho giống mẫu. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ. - Học sinh tham gia đánh giá và xếp loại. * Dặn dò: Quan sát các dáng người khi hoạt động. ---------------------------------------------------------------------- tuần 23: Tập nặn tạo dáng tập Nặn dáng người đơn giản I- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Học ... đèn đỏ. Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng (nếu có điều kiện). ---------------------------------------------------------------------- tuần 30: Tập nặn tạo dáng đề tài tự chọn I- Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. - Học sinh biết cách nặn và nặn được một hai hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. - Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số tượng nhỏ: người, con vật bằng thạch cao, sứ ... (nếu có). - Bài tập nặn của học sinh các lớp trước. - Đất nặn. 2- Học sinh: - ảnh về người, các con vật - Đất nặn. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bị và gợi ý học sinh nhận xét: + Các bộ phận chính của người hoặc con vật? + Các dáng: đi, đứng, ngồi, nằm, ... - Giáo viên cho học sinh xem các hình nặn người và con vật. - Quan sát Hoạt động 2: Cách nặn: - Giáo viên thao tác cách nặn con vật hoặc người: + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân, ... rồi dính ghép lại thành hình. + Nặn từ một thỏi đất bằng cách vê, vuốt thành các bộ phận. +Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh động hơn. - Tạo dáng phù hợp với hoạt động: đi, cúi, chạy, ... - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Bài này có thể tiến hành theo những cách sau: + Từng cá nhân nặn con vật hoặc dáng người theo ý thích. + Một vài nhóm nặn theo đề tài, còn lại nặn theo cá nhân. + Cả lớp chia ra nhiều nhóm và nặn theo đề tài tự chọn. - Giáo viên gợi ý học sinh: + Tìm nội dung (nặn người hay con vật? Trong hoạt động nào?) + Cách nặn, cách ghép hình, nặn các chi tiết và tạo dáng; + Sắp xếp các hình nặn (cây, nhà, núi, người, ...) để tạo thành đề tài: Đấu vật, Kéo co, Chọi trâu, Chọi gà, Bơi thuyền, Đi học, Chăn trâu ... - Có thể nặn hình bằng đất một màu hay nhiều màu. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên cùng học sinh chọn, nhận xét và xếp loại một số bài tập nặn: +Hình (rõ đặc điểm) + Dáng (sinh động, phù hợp với các hoạt động) + Sắp xếp (rõ nội dung) - Giáo viên bổ sung, động viên học sinh và thu một số bài đẹp để có thể sử dụng làm đồ dùng dạy - học. * Dặn dò: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. ---------------------------------------------------------------------- tuần 31: Vẽ theo mẫu Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Học sinh ham thích tìm hiểu các vật xung quanh. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Mẫu vẽ. - Bài tập vẽ của học sinh các lớp trước. 2- Học sinh: - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên bày mẫu và gợi ý học sinh nhận xét: + Tên từng vật mẫu và hình dáng của chúng? + Vị trí của từng mẫu? + So sánh tỉ lệ của 2 mẫu? + Độ đậm nhạt của mẫu? - Giáo viên bổ sung và nhận xét chung. - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ: + ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ phác khung hình chung cho cân đối với khổ giấy. + Vẽ phác khung hình riêng của từng vật mẫu. + Nhìn mẫu, vẽ các nét chính. + Vẽ nét chi tiết. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. - Giáo viên giới thiệu một số bài vẽ của học sinh các lớp trước cho các em tham khảo. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Học sinh nhìn mẫu, vẽ theo hướng dẫn ở phần trên. - Giáo viên gợi ý học sinh về cách ước lượng tỉ lệ chung, tỉ lệ từng vật mẫu, cách vẽ hình. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài đã hoàn thành: + Bố cục. + Hình vẽ - Học sinh nhận xét và xếp loại theo ý mình. * Dặn dò: - Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về hình dáng, cấu trúc của chúng (cái ấm, cái phích, ...) Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí). ---------------------------------------------------------------------- tuần 32: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí chậu cảnh I- Mục tiêu: - Học sinh thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Học sinh biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích. - Học sinh có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - ảnh một số loại chậu cảnh đẹp; ảnh chậu cảnh và cây cảnh. - Bài vẽ của học sinh các lớp trước. 2- Học sinh: - ảnh một số chậu cảnh. - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một vài hình ảnh chậu và cây cảnh hoặc yêu cầu họcsinh quan sát chậu, cây cảnh ở trường để các em thấy chậu cảnh làm cho cây cảnh thêm đẹp. Cây cảnh để trang trí ở nhà, ở trường học, ở nơi công cộng cho đẹp, nhất là trong các ngày Tết, lễ hội. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: Giáo viên giới thiệu các hình ảnh đã chuẩn bị: + Hình dáng của chậu cảnh? + Hoạ tiết trang trí? + Màu sắc? Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ra chậu cảnh nào đẹp và nêu lí do: Vì sao? - Quan sát Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh: - Phác khung hình của chậu: chiều cao, chiều ngang cân đối với tờ giấy. - Vẽ trục đối xứng (để vẽ hình cho cân đối) - Tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh: miệng, thân, đế, .. - Phác nét thẳng đề tìm hình dáng chung của chậu cảnh. - Vẽ nét chi tiết tạo dáng chậu. - Vẽ hình mảng trang trí, vẽ họa tiết vào các hình mảng và vẽ màu. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên gợi ý và giúp học sinh làm bài: + Cách tạo dáng chậu cảnh. + Cách trang trí - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý nhận xét một số bài về: + Hình dáng chậu (đẹp, mới lạ) + Trang trí (độc đáo về bố cục, hài hòa về màu sắc) - Học sinh xếp loại theo ý thích. - Giáo viên bổ sung, chọn các bài đẹp làm tư liệu và khen ngợi những cá nhân học sinh, nhóm học sinh hoàn thành bài và có bài đẹp. * Dặn dò: Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè. ---------------------------------------------------------------------- tuần 33: Vẽ tranh Đề tài vui chơi trong mùa hè I- Mục tiêu: - Học sinh biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài - Học sinh yêu thích các hoạt động trong mùa hè. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè. - Bài vẽ của học sinh các lớp trước. 2- Học sinh: - Tranh, ảnh về các hoạt động vui chơi trong mùa hè. - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài: Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị: + Tranh vẽ về hoạt động nào? + Hoạt động đó đang diễn ra ở đâu? + Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra vào mùa hè? + Về thăm ông bà, ... - GV nhận xét và tóm tắt chung. - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: + Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn + Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè - Giáo viên cho các em xem một số bài vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè ở lớp trước để các em học tập cách vẽ. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn nội dung, tìm hình ảnh. - Giáo viên gợi ý về bố cục cách chọn và vẽ các hình ảnh, vẽ màu sao cho rõ nội dung và thể hiện được không khí vui nhộn, tươi sáng của mùa hè. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên cùng học sinh một số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét, xếp loại theo tiêu chí sau: + Đề tài (rõ nội dung) + Bố cục (có hình ảnh chính, hình ảnh phụ) + Hình ảnh (phong phú, sinh động) + Màu sắc (tươi sáng, đúng với cảnh sắc mùa hè) - Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh, chọn một số bài vẽ đẹp làm tư liệu và Chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm. * Dặn dò: - Có thể vẽ thêm tranh (trên khổ giấy A3). - Chuẩn bị tranh, ảnh về các đề tài (tự chọn) cho bài sau. ---------------------------------------------------------------------- tuần 34: Vẽ tranh Đề tài tự do I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Sưu tầm hình ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh. - Bài vẽ của học sinh các lớp trước 2- Học sinh: - Tranh, ảnh về các đề tài. - Đồ dùng học vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài: - Giáo viên giới thiệu hình ảnh, gợi ý học sinh nhận xét để các em nhận ra: + Tranh vẽ về đề tài gì? + Em thích vẽ về đề tài nào? - Giáo viên yêu cầu một vài học sinh chọn nội dung và nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở tranh. - Quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: + Tìm chọn nội dung đề tài định vẽ. + Vẽ phác các hình ảnh chính phụ + Vẽ hoàn chỉnh + Vẽ màu sao cho nổi bật trọng tâm bài vẽ. - Giáo viên cho các em xem một số bài vẽ về các đề tài khác nhau của lớp trước để các em học tập cách vẽ. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành: + Bài tập: Vẽ một bức tranh theo ý thích. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: + Tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau. - Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại theo cảm nhận riêng. - Giáo viên khen ngợi, động viên những học sinh học tập tốt. * Dặn dò: - Vẽ tranh theo ý thích vào khổ giấy A3 - Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm. ----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: