Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 13

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 13

BÀI 51 ÔN TẬP

I.Mục tiêu

1.KT: sau bài học giúp hs đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc; âm n. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể chia phần

2.KN: Rèn KN đọc, viết thành thạo các từ, kể đúng ý chính của ND truyện giọng kể rõ ràng tự nhiên

3.TĐ: GD cho hs chăm chỉ chịu khó học tập, gd hs qua câu truyện cần phải đoàn kết thương yêu nhường nhịn nhau

II.Đồ dùng dạy học

-Bảng ôn, tranh minh hoạ, truyện kể

-bảng con, vở TV

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 8/11/2008
Ngày giảng: thứ hai ngày 10/11/2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: học vần: 
bài 51 ôn tập
I.Mục tiêu
1.KT: sau bài học giúp hs đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc; âm n. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể chia phần
2.KN: Rèn KN đọc, viết thành thạo các từ, kể đúng ý chính của ND truyện giọng kể rõ ràng tự nhiên
3.TĐ: GD cho hs chăm chỉ chịu khó học tập, gd hs qua câu truyện cần phải đoàn kết thương yêu nhường nhịn nhau
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng ôn, tranh minh hoạ, truyện kể
-bảng con, vở TV
III,Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Ôn tập
a.Các vần vừa học (8’)
b.ghép âm thành vần (8’)
c.Đọc từ ngữ ứng dụng (10’)
d.HD viết bảng con (12’)
Tiết 2
3.Luyện tập
a.Luyện đọc (5’)
b.Đọc câu ứng dụng (8’)
c.kể chuyện chia phần (12’)
d.Đọc sgk (7’)
đ.Luyện viết vở TV (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-gọi hs đọc bài 50 sgk
đọc cho hs viết: chuồn chuồn, vươn vai
-Nhận xét, ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
GV: Trên bảng thầy có bảng ôn, em hãy chỉ các chữ đã học có trong đó
-GV đọc âm
-Cho hs đọc
-GV: bây giờ cả lớp ghép chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo nên các vần tương ứng đã học
-Y/c hs đọc các vần vừa ghép được
-Cho hs đọc
-Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng
-Y/c tìm tiếng chứa vần đã học – pt đọc đánh vần
-Cho hs đọc đv và đọc trơn
-GV đọc mẫu và giải thích
-GV viết mẫu, vừa viết vừa phân tích hướng dẫn cách viết 
cuồn cuộn con vượn
-Y/c hs viết bảng con
-Nxét chỉnh sửa cho hs
-Nhắc lại ND bài T1
-đọc bài T1
-Nxét chỉnh sửa
-gthiệu tranh – ghi câu ứng dụng
-Chỉ bảng câu ứng dụng
-Y/c tìm tiếng chứa vần có trong bảng ôn
-Pt và đọc đv
-Cho hs đọc trơn
-Gv đọc mẫu: gọi 2 hs đọc
-GV kể lần 1 cả câu chuyện
-kể lần 2: Theo ND từng tranh minh hoạ
-Y/c hs dựa theo ND tranh – luyện tập kể
-gọi hs kể – gv nxét cho điểm 
-HD hs nêu ý nghĩa câu chuyện
GV tóm tắt: trong cuộc sống cần phải biết nhường nhịn nhau
-Gọi 3 hs đọc từng phần trong sgk
-Nhận xét sửa sai
-Y/c mở vở TV
-HD lại cách viết
-Y/c hs viết bài vào vở
-Qsát uấn nắn hs
-Chấm 1 số vở – nx khen ngợi 1 số hs viết đẹp đúng mẫu chữ
-Chỉ bảng ôn cho hs ôn
-Nxét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà ôn lại bài – cbị bài 51
hát
-2 hs đọc
-Viết bảng con
-Hs chỉ bảng ôn
-HS chỉ chữ
-HS chỉ và đọc âm
-Hs ghép âm thành vần
-Đọc vần vừa ghép
- Đọc ĐT + CN
-Đọc thầm
-Thực hiện
-Đọc ĐT + CN
-Qsát ghi nhớ
-Viết bảng con
-1 hs
-Đọc ĐT
-Qsát trả lời
-đọc thầm
-Tìm
Pt và đọc đv
-Đọc ĐT + CN
-Nghe, 2 hs đọc
-Nghe
-Nghe, Qsát tranh luyện kể theo tranh
-Nêu
-3 hs đọc sgk
-Mở vở TV
-Nghe – ghi nhớ
-Viết bài vào vở
-Đọc ĐT + CN
-Thực hiện
Tiết 4: Toán;
phép cộng trong phạm vi 7
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và làm tính cộng trong phạm vi 7
2.KN: Rèn KN làm tính cộng và làm BT rõ ràng, chính xác
3.TĐ: GD cho hs chăm chỉ chịu khó học tập biết vận dụng vào cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học
-Bộ TH toán, mẫu vật, que tính
-Bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HD của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 (15’)
a.HD hs phép cộng 
6+1=7 và 1+6=7
b.Thành lập ct 5+2=7, 2+5=7, 4+3=7, 3+4=7
3.Thực hành (15’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi hs làm BT
4+2>5 0+5=5
4-2<5 6+0=6
-Nhận xét ghi điểm
trực tiếp – ghi đầu bài
+BC1: HD hs qsát để nêu thành bài toán “có 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác”
+BC2: Gv chỉ vào hình vẽ vừa nêu ‘6 cộng 1 bằng mấy”
-GV viết lên bảng: 6+1=7 (đọc sáu cộng một bằng bẩy)
-HD hs tự viết số 7 vào kết qủa của phép tính
+BC3: gv nêu “1 cộng với 6 bằng mấy”
-GV viết bảng: 1+6=7
(Các bước tiến hành tương tự với phép cộng 6+1=7 và 1+6=7)
-Y/c hs đọc lại các công thức
6+1=7 1+6=7
5+2=7 2+5=7
4+3=7 3+4=7
Bài 1: tính
-HD hs cách đặt tính và tính
-Y/c hs lên bảng làm bài
-Y/c hs làm bài vào vở
-Nxét chữa bài
+
+
+
+
+
+
 6 2 4 1 3 5
 1 5 3 6 4 2
 7 7 7 7 7 7
bài 2: tính
-HD hs cách tính
-Y/c hs làm bài vào vở
-Y/c đổi vở Ktra chéo nhau
-Y/c hs nêu kq
-Nhận xét chữa bài
7+0=7 1+6=7 3+4=7 2+5=7
0+7=7 6+1=7 4+3=7 5+2=7
Bài 3: tính
-HD hs cách tính
-Gọi hs lên bảng làm
-Y/c lớp làm bài vào bảng con
-Y/c đổi bảng Ktra chéo nhau
-Nhận xét chữa bài
5+1+1=7 4+2+1=7 2+3+2=7
Bài 4: viết phép tính thích hợp
-Cho hs qsát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp
-Nxét chữa bài
a,
6
+
1
=
7
b,
4
+
3
=
7
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò về nhà làm lại BT và học thuộc bảng cộng
hát
-2 hs lên bảng làm
-Nxét
-1 hs Nêu lại bài toán
- trả lời
-Đọc ĐT + CN
-Đọc ĐT + CN
-Đọc ĐT + CN
-Nghe, Qsát
-6 hs lên bảng làm bài
-y/c hs làm bài vào vở
-Nxét bài bạn
-Qsát ghi nhớ
-làm bài vào vở
-Đổi vở Ktra chéo
-nêu Kết quả
-Nxét bài bạn
-Qsát, ghi nhớ
-3 hs lên bảng làm bài
-Lớp làm vào bảng con
-Đổi bảng Ktra chéo
-Nxét bài bạn
-Qsát nêu bài toán
viết phép tính thích hợp
-Nxét bài bạn
-Nghe ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs nắm được ý thức khi chào cờ phải nghiêm trang và hs áp dụng KT đó vào thực hành 
2.KN: Rèn ý thức thực hành chào cờ, phân biệt được tư thế đứng chaò cờ đúng với tư thế sai
3.TĐ: GD hs tự hào mình là người VN, biết tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc VN
II.Đồ dùng dạy học
-lá Quốc Kì
-bài hát Quốc Ca
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Thực hành (25’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Vì sao lại phải nghiêm trang khi chào cờ
-GV nxét đánh giá
Trực tiếp – ghi đầu bài
-cho hs cả lớp hát bài lá cờ việt nam
-Gv làm mẫu chào cờ
-Mời 4 hs lên tập chào cờ trên bảng
-Cho cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV
-Gv phổ biến cuộc thi
-từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng
-Y/c cả lớp theo dõi và nxét cùng gv cho từng tổ. Tổ nào điểm cao sẽ thắng cuộc
-Y/c hs vẽ và tô màu lá quốc kì
-Nxét, khen ngợi
-Cho hs đọc câu thơ
Nghiêm trang chào lá quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng
KL: trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là VN. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ long tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu với tổ quốc VN
-Hệ thống lại ND bài học
-Dặn hs về nhà học bài, tập chào cờ đứng tư thế nghiêm trang
hát
-2 hs trả lời
-Hát ĐT
-Qsát
-4 hs lên tập
-Hs khác NXét
-Thực hiện
-Nghe
-Thực hiện
-Nxét
-Vẽ tô màu
-Đọc ĐT
-Nghe, ghi nhớ
-Nghe
-Ghi nhớ
Ngày soạn: 9/11/2008
Ngày giảng: thứ ba ngày 11/11/2008
Tiết 1+2; học vần: 
bài 52: ong - ông
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. Nhận ra được vần ong, ông trong từ và câu ứng dụng. Đọc từ ngữ và câu ứng dụng có trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
2.KN: rèn cho hs KN nghe, nói, đọc, viết thành thạo và chính xác các âm, vần, tiếng, từ và câu ứng dụng có trong bài
3.TĐ: GD hs chịu khó học tập – yêu môn học
*TCTV: Luyện cho hs đọc các từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ, bộ THTV
Bảng con, vở TV
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Dạy vần mới
a.Dạy vần ong (8’)
b.Dạy vần ông (8’)
c.So sánh 2 vần (4’)
d.HD viết bảng con (10’)
đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’)
Tiết 2
3.Luyện tập
a.Luyện đọc (6’)
b.Đọc câu ứng dụng (9’)
c.Luyện nói theo chủ đề (10’)
d.đọc sgk (7’)
đ.Luyện viết (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Đọc bài 51: ôn tập
-Viết: cuồn cuộn
-Nhận xét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Viết vần ong lên bảng và đọc
-Vần ong gồm có mấy âm ghép lại? âm nào đứng trước âm nào đứng sau
-Y/c ghép vần ong
-y/c đọc đánh vần ( o – n – g - ong )
-Có vần ong muốn có tiếngvõng phải thêm âm gì? và dấu gì?
-Y/c hs ghép tiếng võng
-Cho hs đọc
-Gthiệu tranh rút ra từ khoá: cái võng
-Cho hs đọc
-Cho hs đọc xuôi và đọc ngược
-GV nhận xét sửa sai
( Quy trình dạy tương tự như vần ong )
-Củng cố 2 vần
-bài hôm nay chúng ta học vần gì?
-Viết đầu bài lên bảng
-Cho hs đọc cả hai vần
-y/c so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần
-Nhận xét sửa sai
-Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết
ong ông, cái võng 
 dòng sông
-Y/c hs viết bảng con
-Nhận xét sửa sai
-Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng
-y/c tìm tiếng chứa vần – gạch chân – pt đọc đánh vần
*TCTV:Cho hs đọc đv và đọc trơn
-gv đọc mẫu – giải thích
-Hỏi vần vừa học
-gọi đọc bài T1
-Nhận xét sửa sai
-Cho hs qsát tranh – ghi câu ứng dụng
-Chỉ bảng câu ứng dụng
-Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv
-Cho hs đọc trơn
-Gv đọc mẫu – gọi 2 hs đọc
-HD hs qsát tranh – gợi ý cho hs trả lời câu hỏi
+trong tranh vẽ gì?
+em thường xem bóng đá ở đâu?
+em thích cầu thủ nào nhất?
+trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
+Em có thích bóng đá không?
-Gọi 3 hs đọc bài từng phần trong sgk
-Nhận xét sửa sai
-y/c mở vở TV
-HD lại cách viết 
-y/c hs viết bài vào vở
-Qsát, uấn nắn
-Chấm 1 số bài – nxét khen ngợi
-Nhắc lại vần vừa học
-Cho hs đọc lại toàn bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau bài 53
-hát
-2 - 3 hs đọc
-Viết bảng con
-đọc ĐT + CN
-Trả lời
-Ghép vần
-đọc ĐT + CN
-Trả lời
-Ghép tiếng
-Đọc ĐT + CN
-đọc ĐT + CN
-đọc ĐT + CN
-Trả lời
-Đọc ĐT + CN
-Qsát – ghi nhớ
-Viết bảng con
-đọc thầm
-thực hiện
đọc ĐT + CN
-1 hs trả lời
-Đọc CN
-Qsát nhận xét
-đọc thầm
Tìm pt đọc
-đọc ĐT + CN
-Nghe 2 hs đọc
-Qsát thảo luận trả lời câu hỏi
-3 hs đọc bài sgk
-Mở vở TV
-Qsát nghe
-Viết bài vào vở
-1 hs
-Đọc ĐT
Tiết 3: Toán: 
phép trừ trong phạm vi 7
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs tiếp tục củng cố KN phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
2.KN: Rèn KN vận dụng Ct đã học để làm tính trừ giải các BT đúng, rõ ràng
3.TĐ: GD cho hs tính kiên trì, chịu khó suy nghĩ học tập để vận dụng KT vào c/s
II.Đồ dùng dạy học
-Bộ TH toán, vật mẫu
-Que tính, bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 (15’)
a.HD hs phép trừ
7-1=6và 7-6=1
b.HD hs học phép trừ 7-2=5 và 7-5=2, 7-4=3, 7-3=4
3.Thực hành (15’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi hs làm BT
7+0=7 1+6=7 3+4=7
0+7=7 6+1=7 4+3=7
-Nh ... ợc vào rừng? Em hãy kể cho mọi người nghe về rừng?
-Nhận xét khen ngợi
-Gọi 3 hs đọc bài từng phần trong sgk
-Nhận xét sửa sai
-y/c mở vở TV
-HD lại cách viết 
-y/c hs viết bài vào vở
-Qsát, uấn nắn
-Chấm 1 số bài – nxét khen ngợi
-Nhắc lại vần vừa học
-Cho hs đọc lại toàn bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau bài 55
-hát
-2 hs đọc sgk
-Viết bảng con
-đọc ĐT + CN
-Trả lời
-Ghép vần
-đọc ĐT + CN
-Trả lời câu hỏi
-Ghép tiếng
-Đọc ĐT + CN
-Qsát - nxét
-đọc ĐT + CN
-đọc ĐT + CN
-Trả lời
-Đọc ĐT + CN
-So sánh
-Qsát – ghi nhớ
-Viết bảng con
-đọc thầm
-thực hiện
đọc ĐT + CN
-ung, ưng 
-Đọc ĐT
-Qsát nhận xét
-đọc thầm
Tìm pt đọc
-đọc ĐT + CN
-nghe, 2 hs đọc
-Qsát thảo luận trả lời câu hỏi
-Từng cặp hỏi đáp
-3 hs đọc bài sgk
-Mở vở TV
-Qsát ghi nhớ
-Viết bài vào vở
-1 hs
-Đọc ĐT
Tiết 3: Toán: 
phép cộng trong phạm vi 8
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và làm tính cộng trong phạm vi 8. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính
2.KN: Rèn KN làm tính cộng trong phạm vi 8 và biểu thị tình huống trong tranh đúng
3.TĐ: GD cho hs chăm chỉ chịu khó học tập biết vận dụng vào cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học
-Bộ TH toán, mẫu vật, que tính
-Bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HD của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 (15’)
a.HD hs phép cộng 
7+1=8 và 1+7=8
b.Thành lập ct 6+2 và 2+6, 5+3 và 3+5, 4+4
3.Thực hành (20’)
D.Củng cố dặn dò 
 (3’)
-Tính
4+3=7 7-4=3
3+4=7 7-3=4
-Nhận xét ghi điểm
trực tiếp – ghi đầu bài
+BC1: HD hs qsát tranh và nêu bài toán
+BC2: Gv chỉ vào hình vẽ vừa nêu “Bảy cộng một bằng mấy”
-Ghi bảng: 7+1=8 
+BC3: gv nêu “một cộng với bảy bằng mấy”
-GV viết bảng: 1+7=8
(Các bước tiến hành tương tự với phép cộng 7+1=8 và 1+7=8)
-Cho hs thực hiện trên bảng 8 công thức. Y/c hs đọc lần lượt từng công thức và học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8
Bài 1: tính
-HD hs cách đặt tính và tính
-Y/c hs lên bảng làm bài
-Y/c hs làm bài vào vở
-Nxét chữa bài
+
+
+
+
+
+
 5 1 5 4 2 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 7
bài 2: tính
-HD hs cách tính
-Y/c hs lên bảng làm bài
-Y/c hs làm bài vào vở
-Nhận xét chữa bài
1+7=8 3+5=8 4+4=8
7+1=8 5+3=8 8+0=8
7-3=4 6-3=3 0+2=2
Bài 3: tính
-HD hs cách tính
-Gọi hs lên bảng làm
-Y/c hs làm bài vào vở
-Nhận xét chữa bài
1+2+5=8 3+2+2=7
2+3+3=8 2+2+4=8
Bài 4: viết phép tính thích hợp
-Cho hs qsát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp
-Nxét chữa bài
a,
6
+
2
=
8
b,
4
+
4
=
8
-Củng cố ND bài
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò về nhà làm lại BT và học thuộc bảng cộng
hát
-2 hs lên bảng làm
-Nxét
-Qsát Nêu bài toán
- trả lời
-Đọc ĐT + CN
-Đọc ĐT + CN
-Thực hiện 8 công thức đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8
-Qsát, ghi nhớ
-6 hs lên bảng làm bài
-Lớp làm bài vào vở
-Nxét bài bạn
-Qsát ghi nhớ
-3 hs lên bảng làm bài
-Lớp làm bài vào vở
-Nxét bài bạn
-Qsát ghi nhớ
-3 hs lên bảng làm bài
-Lớp làm bài vào vở
-Nxét bài bạn
-Qsát nêu bài toán
viết phép tính thích hợp
-Nxét bài bạn
-Nghe 
-Ghi nhớ
Tiết 4: Mĩ thuật :
vẽ cá
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs nhận biết hình dáng và các bộ phận của con cá. Biết cách vẽ con cá và tô màu theo ý thích
2.KN: Rèn KN qsát, nhận biết cách vẽ con cá và tô màu hài hoà đẹp mắt
3.TĐ: GD cho hs yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong gđ
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về các loài cá, HD cách vẽ con cá
-Vở TV, bút chì, bút sáp màu
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của Hs
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Gthiệu với hs về cá (5’)
3.HD cách vẽ cá (5’)
4.Thực hành (12’)
5.Nxét đánh giá (5’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Ktra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV gthiệu hình ảnh về cá- gợi ý để hs biết có những loài cá với những hình ảnh khác nhau
-Gợi ý hỏi hs
+Cá có dạng hình gì?
+Con cá gồm những bộ phận nào?
+Màu sắc của cá như thế nào?
-Gv y/c hs kể về 1 số loài cá mà em biết
-GV chỉ vào hình HD ở vở TV – vẽ
+vẽ mình cá trước
+Vẽ đuôi cá
+Vẽ các chi tiết: mang, mắt, vây, vẩy
-GV gợi ý hs cách vẽ màu
-GV giải thích y/c BT cho hs rõ
+Vẽ 1 con cá to vừa phải so với phần giấy còn lại
+Vẽ 1 đàn cá với nhiều loài con to, nhỏ khác nhau
+Vẽ màu theo ý thích
-GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài
-GV cho hs trình bày bài vẽ của mình và nhận xét
+Hình vẽ, màu sắc
-Y/c hs tìm ra bài vẽ nào mình thích 
-Nxét đánh giá tiết học
-Dặn về vẽ lại bài và chuẩn bị bài sau qsát các con vật xung quanh mình
hát
-Trả lời
-Hs kể
-Qsát
-Nghe
-Vẽ vào vở TV
-Nghe
Thực hiện
Ngày soạn:12/11/2008
Ngày giảng: thứ sáu ngày 14/11/2008
Tiết 2: tập viết ; 
con ong, cây thông, vầng trăng...
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp hs viết đúng các từ ngữ con ong, cây thông, vầng trăng, cây súng, củ gừng, củ riềng theo đúng quy trình chữ viết trong vở TV. Đặt dấu câu đúng
2.KN: rèn KN viết các từ thẳng dòng, đều nét độ cao thành thạo
3.TĐ: GD hs có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
	Mẫu chữ
	-Vở TV, bảng con
III.các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Qsát nxét (5’)
3.HD viết 
4.HS viết vào vở (12’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Đọc cho hs viết nền nhà, cá biển
-Nhận xét, ghi điểm
-Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv cho hs qsát mẫu chữ 
- nxét sửa sai
-Gv viết mẫu vừa viết vừa pt HD cách viết
+Từ con ong gồm 2 tiếng
-con: gồm c nối với vần on
-ong: vần ong
+Từ Cây thông: gồm 2 tiếng
-cây: gồm chữ c và vần ây
-Thông: gồm chữ th nối với vần ông
+Từ vầng trăng: gồm 2 tiếng
-vầng: gồm chữ v nối với vần âng dấu huyền trên â
-Trăng: gồm chữ tr nối với vần ăng
-Các từ còn lại HD tương tự các từ trên
t
con ong cây hông 
t
 vầng răng 
-Y/c hs viết bảng con
-Nhận xét sửa sai
-Y/c hs viết bài vào vở TViết
-QSát uấn nắn hs
-Thu bài chấm vở
-Nxét bài viết của hs
-Nhắc lại ND bài
-Về nhà viết bài vào vở ô li
-chuẩn bị bài sau
-Hát
-Viết bảng con
-Qsát nhận xét
-Qsát- ghi nhớ
-Viết bảng con
-Viết bài vào vở 
-Nghe
-Thực hiện
Tiết 3: TNXH;
công việc ở nhà
I.Mục tiêu
1.KT: hs biết mọi người trong gđ đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình trách nhiệm của mỗi hs ngoài giờ học cần phải làm việc giúp đỡ gđ
2.KN: Rèn KN kể một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gđ và các việc thường làm của em khi ở nhà
3.TĐ: GD hs yêu lao động tôn trọng thành quả của mọi người
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Qsát hình
MT: kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gđ (7’)
HĐ2: thảo luận nhóm (10’)
MT: hs biết kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gđ. Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ
HĐ3: qsát hình
MT: hs hiểi điều gì sảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm, dọn dẹp (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Giờ trước chúng ta học bài gì?
Trực tiếp – ghi đầu bài
B1: y/c hs tìm bài 13 sgk sau đó gt với hs về bài học
-HD hs làm việc theo cặp, qsát các hình ở trang 28. Nói về ND từng tranh
B2: Gọi 1 số hs trình bày trước lớp về từng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gđ
+KL: những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gđ
B1: GV HD HS làm việc theo cặp y/c các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 28 sgk
B2: gọi 1 vài hs nói trước lớp 
-Trong nhà em ai đi chợ (nấu cơm, giặt áo, quét dọn nhà cửa...) ai trông em bé, chơi đùa với em bé, ai giúp em học tập, ai chơi đùa nói chuỵện với em
-Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ
-Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những công việc có ích cho gđ
+KL: mọi người trong gđ đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình
B1: GV HD HS Qsát các hình ở trang 29 sgk và trả lời câu hỏi sau:
-Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của 2 hình ở trang 29 sgk
-Nói xem em thích căn phòng nào?
-Để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
B2: y/c đại diện nhóm trình bày
+KL: nếu mỗi người trong gđ đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng sạch sẽ. Ngoài giờ học để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ mỗi hs nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình
-GV hệ thống lại ND bài học
-Dặn hs về nhà học bài, giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong gđ như dọn dẹp nhà cửa
-Trả lời
-Mở sgk bài 13
-Làm việc theo cặp qs hình nêu ND từng hình
-3, 4 hs trình bày
-Nghe, nhận biết
-Thảo luận theo cặp
-Nêu câu hỏi và trả lời kể cho nhau nghe những công việc thường ngày của những người trong gđ và của bản thân mình cho bạn nghe
-3,4 hs trình bày trước lớp
-Nghe, ghi nhớ
-Qsát hình
-Trả lời câu hỏi
-Đại diện trình bày
-Nghe, ghi nhớ
-Nghe
-Thực hiện
Tiết 4: Âm nhạc: 
học hát: sắp đến tết rồi
I.Mục tiêu
1.KT: hs hát đúng giai điệu, lời ca hát kết hợp vỗ tay với vận động phụ hoạ
2.KN: Rèn cho hs có giọng hát hay, hát đúng giai điệu bài hát
3.TĐ; GD hs yêu môn học, thể hiện bài hát tự nhiên
II.Đồ dùng dạy học
III.các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: dạy hát (16’)
HĐ2: hát kết hợp vận động phụ hoạ (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi vài hs lên bảng trình bày bài hát
“Đàn gà con”
-Nhận xét đánh giá
Bài sắp đến tết rồi là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Vân, nhạc sĩ có nhiều bài hát nổi tiếng viết cho tuổi thơ như: em yêu trường em, con chim vành khuyên... Ông đã được nhà nước tặng giải thưởng HCV về văn học nghệ thuật
-GV hát mẫu
-Dạy hs đọc từng câu hát ngắn, đọc từng câu cho đến hết bài (2-3 lần)
-Dạy từng câu hát: chia bài hát thành 4 câu hát và chú ý chỗ lấy hơi
-GV hát mẫu từng câu rồi bắt nhịp cho hs hát theo
+Lưu ý: tiếng cuối của mỗi câu hát không ngân mà chỉ bằng dấu lặng đen 
-Bốn nhịp cuối của bài cho hs vỗ tay theo tiết tấu lời ca
-GV cho hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu 2 – 3 lần
-Cho hs vừa hát vừa tập các động tác vận động phụ hoạ đơn giản như: đứng tập nhún chân, tay vung nhẹ nhàng
-Hệ thống lại ND bài học
-Dặn hs về nhà tập hát ở nhà, tập vỗ tay theo tiết tấu lời ca
-2-3 hs hát
-Nghe
-Nghe
-Đọc lời ca
-Nghe, hát theo
-Tập vỗ tay theo tiết tấu lời ca
-Hát vỗ tay theo tiết tấu
-hát tập các động tác vận động phụ hoạ
-Nghe
-ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc