Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 32

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 32

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC:

HỒ GƯƠM

I.Mục tiêu

1.KT: Giúp hs đọc trơn cả bài Hồ Gươm, luyện đọc các tiếng từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, xum xuê, lấp ló.

-Ôn các vần ươm, ướp: tìm tiếng trong bài có vần ươm. Nói câu chứa tiếng có vần ươm vần ươp. Luyện nói, đọc câu văn phù hợp

-Hiểu từ ngữ: lấp ló, cổ kính, gò đất

-Hiểu ND bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.

2.KN: Rèn KN đọc to rõ ràng. Biết đọc ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy. Biết tìm tiếng trong bài và nói câu chứa tiếng đúng

3.TĐ: GD hs chăm học. HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước mình

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: 
Ngày soạn:18/04/2009
Ngày giảng: thứ hai ngày: 20/04/2009
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2 + 3: tập đọc: 
hồ gươm
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs đọc trơn cả bài Hồ Gươm, luyện đọc các tiếng từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, xum xuê, lấp ló.
-Ôn các vần ươm, ướp: tìm tiếng trong bài có vần ươm. Nói câu chứa tiếng có vần ươm vần ươp. Luyện nói, đọc câu văn phù hợp
-Hiểu từ ngữ: lấp ló, cổ kính, gò đất
-Hiểu ND bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.
2.KN: Rèn KN đọc to rõ ràng. Biết đọc ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy. Biết tìm tiếng trong bài và nói câu chứa tiếng đúng
3.TĐ: GD hs chăm học. HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước mình
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ sgk
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD luyện đọc
a.HS luyện đọc tiếng từ ngữ (9’)
b,Luyện đọc câu (9’)
c. luyện đọc đoạn bài (10’)
3.Ôn các vần ươm, ươp (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài (15’)
5.Đọc sgk (12’)
6.Luyện nói (15’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Đọc bài: Hai chị em và trả lời: vì sao cậu em lại thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
Nhận xét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv đọc mẫu lần 1, y/c hs đọc thầm
-GV gạch chân 1 số tiếng từ ngữ khó
-Cho hs pt - đv - đọc trơn
Nhận xét sửa sai
-Cho hs đọc trơn 
-Giảng từ: lấp ló, cổ kính, gò đất
-Gọi hs đọc nối tiếp từng câu
Nhận xét sửa sai
-Chia đoạn
Đ1: Nhà tôi ... long lanh
Đ2: Phần còn lại
-Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn
Nhận xét sửa sai
-Cho lớp đọc toàn bài
Nhận xét sửa sai
a, tìm tiếng trong bài có vần ươm
Cho hs pt và đọc
Nhận xét khen ngợi
b, Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ướp
-y/c hs qsát tranh trả lời câu hỏi
-Y/c hs đọc câu mẫu
-Y/c hs thi nói câu có tiếng chứa vần ươm, ươp
Nhận xét khen ngợi
-Nhắc lại tên bài
-Gọi hs đọc lại bài trên bảng
-Y/c hs đọc thầm bài
-Gọi hs đọc Đ1 và trả lời câu hỏi
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào?
Nhận xét giảng lại
-Gọi hs đọc Đ2 và trả lời câu hỏi
Tìm những từ ngữ tả cầu thê húc?
Chốt lại nội dung chính của bài
-HD cách đọc
-Đọc mẫu lần 2
-Gọi hs đọc sgk
Nhận xét cho điểm
-Gv nêu đề tài: các em nhìn tranh đọc lên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó
+Cảnh trong bức tranh 1: Cầu Thê Húc màu sơn ...
+Cảnh trong bức tranh 2: Mái đền lấp ló ...
+Cảnh trong bức tranh 3: Tháp Rùa
Nhận xét khen ngợi
-GV tóm tắt ND bài
-Nxét tiết học
Khen những hs học tốt
VN đọc lại bài
Chuẩn bị bài sau: luỹ tre
-Hát
-2 hs đọc và trả lời câu hỏi
-Nghe, Đọc thầm
-Qsát
-Pt đv - đọc trơn
-Đọc ĐT
-Nghe
-Đọc nối tiếp câu
-Nghe qsát
-Đọc nối tiếp đoạn
-Đọc ĐT
-Tìm: Gươm
-PT đọc
-Qsát
Qsát, trả lời CH
-Đọc CN
-Thi nói CN
-1 hs
-Đọc CN
-Đọc thầm
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nghe
-Nghe
-Đọc CN
-Nghe
-Qsát tranh thảo luận
-Tìm đọc câu văn
Đại diện trình bày
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 4: toán: 
luyện tập chung
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố về làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. Củng cố làm tính nhẩm, đo độ dài ĐT và làm các phép tính với các số đo độ dài, đọc giờ trên đồng hồ.
-Làm đúng các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
2.KN: Rèn KN làm tính cộng, trừ và làm phép tính với các số đo độ dài thành thạo. Rèn KN đọc giờ đúng chính xác
3.TĐ: GD hs tính chính xác, biết vận dụng KT đã học vào cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học
-Đồng hồ, thước, vở BT
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Luyện tập (30’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Gọi 2 hs lên bảng quay kim để chỉ đúng giờ trên mặt đồng hồ do gv đọc
Nxét và cho điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi hs lên bảng làm
-Y/c lớp làm vào vở
-Nxét, chữa bài
+
+
-
-
+
+
 37 52 47 56 49 42
 21 14 23 33 20 20
 58 66 24 23 69 62
Bài 2: tính
-Cho hs tính vào bảng con
-Gọi hs nêu kết quả
-Nxét, chữa bài, cho điểm
23+2+1=26 40+20+1=61 90-60-20=10
Bài 3: Gv hd hs đo độ dài ĐT AB, BC rồi viết số đó vào ô trống
6cm
3cm
 A B C
-GV gợi ý: để tính được độ dài ĐT AB ta làm như thế nào?
+Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các ĐT AB và BC 6cm + 3cm = 9cm
+Cách 2: Dùng thước đo trực tiếp độ dài AC ta được AC = 9cm
Bài 4: nối đồng hồ với câu thích hợp
 12
Bạn an ngủ dậy lúc 6 giờ
 6
 12
 Bạn an tưới hoa lúc 5 giờ chiều
 Ÿ
 5 
 12
 Bạn an ngồi học lúc 8 giờ sáng
 Ÿ 
 8
Nhận xét ghi điểm
Nhận xét tiết học
VN làm BT cột 4, BT1 và làm BT vở bài tập
Chuẩn bị thước kẻ cho giờ sau
-Hát
-2 hs thực hiện
-Nêu y/c
-6 hs lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
Nhận xét bài bạn
-Tính vào bảng con
-3 hs nêu kết qủa
-Lớp chữa bài
-Nêu y/c
-Làm vào vở
-HS đổi vở KT chéo nhau
-Nêu y/c
-3 hs lên bảng nối
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức: 
dành cho địa phương
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs hiểu vì cuộc sống hôm nay và mai sau mỗi người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch
2.KN: Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường ở địa phương luôn trong sạch
3.TĐ:GD hs không vứt rác bừa bãi, có ý thức giữ gìn môi trường ở địa phương
II.Đồ dùng dạy học
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Cho hs thảo luận (14’)
3.HĐ2
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
-Nhận xét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV đưa ra 1 số câu hỏi – y/c hs thảo luận
+Môi trường có cần thiết cho cuộc sống của chúng ta không?
-Môi trường nơi em sống có bị ô nhiễm không? do đâu gây ra?
-Em đã làm gì khi thấy bạn vứt rác bừa bãi
-Khu chuồng trại gia súc có nên để gần nguồn nước ăn không? tại sao?
-Gọi từng cặp đại diện trả lời
-Nhận xét chốt lại ND cần ghi nhớ
Để bảo vệ môi trường trong sạch
-Cho hs thực hành vệ sinh lớp học xung quanh trường
Nhận xét khen ngợi
-Nxét tiết học
-Dặn hs áp dụng bảo vệ môi trường ở địa phương
-Hát
-2 hs trả lời
-Thảo luận nhóm đôi
-Trình bày
-Thực hành
-Nghe
-Ghi nhớ
Ngày soạn:19/04/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày: 21/04/2009
Tiết 1: toán:
luyện tập chung
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. so sánh hai số trong phạm vi 100. làm tính cộng, trừ với số đo độ dài. Giải toán và nhận định hình vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. Đọc giờ đúng.
-Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 trong sgk.
**Làm đúng bài tập 4 trong sgk.
2.KN: Rèn KN làm tính cộng, trừ, so sánh 2 số và làm tính cộng trừ với số đo độ dài thành thạo. Giải toán và nhận dạng và vẽ đoạn thẳng,đọc giờ đúng, chính xác
3.TĐ: GD hs tính cẩn thận chính xác khi làm bài
II.Đồ dùng dạy học
-Thước kẻ, vở BT
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (4’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (1’)
2.HD hs làm các BT (26’)
Bài 1
Bài 2
Bài 3
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính
-
+
 39 52
 16 25
 23 77
-Nxét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gọi hs nêu – HD hs cách làm
+Thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh các kết quả
>
<
=
-Gọi 2 hs lên bảng làm
 32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 45 + 5 69 – 9 < 96 – 6
 55 – 5 = 45 + 5 57 – 1 < 57 + 1
-Nhận xét ghi điểm
-Gọi hs đọc y/c bài
-Gọi hs nêu tóm tắt, làm bài trình bày 
bài giải
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm 
 cắt đi : 2 cm Bài giải
Còn lại ......? cm Thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 cm
 HD hs dựa vào tóm tắt sgk, Giải bài toán theo tóm tắt:
Tóm tắt
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có ... ? quả cam
 Bài giải
Cả 2 giỏ có số quả cam là:
48 + 31 = 79 (quả cam) 
Đáp số: 79 (quả cam)
**Bài 4:Dành cho HS khá, giỏi
Nhận xét chữa bài và ghi điểm
-Nhắc lại ND bài học
-Khen những hs học tốt
-Nxét giờ học
-Dặn hs VN xem lại các BT – làm BT ở VBT – chuẩn bị tiết sau giấy kiểm tra
-Hát
-2 hs
-Lớp làm bảng con
-Nghe
-1 hs nêu – nghe
-Làm vào vở
-2 hs
-Nghe chữa bài
-Đọc y/c bài
-Nêu tóm tắt
-Làm bài
-NX
-Chữa bài vào vở
-Nghe
-Dựa vào tóm tắt giải bài vào vở
-1 hs lên trình bày bài giải
**Em Dương, Sơ thực hiện
-Nghe chữa bài vào vở
-Nghe
-Ghi nhớ
Tiết 2: Tập viết:
tô chữ hoa s, t
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs tập tô đúng các chữ hoa s, t theo đúng qui trình viết đúng các vần ươm, iêng. Từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, theo mẫu chữ trong vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
**HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết.
2.KN: Rèn KN viết đúng đều nét, thẳng dòng. Trình bày sạch sẽ
3.TĐ: GD hs chăm chỉ chịu khó luyện viết giữ vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ, bảng phụ viết sẵn vần từ ngữ
-Bảng con, vở TV
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ktra bài cũ (3’)
B.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD tô chữ hoa (10’)
3.HD tập viết vần từ ngữ (10’)
4.HD tập tô tập viết (17’)
C.Củng cố – dặn dò (3’)
-Cho hs viết bảng con: xanh mướt, màu sắc
Nhận xét sửa sai
-Gthiệu ghi đầu bài
-Gv cho hs qsát chữ mẫu s, t
-Y/c hs qsát nhận xét số nét, độ cao của từng nét
+Chữ s: gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 2 nét cơ bản. Cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong
-Quy trình tô: đặt bút tại giao điểm của đường ngang 6 và độ dài 4 tô nét 1 từ điểm dừng bút của nét 1 tô tiếp nét móc ngược (trái) (theo chiều mũi tên) dừng bút tại giao điểm ĐN2 và ĐD3,5
+Chữ t hoa gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản. 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang
-nêu qui trình tô: tô theo chiều mũi tên
-GV treo bảng phụ cho hs qsát đọc các vần và từ ngữ
-HD hs nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ
-Cho hs tập viết trên bảng con
-Nxét sửa sai
-Y/c hs tập tô chữ hoa s, t và tập viết các vần: ươm, iêng, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, vào vở TV.
**HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết
-Qsát, uấn nắn những em ngồi chưa đúng tư thế cầm bút sai
-Chấm và chữa 1 số bài ở vở TV của hs
-Nxét khen ngợi
-Nhắc lại ND bài
-Tuyên dương những em viết đẹp
-Nxét giờ học
-Dặn hs VN tiếp tục luyện viết trong vở TV
-Chuẩn bị bài sau
-Viết bảng con
-Nghe
-Nghe
-Qsát – NX
-Qsát - đọc
-Qsát
-Nx
-Viết bảng con
-Viết vào vở TV
.
**Em Dương, Sơ thực hiện.
-Chữa bài
-Nghe
-Nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 3: chính tả: 
hồ gươm
I.Mục tiêu
1.KT: HS chép đ ... c hành (15’)
5.NXét đánh giá (5’)
C.Củng cố dặn dò (2’)
-kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Cho hs xem 1 số đồ vật đã chuẩn bị và đặt câu hỏi:
+Đường diềm được trang trí ở đâu?
+Trang trí đường diềm có làm cho váy áo đẹp hơn không?
+Trong lớp ta áo váy của bạn nào có trang trí đường diềm
-Gthiệu cách vẽ đường diềm
+Vẽ hình
+Chia khoảng cách
+Vẽ hình theo khoảng cách khác nhau
+Vẽ màu: vẽ màu đường diềm theo ý thích
 Vẽ màu vào hình vẽ
 Vẽ màu nền của đường diềm
-Y/c hs vẽ đường diềm trên váy, áo theo ý thích.
**Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, gọn trong hình.
-Qsát giúp đỡ hs chia khoảng cách, vẽ hình và chọn màu
-HD hs nxét 1 số bài vẽ về:
+hình vẽ
+Vẽ màu
+Màu sôi nổi và tươi sáng
-Tóm tắt ND bài
-Nxét tiết học
-Liên hệ
-VN qsát các loại hoa – chuẩn bị tiết sau
-Qsát
-Trả lời
-Qsát cách vẽ
-Thực hành
**Em Sơ, Dương thực hiện.
-Nghe
-Nghe
-Ghi nhớ.
Ngày soạn:22/04/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày:24/04/2009
Tiết 1: toán: 
ôn tập các số đến 10
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố về đếm, đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10, độ dài đoạn thẳng.
-Làm đúng các bài tập 1, 2 (cột 1,2,4) và bài 3, 4, 5.
**Làm đúng bài tập 2 cột 3.
2.KN: Rèn KN đếm, đọc, viết, so sánh và đo độ dài đoạn thẳng đúng thành thạo
3.TĐ: GD hs chăm chỉ chịu khó luyện tập làm BT chính xác
II.Đồ dùng dạy học
-Thước đo đoạn thẳng
III,Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định 
B.Ktra bài cũ (4’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (1’)
2.HD làm BT (28’)
M
-Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi 2 hs lên bảng làm
30 + 7 .... 35 + 2 78 – 8 ... 87 – 7
-Nhận xet ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gọi hs nêu y/c
-HD hs; vạch đầu tiên ta viết số nào?
 -Rồi điền số nào?
 - Còn vạch cuối cùng?
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-Gv chỉ đọc xuôi, đọc ngược – Nxét
-HD hs điền dấu
-Gọi hs lần lượt điền dấu vào cột 1, 2, 4. 
**Cột 3 cho em Sơ làm vào vở
nxét chữa bài
9 > 7 2 6
7 2 6 = 6
6 > 4 3 < 8 2 < 6
4 > 3 8 < 10 6 < 10
a, Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9
b, Khoanh vào số bé nhất: 5, 7, 3, 8
-Nhận xét ghi điểm
-Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
b, Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
-Nxét – chữa bài
Đo độ dài đoạn thẳng
A
5cm
B
-Cho hs nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng
N
P
Q
2cm
-Hệ thống lại bài
-Nxét tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài ở vở BT
-Hát
-Lên bảng làm bài
-Làm vào nháp
-Nêu y/c
-trả lời
-1 hs lên bảng
-lớp làm vào vở
-HS đọc
-Làm vào vở
-Điền dấu
**Em Sơ thực hiện
-Chữa bài (nếu sai)
-Nêu y/c
-2 hs lên bảng
-1 hs nxét
-nêu y/c
-2 hs lên bảng
-Chữa bài (nếu sai)
-Nêu y/c
-1 hs
-Tự đo độ dài rồi viết số đo ra vở dưới mỗi ĐT
-Đổi vở KT
-Nghe
Tiết 2: Tự nhiên xã hội: 
Gió
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS nhận biết, nhận xét trời gió hay không gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào.
**Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. 
2.KN: HS có KN nhận biết gió nhẹ hay gió mạnh và có KN mô tả.
3.TĐ: GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong bài sgk.
-Mỗi em làm mmột cai chong chóng.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HĐ 1: (13’)
Làm việc với sgk
MT: HS nhận biết, nhận xét trời gió hay không gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
3.HĐ 2: (13’)
Quan sát ngoài trời.
MT: HS nhận biết và sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào.
+Trò chơi (5’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-HD HS tìm bài 32 sgk
-GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt và những lúc có gió hay không có gió. Tương tự với những ngọn cỏ lau. Từ đó các em suy nghĩ để giải thích được sự khác nhau đó là do gió gây ra.
-GV y/c hs lấy quạt hoặc quyển vở ra quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Sau đó y/c hs trở lại quan sát hình vẽ
+Cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong sgk và nói với nhau về: Cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.
-Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
+Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả.
-GV nêu nhiệm vụ: Cho hs ra ngoài trời quan sát.
-Nhìn xem ngọn cỏ cây ngoài sân trường có lay động không ? Từ đó em rút ra kết luận gì ?
+Tổ chức cho hs ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
-Cho lớp tập hợp
-Gọi đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
**Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. 
+GVKL: Nhờ qsát cây cối mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
-Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
-Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động.
-Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)
-Cho hs chơi chong chóng theo nhóm.
+GV HD chơi: Bạn quản trò hô gió nhẹ các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy từ từ. Bạn quản trò hô gió mạnh các bạn trong nhóm chạy nhanh hơn để chong chóng quay tít.
-Bạn quản trò hô trời lặng gió các bạn trong nhóm đứng lại để chong chóng ngừng quay.
-Nxét khen ngợi.
-Hệ thống lại bài.
-Nxét tiết học.
-VN học bài. 
-HS làm việc theo cặp.
-Qsát tranh hỏi và trả lời.
-HS thực hiện và đưa ra nhận xét.
-HS lên hỏi và trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS thực hành quan sát ngoài trời.
-Làm việc theo nhóm, hs nêu với các bạn trong nhóm về nhận xét của mình.
-Đại diện nhóm báo cáo.
**Em Dương nêu.
-Nghe.
-HS chơi.
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 3: Kể chuyện: 
Con rồng cháu tiên
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS nghe kể được ND truyện dựa theo tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của dân tộc mình.
**HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu truyện theo tranh.
2.KN: Rèn KN kể chuyện rõ ràng mạch lạc thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi.
3.TĐ: GD HS yêu môn học, HS biết đoàn kết, biết tự hào về dòng dõi cao quý đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh và câu hỏi gợi ý
III.Các HĐ dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.GV kể (13’)
3.HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh (16’)
4.ý nghĩa truyện
 (6’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Gọi HS kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ”
-Nxét ghi điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV kể lần 1.
-GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
+Đoạn 1: Kể chậm rãi.
+Đoạn 2:Cả nhà mong nhớ Long Quân.
Khi kể dừng lại ở chi tiết gây sự chờ đợi của người đọc.
+Đoạn cuối: Giọng vui tự hào.
-Cho hs dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý
-Cho hs kể chuyện trong nhóm – tham gia thi kể
-Gv HD uấn nắn hs cách kể
-Cho hs nêu ý nghĩa truyện
+Câu chuyện con rồng cháu tiên muốn nói với mọi người điều gì?
**Em Dương, Sơ kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
-GV: theo chuyện con rồng cháu tiên thì tổ tiên của người Vịêt Nam ta có dòng dõi cao quý cha thuộc loại rồng mẹ là tiên...
Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi ca quý đó. Bởi chúng ta là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng 1 bọc sinh ra
+Qua câu chuyện chúng ta tự hào về điều gì?
-VN kể lại câu chuyện cho gia đình nghe chuẩn bị tiết sau
-1 -2 hs kể
-Nghe
-nghe
-HS trả lời và kể
-3 nhóm thi kể
-HS trả lời
**Em Dương, Sơ thực hiện.
-Nghe
-Trả lời
-Ghi nhớ
Tiết 4: Âm nhạc:
 Học bài hát: 	đường và chân (T2)
I.Mục tiêu
1.KT: Củng cố và ôn lại bài hát: đường và chân. Báêt hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
**Thuộc lời ca. Tập biểu diễn bài hát.
2.KN: Rèn Kn hát đúng giai điệu lời ca
3.TĐ: GD hs yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
Thanh phách
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ktra bài cũ (3’)
B.Bài mới
1.Gthiệu bài (1’)
2.HĐ 1: (15’)
Dạy hát 
3.Hoạt động 2: (13’)
Hát kết hợp gõ phách
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi hs hát bài: Đường và Chân
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV hát lại lời bài hát 1 lần
-Cho hs hát lại lời bài hát
-Cho hát theo dãy
-Hát theo bàn
Nhận xét sửa sai
-Cho hs hát kết hợp vỗ tay
-Cho 1 hs hát – 1 dãy gõ phách và ngược lại
-Cả lớp cùng hát. vừa hát vừa gõ đệm theo bài hát
-Cho hs hát CN
**Gọi em Sơ lên biểu diễn bài hát trước lớp. 
Nhận xét khen ngợi
-Nxét tiết học
-VN ôn lại bài hát
Chuẩn bị tiết sau: Ôn 2 bài hát: Đi tới trường, đường và chân
-2 hs hát
-Nghe
-Nghe
-3 lần
-Từng dãy
-Từng bàn hát
-Thực hiện
-Thực hiện
-Lớp hát, gõ đệm
-1 em hát, 1 em gõ phách
**Em Sơ thực hiện.
-nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 5 : an toàn giao thông:
Bài 4:	 Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm
I.Mục tiêu
1.KT: HS nhận biết tác hại, nguy hiểm của việc trèo qua dải phân cách 
2.KN: Rèn HS biết vui chơi và đi bộ đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn giao thông
3.TĐ: GD hs có thái độ không đồng tình với việc trèo qua dải phân cách trên đường phố.
II.Đồ dùng dạy học
-Đĩa Pokemon cùng em học an toàn giao thông
-Sách Pokemon cùng em học an toàn giao thông
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (2’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Đọc và tìm hiểu ND truyện (14’)
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến (13’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Y/c hs đọc thuộc lòng ghi nhớ bài 3
Nxét sửa sai
Trực tiếp – ghi đầu bài
+Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Y/c 2 hs thành 1 nhóm đôi cùng qsát tranh đọc, ghi nhớ ND truyện
-Gọi 2 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
Nxét sửa sai
+Bước 2: Qsát tranh và trả lời câu hỏi
+Bo và Bố đi đâu?
+Bo nhìn thấy điều gì? 
+Lúc này các bạn đang làm gì?
+Bo hỏi bố những gì?
+Bố đã trả lời Bo như thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra với các bạn?
+Em thử tưởng tượng, nếu xe ô tô không phanh kịp thời điều gì sẽ xảy ra với ba bạn ?
-Nxét sửa sai.
+Bước 3: Kết luận
-Ba bạn chơi và trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình và còn làm ảnh hưởng đến người và xe đi lại trên đường.
+Bước 1: Gắn từng bức tranh lên bảng: Y/c HS qsát bày tỏ ý kiến bằng cách ghơ thẻ...
-Nxét khen ngợi
+Bước 2: Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Vì sao em tán thành?
-Vì sao em không tán thành?
-Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào?
+Bước 3: Kết luận
+Bước 4: Đọc ghi nhớ
-Nxét tiết học
-VN học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sgk.
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Hát
-2 HS đọc
-Chia nhóm đọc
-2HS kể chuyện
-Qsát tranh và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-Qsát bày tỏ ý kiến.
-Qsát trả lời câu hỏi.
-Nghe 
-Đọc ĐT + CN
-Nghe
-Ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32.doc