GIÁO ÁN CHÍNH TẢ
“NÚI NON HÙNG VĨ”
(Nguyễn Tuân)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lý địa Việt Nam.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ ( BT2); HS giải được các câu đố ở (BT3) và tìm ra các nhân vật lịch sử.
2. Kỹ năng: Nghe- Viết đúng chính tả và thực hành tốt các kỹ năng viết chữ.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Giáo án điện tử
• HS: xem trước bài ở nhà, bảng con, SGK.
Tuần 24 Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN CHÍNH TẢ “NÚI NON HÙNG VĨ” (Nguyễn Tuân) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lý địa Việt Nam. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ ( BT2); HS giải được các câu đố ở (BT3) và tìm ra các nhân vật lịch sử. Kỹ năng: Nghe- Viết đúng chính tả và thực hành tốt các kỹ năng viết chữ. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án điện tử HS: xem trước bài ở nhà, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Kiểm tra bài cũ: HS viết một số tên riêng trong bài “Cứa gió Tùng Chinh”vào bảng con. (Hai Ngàn; Ngã Ba; Pù Mo; Pù Xai) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết: MT: Ôn lại quy tắc viết tên riêng và viết đúng một số từ khó qua việc nghe- viết chính tả. CTTT: Gọi HS đọc bài viết. Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết. GV: Đây là đoạn văn miêu tả về vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi tiếp giáp giữa nước ta và Trung Quốc. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lý (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai). Cho HS viết bảng con một số từ Đọc cho HS viết chính tả. Đọc soát lỗi GV chấm, sửa một số lỗi viết sai. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: MT: Giúp HS rèn luyện được khả năng nhận biết tên riêng và cách viết tên riêng trong đoạn thơ( BT3), giải được câu đố tìm ra các nhân vật lịch sử( BT4) CTTH: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài 2 Yêu cầu HS tìm các tên riêng trong đoạn thơ. GV tổ chức thi nêu và các tên riêng có trong bài. Nhận xét, viết lại các tên riêng ở bảng lớp. Đáp án: Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Long, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. Tên địa lý: Tây Nguyên, (sông) Ba ?Khi viết tên riêng ta cần viết như thế nào? GV kết luận: viết hoa chữ cái đầu tiên ở mỗi tiếng đối với tên người, tên địa lý; đối với tên người dân tộc, viết hoa chữ cái đầu tiên, giữa các tiếng có dấu gạnh nối (-) Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3 GV tổ chức thi giải câu đố tìm và viết đúng tên nhân vật lịch sử. GV trình chiếu từng câu đố cho HS giải và viết tên vào bảng con. Đáp án: Ngô quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) Củng cố- dặn dò: Gọi HS nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc). GV nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức bài; viết lại tên 5 vị vua; học thuộc lòng 5 câu đố (BT3) và đố lại bạn bè hoặc người thân. Về nhà xem trước bài LT&C “Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh” - Cả lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm HS nêu nội dung - HS lắng nghe - HS viết bảng con, nhận xét - HS viết chính tả - HS đổi vở soát lỗi chính tả cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc đoạn thơ (SGK), cả lớp đọc thầm. - Dưới lớp HS thi nêu nối tiếp các tên riêng. - HS trả lời. - HS đọc, lớp theo dõi - HS đọc câu đố, tìm tên nhân vật lịch sử rồi nhanh chóng viết vào bảng con. - HS nêu IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: