Giáo án môn Chính tẩ lớp 5 - Tuần 13,14, 15, 16

Giáo án môn Chính tẩ lớp 5 - Tuần 13,14, 15, 16

Chính tả (Nhớ viết): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.

 Ngày dạy: 23/11/2009.Tuần13

I/ Mục tiêu :

 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.

 - Làm được bài tập 2a/b.

II/ Đồ dùng dạy học : SGK + Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tẩ lớp 5 - Tuần 13,14, 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả (Nhớ viết): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
 Ngày dạy: 23/11/2009.Tuần13 
I/ Mục tiêu : 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được bài tập 2a/b.
II/ Đồ dùng dạy học : SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- HS viết 2 tiếng có chứa âm đầu s-x, âm cuối t-c.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: HD học sinh nhớ -viết .
-Qua hai dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
-Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
- Bài thơ này thuộc loại thể thơ gì?
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
2.Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập 
Bài tập 2a/125.Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi Tiếp sức.
- GV sửa bài.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- HD bài tập nhà: bài 2b, 3.
 Đáp án: a, xanh xanh, sót.
 b, soạt, biếc.
- Xem bài sau Chuỗi ngọc lam.
- Viết bảng con.
- HS lắng nghe.
*MT: Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cần viết.
+Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.
+ Bầy ong cần cù làm việc ,tìm hoa gây mật.
- Luyện viết từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
+ Thơ lục bát.Nêu cách trình bày.
- Lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ.
- HS tự nhớ, viết 2 khổ thơ cuối của bài vào vở.
-Tự soát lỗi.
- Nộp vở.
*MT: Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu s-x.
- HS đọc yêu cầu của BT2- theo dõi làm mẫu.
- 2 đội tham gia trò chơi : Thi tiếp sức tìm từ.
Ví dụ: củ sâm-xâm nhập
 sương muối-xương sườn
 say sưa- ngày xưa
 siêu nước- xiêu vẹo 
Chính tả (Nhớ viết): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
 Ngày dạy: 23/11/2009.Tuần13 
I/ Mục tiêu : 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được bài tập 2a/b.
II/ Đồ dùng dạy học : SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- Viết 2 tiếng có chứa âm đầu s-x, âm cuối t-c.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: HDHS nv bài chính tả.
-Qua hai dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
-Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
- Bài thơ này thuộc loại thể thơ gì?
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
2.Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập 
Bài tập 2a/125.Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi Tiếp sức.
- GV sửa bài.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- HD bài tập nhà: bài 2b, 3.
 Đáp án: a, xanh xanh, sót.
 b, soạt, biếc.
- Xem bài sau Chuỗi ngọc lam.
- Viết bảng con.
- HS lắng nghe.
*MT: Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cần viết.
+Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.
+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.
- Luyện viết từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
+ Thơ lục bát.Nêu cách trình bày.
- Lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ.
- HS tự nhớ, viết 2 khổ thơ cuối của bài vào vở.
-Tự soát lỗi.
- Nộp vở.
*MT: Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu s-x.
- HS đọc yêu cầu của BT2- theo dõi làm mẫu.
- 2 đội tham gia trò chơi : Thi tiếp sức tìm từ.
Ví dụ: củ sâm-xâm nhập
 sương muối-xương sườn
 say sưa- ngày xưa
 siêu nước- xiêu vẹo 
Chính tả: CHUỖI NGỌC LAM
 Ngày dạy: 30/11/2009.Tuần14 
I/ Mục tiêu : 
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được bài tập 2a
 có âm đầu ch-tr.
II/ Đồ dùng dạy học :
 SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
B. Bài mới:
1.Hoạt động 1: HD Nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả SGK. 
- Nội dung đoạn văn là gì?
 GV đọc cho HS viết(nhắc HS tư thế ngồi viết).
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
2.Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả:
a/ Bài tập 2/136
- Tìm những từ có chứa các tiếng có trong bảng.
b/ Bài tập 3/136.
- GV sửa sai. - Nhận xét tiết học. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò 
HS viết bảng con : sương gió-xương xẩu
 siêu nhân-liêu xiêu.
*MT: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS phát biểu
- Luyện viết từ khó: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ.
- HS viết vào vở - soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
*MT: Tìm được tiếng hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được bài tập 2a.
 có âm đầu ch-tr.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả :
Vd : bức tranh, quả chanh 
 mào gà, màu đỏ 
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Tìm tiếng chứa vần ao hoặc au, âm đầu tr hoặc ch để điền vào mẩu tin cho đúng.
( hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào bờ)
- HS lắng nghe.
- HS về nhà thực hiện Bài 2b
Chính tả. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
 Ngày dạy : 7/12/2009.Tuần15 
I/ Mục tiêu : 
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 Làm được bài tập 2a phân biệt những tiếng có âm đầu ch-tr. Làm thêm bài tập 3b phân biệt thanh hỏi - thanh ngã.
II/ Đồ dùng dạy học:
 SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
* GV đọc bài chính tả SGK. 
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- GV đọc cho HS viết. 
- Đọc lại để HS soát lỗi.
*Chấm bài .
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
2.Hoạt động 2: Bài tập chính tả .
a/ Bài tập 2a/145.
- GV sửa bài. 
b/Bài tập 3b/146.
- HD chữa bài .
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem bài sau Về ngôi nhà đang xây
*Cả lớp làm BC bài tập 2a, 2b/136.
*MT: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS viết từ khó: Buôn Chư Lênh, Y Hoa.
- Viết vào vở - tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
*MT: Phân biệt những tiếng có âm đầu ch-tr, thanh hỏi - thanh ngã.
- HS đọc yêu cầu của BT 2a :
- Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu ch-tr. ( Vd : trao đổi – chao liệng )
- Làm vào vở, nêu kết quả .
- Đọc BT3 : Điền tiếng có thanh hỏi, thanh ngã vào chỗ trống cho thích hợp. ( Vd : tổng kết )
- Làm bài vào vở.
- Nghe sửa bài.
- HS lắng nghe.
- Về nhà thực hiện.
Chính tả. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
 Ngày dạy : 14/12/2009.Tuần16 
I/ Mục tiêu : 
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ về ngôi nhà đang xây.
 -Làm được bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r-d-gi ( BT2a ); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện ( BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1: HD viết chính tả . 
- GV đọc bài chính tả SGK. 
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ?
- GV đọc cho HS viết (nhắc tư thế ngồi viết)
- Đọc lại để HS soát lỗi.
-Chấm bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
2.Hoạt động 2: HD làm bài tập
a. Bài tập 2/ 154.
- GV sửa bài. 
b. Bài tập 3/154.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học. 
- Bài tập về nhà: 2b và ý 2 câu c/154.
- Xem bài sau: Người mẹ của 51 đứa con. 
2 HS lên bảng tìm và ghi những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Cho thấy đất nước ta trên đà phát triển. 
- Luyện viết từ khó: xây dở, huơ huơ, sẫm biếc.
- HS viết vào vở 
- Tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- Đọc y/c của BT2:
- Tìm những từ ngữ chứa các tiếng có trong bảng Vd : rẻ: giá rẻ, rẻ quạt,
 dẻ: hạt dẻ, da dẻ, mảnh dẻ,
 giẻ:giẻ lau, giẻ rách, 
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả. 
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Tìm những tiếng có âm đầu gi hoặc r, v hoặc d để điền vào mẩu tin cho đúng và đọc lên.
 - HS đọc mẩu tin.
- Nghe sửa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Chinh ta 5T1316.doc