HĐ1:Vị trí ,giới hạn Châu Á .
-Giới thiệu,yêu cầu quan sát h1 TLCH SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất, về vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á
-Dựa vào bản số liệu về diện tích các châu để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.-Các nhóm trình bày và so sánh diện tích Châu Á với S các Châu lục khác.
*KL:Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất
HĐ2: Thiên nhiên châu Á .
-GV treo lược đồ các khu vực trên h 3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện phiếu bài tập
1,Châu Á được chia làm mấy khu vực? xếp tên các khu vực theo thứ tự từ Bắc –Nam từ Tây –Đông
2,Nêu cảnh tự nhiên tiêu biểu ,các dãy núi lớn,đồng bằng lớn ở từng khu vực?
*KL: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
ĐỊA LÍ: CHÂU Á I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: -Nhớ tên các châu lục, đại đương. -Biết dựa vào lược đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. -Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. -Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. II/ ĐDDH:-Bản đồ Tự nhiên châu Á.Quả địa cầu.Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ : B. Bài mới :*Giới thiệu bài: HĐ1:Vị trí ,giới hạn Châu Á . -Giới thiệu,yêu cầu quan sát h1 TLCH SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất, về vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á -Dựa vào bản số liệu về diện tích các châu để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.-Các nhóm trình bày và so sánh diện tích Châu Á với S các Châu lục khác. *KL:Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất HĐ2: Thiên nhiên châu Á . -GV treo lược đồ các khu vực trên h 3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện phiếu bài tập 1,Châu Á được chia làm mấy khu vực? xếp tên các khu vực theo thứ tự từ Bắc –Nam từ Tây –Đông 2,Nêu cảnh tự nhiên tiêu biểu ,các dãy núi lớn,đồng bằng lớn ở từng khu vực? *KL: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. *Hsquan sát và TL và chỉ trên bản đồ: -Các châu lục:châu Mĩ,châu Âu,châu Phi,châu Á,châu Đại Dương,châu Nam Cực.-Các đại dương:Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,Ấn Độ Dương,Bắc Băng Dương. -HS mở sách và thảo luận nhóm -Các nhóm b/cáo k/ quả k/ hợp chỉ trên bản đồ. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.Châu Á chịu cả ba đới khí hậu. *HS Quan sát h3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á. HS thảo luận cặp +Bắc Á,Trung Á,Tây Nam Á,Đông Á,Nam Á,Đông Nam Á, -Bắc Á(rừng tai-ga,dãy núi U-ran,ĐB Tây Xi-bia)-Trung Á(bán hoang mạc Ca-dắc-xtan)-Tây Nam Á(dãy núi Cap-ca, ĐB Lưỡng Hà)-Đông Á(vịnh biển Nhật Bản,ĐB Hoa Bắc)-Nam Á(dãy núi Hi-ma -lay-a ,ĐBẤn Hằng)-Đông Nam Á (ĐB sông Mê Công) C.Củng cố,dặn dò:*GV nhận xét tiết học ANH VĂN: BÀI 38 (GV chuyên dạy) ĐỊA LÍ: (Tiết 20) CHÂU Á(Tiếp theo) I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa của những hoạt động này. - Dựa vào lược đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của dân châu Á -Kể tên được các nước Đông Nam Á II/ ĐDDH:-Bản đồ Tự nhiên châu Á.Quả địa cầu.Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài. HĐ1:Dân số châu Á -GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục/trang103 +So sánh dân số châu Á với các châu lục khác. +So sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi. HĐ2:Các dân tộc ở châu Á -GV gt H4/trang 105 và hỏi người dân châu Á có màu da như thế nào? +Vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu? +Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? +Dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào? HĐ3:Hoạt động kinh tế của người dân châu Á -GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á -Hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế sau: *HS quan sát và trả lời: -Châu Á có số dân đông nhất. -Diện tích châu Phi chỉ kém châu Á 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ¼ của dân số châu Á +Trong các châu lục thì mật độ dân số của châu Á lớn nhất *HS quan sát và trả lời: -Dân cư châu Á chủ yếu là người da vàng -Người Bắc Á sống ở vùng hàn đới,ôn đới thường có màu da sáng màu,Người Nam Á sống ở vùng nhiệt đới nên nước da sẫm màu -Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau. -Tập trung nhiều ở các đồng bằng. *HS quan sát và thảo luận nhóm: Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích Khai thác dầu mỏ .. -Khu vực :Tây Nam Á,Ả Rập Xê-út,. -Cung cấp nguồn nhiên liệu . HĐ4:Khu vực Đông Nam Á: -Nêu vị trí,giới hạn khu vực Đông Nam Á -Nêu đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế khu vực Đông Nam Á -Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á *HS thảo luận nhóm,trình bày -chỉ trên bản đồ C.Củng cố,dặn dò:*GV nhận xét tiết học ANH VĂN: BÀI 40 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ(Tiết 21) CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ, nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước đó. –Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp. II/ ĐDDH:-Bản đồ Tự nhiên châu Á.Tranh ảnh về 3 nước láng giềng của Việt Nam. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài. * HĐ1 : Tìm hiểu nước Cam- pu -chia -Em hãy nêu vị trí của Cam-pu-chia? -Chỉ trên bản đồ thủ đô của Cam-pu-chia? -Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? -Dân cư ở đây tham gia XS trong ngành gì là chủ yếu? -Mô tả kiến trúc đền Ăng –co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người Cam –pu-chia? GV nhận xét * HĐ2 : Tìm hiểu nước Lào .-Em hãy nêu vị trí của nước Lào? -Chỉ trên bản đồ thủ đô của Lào? -Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? -Mô tả kiến trúc Luông Pha –băng.Người Lào chủ yếu theo đạo gì? *HĐ3 : Tìm hiểu nước Trung Quốc .-Em hãy nêu vị trí của nước Trung Quốc? -Chỉ trên bản đồ thủ đô của Trung Quốc? -Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? - Em nào biết về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc ? -GV cung cấp cho HS về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xưa đến nay. *HS thảo luận nhóm đôi +Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á +Thủ đô Phnôm Pênh +Địa hình tương đối bằng phẳng +Dân cư tham gia sx nông nghiệp là chủ yếu,các sản phẩm chính là lúa gạo,hồ tiêu,đánh bắt cá nước ngọt. +Đền là 1kiến trúc đẹp ,hấp dẫn.Người dân chủ yếu theo đạo phật *HS cá nhân + Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á +Thủ đô Viêng Chăn +Đồi núi và cao nguyên +Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật *HS thảo luận nhóm +TrungQuốc trong khu vực Đông Á +Thủ đô Bắc Kinh +Đồi núi và cao nguyên Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn,ngoài ra có một số đồng bằng nhỏ ven biển +Là 1 công trình kiến trúc đồ sộ được xd từ thời Tần Thuỷ Hoàng.Tổng chiều dài của Vạn Lí Trường Thành là 6700km C.Củng cố,dặn dò: *GV nhận xét tiết học ANH VĂN: BÀI 42 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ (Tiết 22) CHÂU ÂU I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm địa hình châu Âu. -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của nguời dân châu Âu. II/ ĐDDH: -Bản đồ Thế giới. Bản đồ Tự nhiên châu Âu. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài. HĐ1: Vị trí địa lí , giới hạn HS quan sát H1 bảng số liệu về diện tích của các châu lục bài 17. Trả lời câu hỏi trong bài để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn, diện tích của châu Âu. *Kết luận: Châu Âu nằm phía Tây Châu Á, ba phía giáp biển và đại dương HĐ2:Đặc điểm tự nhiên . -GV bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa đông trên các dãy núi châu Âu. *Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. HĐ3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu *Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế khá phát triển *HS báo cáo kết quả, chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. - So sánh diện tích châu Âu với châu Á. Xác định: Châu Âu nằm ở Bán Cầu Bắc-Phía Bắc giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải. phía Đông Nam giáp Châu Á. Lảnh thổ châu Âu nằm ở đới khí hậu ôn hoà-Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/4 diện tích châu Á. * HS quan sát H1 sgk, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn châu Âu đưa ra nhận xét -Sau đó tìm vị trí các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1- HS dựa vào ảnh để mô tả về quang cảnh mỗi địa điểm. * HS nhận xét bảng số liệu bài 17 về dân số châuÂu, quan sát H3 nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. HS quan sát H4, kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh qua các hình ảnh trong sgk C.Củng cố,dặn dò: *GV nhận xét tiết học ANH VĂN: BÀI 44 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ(Tiết 23) : MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: +Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp. +Nhận biết một số nét về dân cư , kinh tế của các nước Nga, Pháp. II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Các nước châu Âu. Một số ảnh về Liên bang Nga, Pháp. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài. HĐ1 :Liên Bang Nga - Giới thiệu lãnh thổ Liên bang Nga trong bản đồ các nước châu Âu. -GV phát phiếu BT y/c HS điền thông tin thích hợp +Vì sao khí hậu của Liên Bang Nga,nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh,khắc nghiệt ? +Khí hậu lạnh và khô tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào? *Kết luận: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế HĐ2 : Pháp Giới thiệu nước Pháp Sử dụng H1để xác định : +Nước Pháp nằm phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào? +Nêu tên các sản phẩm CN,NN của nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga +Giới thiệu tháp Ép-phen,sông Xen *Kết luận:Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.Nước Pháp có CN, NN phát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng có ngành du lịch phát triển. *HS quan sát bản đồ - Điền vào bảng theo nhóm đôi. HS kẻ bảng, sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng. -Đại diện nhóm trả lời. +lãnh thổ rộng lớn khô,chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương lạnh +Rừng Tai- ga phát triển - HS so sánh vị trí, địa lý, khí hậu Liên Bang Nga với nước Pháp. +Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp Đại Tây Dương, biển ấm không đóng băng, có khí hậu ôn hoà. Cây cối xanh tươi,nông nghiệp phát triển. **HS đọc sgk trao đổi theo nhóm 4 +Sản phẩm CN: máy móc, thiết bị, phương tiên GT, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. +Nông phẩm: Khoai tây, củ cải, đường, lúa, mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn -HS quan sát C.Củng cố ,dặn dò: *HS nêu bài học -GV nhận xét tiết học ANH VĂN: BÀI 46 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ(Tiết 24) : ÔN TẬP I/MỤC TIÊU: HSôn tập củng cô các kiến thức địa lí sau: +Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. +Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu Á và châu Âu. +So sánh mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. +Đ ... KT phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ HĐ3: Tìm hiểu Hoa Kì -Nêu vị trí địa lí,diện tích,khí hậu của Hoa Kì. -Nêu thủ đô,dân số,kinh tế của Hoa Kì. *Kết luận:Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ,có nền KT phát triển nhất tếh giới,nổi tiếng về SX điện,ngành công nghệ cao,xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì,thịt rau. *HS cá nhân - Dựa vào bảng SL bài 17 và ND mục 3, trả lời các câu hỏi - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi -BMĩ có nền KT phát triển,các ngành công ,nông nghiệp hiện đại.NMĩ và TMĩ có nền KT đang phát triển -Bắc Mĩ:lúa mì,bông,lợn,bò,sữa,cam, n -Trung Mĩ và Nam Mĩ:chuối, cà phê, mía,bông,chăn nuôi bò,cừu. -Bắc Mĩ:điện tử,hàng không vũ trụ. -Trung Mĩ và Nam Mĩ:công nghiệp khai thác khoáng sản *HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ Thế giới. -HS trao đổi một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (vị trí, địa lí, dân số, đặc điểm kinh kinh tế ) C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học -Bài sau:Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. ĐỊA LÍ(T29): CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: +Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. +Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực . II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương châu Nam Cực. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài. HĐ1 : Châu Đại Dương: a)Vị trí, địa lý, giới hạn: +Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? +Chỉ và nêu tên các quần đảo và đảo của Châu Đại Dương? +Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a? .-GV giới thiệu vị trí, địa lý, giới hạn Châu Đại Dương trên quả địa cầu. b)Đặc điểm tự nhiên: -Yêu cầu hs thực hiện cá nhân: +Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-alại có khí hậu khô và nóng ? c)Dân cư và hoạt động kinh tế: -Dựa vào sgk trả lời: +Về số dân Châu Đại Dương có gì khác Châu lục đã học? +Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? +Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? HĐ2 : Châu Nam Cực +Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của Châu Nam Cực ? +Vì sao Châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? *Kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất Thế giới và là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên. -Dựa vào lược đồ, kênh chữ sgk, trả lời -HS chỉ bản đồ vị trí, địa lý, giới hạn của Châu Đại Dương -HS dựa vào tranh ảnh, sgk hoàn thành bảng sau: Tên Khí hậu Thực, độngvật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo -Vì:Lãnh thổ rộng;không có biển ăn sâu vào đất liền;ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới (nóng) -HS trả lời. -có số dân ít nhất trong các châu lục -Dân cư châu Đại Dương có thể kể đến hai thành phần chính: Người dân bản địa:chủ yếu ở các đảo Người gốc Anh di cư sang từ các thế kỉ trước chủ yếu sống ở Ô-xtrây-li-a. -Có nền kinh tế phát triển -Thảo luận nhóm 4, trình bày. -HS chỉ trên bản đồ vị trí, địa lý Châu Nam Cực, trình bày kết quả -HS nhắc lại C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học ĐỊA LÍ(T 30): CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HSbiết : +Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới. +Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương. (vị trí địa lí, diện tích). +Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Thế giới. Quả địa cầu. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ:-Nêu vị trí địa lí,giới hạn của châu Đại Dương. -Nêu những nét nổi bật của châu Nam Cực. B,Bài mới:*Giới thiệu bài. 1/HĐ1: Vị trí của các đai dương: - Đại diện từng cặp trình bày và chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ. *Gv nhận xét 2/ HĐ2:Một số đặc điểm của các đại dương: -Đại diện HS trình bày –Yêu cầu HS chỉ bản đồ hoặc trên quả địa cầu về vị trí từng đại dương. +Nêu độ sâu ,diện tích trung bình(m),độ sâu lớn nhất(m)của từng đại dương. +Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. +Độ sâu lớn nhất thuộc đại dương nào? *Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng có độ sâu trung bình lớn nhất. 3/HĐ3:Thi kể về các đại dương -GV chia nhóm Gv nhận xét -HS mở sách. HS quan sát H1, H2 sgk hoặc quả địa cầu, hoàn thành bảng sau: Tên các đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương. Th.Bình Dương Ấn Độ Dương B.Băng Dương Đại Tây Dương -2HS thảo luận, trình bày. -HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận: -Ấn Độ Dươngrộng75 triệu km2,độ sauu trung bình 3963 m,độ sâu lớn nhất 7455m,. -Thái Bình Dương,Đại Tây Dương,Ấn Độ Dương,Bắc Băng Dương -Thái Bình Dương *HS nhắc lại *HS thi kể C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học Bài sau: Ôn tập. ANH VĂN: BÀI 60 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ (T31): ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HSbiết : -Vị trí địa lí,địa hình,diện tích dân số,hệ thống giao thông và những con sông chính của huyện Nam Giang. II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Nam Giang. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ:-Nêu vị trí địa lí,giới hạn các Đại Dương. B,Bài mới:*Giới thiệu bài. 1/Vị trí địa lí và giới hạn HĐ1:Cá nhân -Giơí thiệu lược đồ huyện Nam Giang *Huyện Nam Giang là một trong 8 huyện vùng núi cao của Quảng Nam -Huyện Nam Giang giáp với những huyện nào? -Cho biết diện tích và dân số (tính đến năm 2001) và mật độ dân số? 2/Đặc điểm tự nhiên HĐ2:Thảo luận nhóm -Nêu đặc điểm về địa hình của huyện Nam Giang? -Nêu tên đỉnh núi cao nhất? -Trên địa bàn huyện có những con sông chính nào chảy qua? -Nêu vai trò của các con sông khe suối? -Trên địa bàn huyện có những hệ thống giao thông nào? GV nhận xét *HS lắng nghe. *HS quan sát và chỉ vị trí huyện Nam Giang -Phía tây giáp huyện Đắc Chưng Sê Công (Lào),phía đông giáp huyện Đại Lộc,phía bắc giáp huyện Tây Giang và Đông Giang,phía nam giáp huyện Phước Sơn và tỉnh Kon Tum -Diện tích 1836,5 km2 -Dân số 19617 người -Mật độ 11 người/km2 -Địa hình rất phức tạp nhiều sông suối,giao thông đi lại rất khó khăn,đồi cao đất dốc hiểm trở,bị chia cắt thành nhiều vùng. -Đỉnh La ê có độ cao 1659m -Con sông chính là sông Cái, sông Thanh,sông Bung,sông Đăc prin Ngoài các sông chính còn có nhiều khe suối lớn nhỏ góp phần cung cấp nguồn nước dồi dào thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện -Đường bộ và đường thuỷ C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học Bài sau: Địa lí địa phương ANH VĂN: BÀI 62 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ (T32): ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HSbiết : -Nắm được các dân tộc và một số nét đặc trưng về văn hoá ở huyện Nam Giang. II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Nam Giang. Trang phục của địa phương. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ:- B,Bài mới:*Giới thiệu bài. 1/Dân cư HĐ1:Cá nhân -Kể tên các dân tộc đang sinh sống trên huyện Nam Giang? -Dân tộc nào có số dân đông nhất? -Nêu tên các họ của người dân tộc Cơ tu? -GV nhận xét 2/Hoạt động sản xuất HĐ2:Thảo luận nhóm -Người dân chuyên sống bằng nghề gì?Công cụ chủ yếu là gì? -Trang phục truyền thống của người dân cơ tu như thế nào? -Kể tên các lễ hội và phong tục của người dân địa phương? -Nêu đặc điểm về kinh tế của người dân ở đây? *GV nhận xét *HS cá nhân trả lời -Cơ tu,Ve,Tà Riềng,Kinh,Tày ,Nùng,. -Dân tộc cơtu có số sân đông nhất chiếm 40% so với dân số toàn huyện -Dân tộc cơ tu có các họ như: Ka phu,A Rất, BNướch,.. *HS thảo luận nhóm4 -Người dân chuyên sống bằng nghề trồng trọt phát nương làm rẫy. Công cụ chủ yếu là :rựa,rìu,gùi,gậy vót nhọn,. -Đàn ông đóng khố,choàng áo .Đàn bà mặc váy,ngực đeo yếm,lưng trần.Cả đàn ông và đàn bà đều búi tóc,xâu tai,trang sức bằng vàng đồng,mã não,hạt cườm,. -Lễ hội đâm trâu,ăn lúa mới.Trong lễ hội thường múa hát cồng chiêng,điệu múa tung tung za zá, uống rượu cần, -Đời sống còn nhiều khó khăn vì họ chủ yếu làm nghề nương rẫy,không được học tập,địa hình phức tạp,. C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học Bài sau: Địa lí địa phương ANH VĂN: BÀI 64 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ: (Tiết 33) ÔN TẬP CUỐI NĂM I/MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về TN,dân cư và các hoạt động KT của các châu lục. + Nhớ được tên các quốc gia đã được học . + Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương. II/ĐDDH: *GV: Bản đồ Thế giới. Quả địa cầu. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ:- B,Bài mới:*Giới thiệu bài. HĐ1:Thực hành -Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ về các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới và trên quả địa cầu. HĐ2: Tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” . +Củng cố: Thực hiện trò chơi “Bắn tên” -HS nào hô trúng tên thì được điền vào bảng sau. -Sau khi hoàn thành trò chơi, GV cho HS lớp nhận xét. -GV tuyên dương những HS thực hiện tốt. -GV chốt lại ý của bài. -GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã ôn. *HS mở sách. Tìm các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới. *HS chỉ bản đồ. HS nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Mỗi nhóm 5-6 em. -HS các nhóm thảo luận và hoàn thành các bảng trong sgk theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm báo cáo *Tham gia trò chơi. -Điền tên các châu lục vào bảng: a) Tên nước Thuộc châu lục -Trung Quốc -Ai Cập -Hoa kì -Liên Bang Nga -Ô-xtrây-li-a -Pháp -Lào -Cam-pu-chia C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học -Bài sau: Ôn tập cuối kì II ANH VĂN: BÀI 66 (GV Chuyên dạy) ĐỊA LÍ(Tiết 34): ÔN TẬP HỌC KÌ II I/MỤC TIÊU: + Giúp học sinh hệ thống, củng cố các kiến thức: Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục trên Trái Đất. + Củng cố kiến thức dùng bản đồ, quả địa cầu để học địa lí. II/ĐDDH: *HS: Sách giáo khoa. *GV: Bản đồ, quả địa cầu, bảng so sánh III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A,Bài cũ:-Kiểm tra việc ôn tập của HS. B,Bài mới:*Giới thiệu bài. *H Đ1 : Cho HS nối tiếp đọc tên bài và ghi nhớ của các bài học từ tuần 19 đến tiết học này . * H Đ2 : Cho HS kể tên một số nước tiêu biểu của các châu lục có được học trong chương trình. * H Đ3 : Cho HS làm bài tập: *H Đ4 : HS chỉ các phương hướng trên bản đồ. *HS cá nhân nêu. *HS cá nhân nêu. *HS thảo luận nhóm 2 Châu lục Vị trí Đ Đ t.nhiên Dân cư Kinh tế Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực -Cho HS chỉ đường xích đạo, bán cầu tây, bán cầu đông, bán cầu bắc, bán cầu nam, đường kinh tuyến, vĩ tuyến. -Cho HS nêu ý nghĩa của dùng bản đồ, quả địa cầu để học Địa lí. C. Củng cố,dặn dò *HS nêu bài học -Bài sau: Kiểm tra cuối học kì II. ANH VĂN: BÀI 68 (GV Chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: