Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13

 I. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé cú ý thức bảo vệ rừng .

- Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thụng minh và dũng cảm của một cụng dõn nhỏ tuổi .

- Tớch hụùp BVMT: Gv Hd Hs tỡm hieồu baứi ủeồ thaỏy ủửụùc nhửừng haứnh ủoọng thoõng minh, duừng caỷm cuỷa baùn nhoỷ trong vieọc baỷo veọ rửứng. Tửứ ủoự, HS ủửụùc naõng cao yự thửực BVMT.

KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
 Sỏng thứ 2 ngày 14 thỏng 11 năm 2011
 Tiết 1 Tập đọc Người gác rừng tí hon 
 (Theo: Nguyễn Thị Cẩm Châu)
 I. Mục đớch, yờu cầu:
- Đọc trụi chảy, lưu loỏt toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trớ và hành động dũng cảm của cậu bộ cú ý thức bảo vệ rừng .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thụng minh và dũng cảm của một cụng dõn nhỏ tuổi .
- Tớch hụùp BVMT: Gv Hd Hs tỡm hieồu baứi ủeồ thaỏy ủửụùc nhửừng haứnh ủoọng thoõng minh, duừng caỷm cuỷa baùn nhoỷ trong vieọc baỷo veọ rửứng. Tửứ ủoự, HS ủửụùc naõng cao yự thửực BVMT.
KNS: - ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
II. Đồ dựng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: - Gọi 2 học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.
? Cõu thơ “đất nơi đõu cũng tỡm ra ngọt ngào” giỳp ta cảm nhận được điều gỡ?
- Ca ngợi sự chăm chỉ, giỏi giang, khả năng kỳ diệu của bầy ong.
?Nêu nội dung chính của bài ? 
- Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cự, làm việc vụ cựng hữu ớch cho đời.
2. Bài mới: 2.1. Gtb:
? Hs qsát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?
- Tranh vẽ cuộc nói chuyện giữa một chú bé và chú công an ở rừng. Phía sau là hình ảnh các chú công an đang giải tên tội phạm.
 - 2 Hs nêu những gì đã quan sát được. Gv bổ sung
 GV: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ con trai một người gỏc rừng, đó khỏm phỏ được một vụ ăn trộm gỗ, giỳp cỏc chỳ cụng an bắt được bọn người xấu 
3. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi Hs đọc nối tiếp
 Gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng và chú ý cách đọc đoạn có lời thoại.
- Hs tìm từ khó đọc.
- Gọi Hs đọc nối tiếp.
- Đọc chú giải.
- Gv đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là, dũng cảm, 
- 1 Hs đọc toàn bài
- 3 đoạn: 
+ Đ1: Từ đầu  ra bìa rừng chưa?
+ Đ2: Tiếp  thu lại gỗ.
+ Đ3: Còn lại.
- 3 Hs nối tiếp đọc. 
- Luyện đọc từ khó
- 3 Hs nối tiếp đọc 
- 1Hs đọc chú giải
 b) Tìm hiểu bài:
ỉ Đoạn 1: Từ đầu “  thu lại gỗ”.
? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?
? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn?
TN: “Loanh quanh”? 
? Theo lối đi rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì?
TN: “Thắc mắc”?
? Theo dấu chân , bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Biết tin đó bạn nhỏ đã làm gì?
TN: “Lộn chạy”?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
+ Bạn là người rất thông minh.
+ Bạn là người rất dũng cảm.
- 1 Hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Ba cậu bé làm nghề gác rừng.
- Thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên.
- Có nhiều dấu chân người lớn hằn trên đất -> cậu bé thắc mắc, nghi có bọn trộm gỗ.
- Có khoảng hơn chục cây gỗ to cộ bị chặt thành từng khúc dài và có tiếng người bàn bạc tối nay sẽ chuyển gỗ ra khỏi rừng.
- Lén chạy theo đường tắt để báo cho các chú công an.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ.
GV: Tình yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng. Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm.
? Nội dung đoạn 1?
->ý1: Tinh thần cảnh giác và sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ.
GV: Để chỳng ta biết được cỏch xử trớ, thụng minh dũng cảm của người gỏc rừng tớ hon bảo vệ tài nguyên rừng ntn?
ỉ Đoạn 2: Gọi Hs đọc đoạn còn lại.
? Khi gọi được chú công an rồi nhưng bản thân em còn cảm thấy ntn?
TN: “Lửa đốt”?
? Để tránh cho bọn trộm tẩu thoát gỗ ra khỏi rừng nhanh bạn nhỏ đã làm gì?
TN: “Loay hoay”?
? Chuyện gì xẩy ra với bọn trộm?
? Sau khi bắt trộm chú công an đã nói gì với em nhỏ?
TN: “Quả là”?
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
 (Trao đổi nhóm 3 hoặc 4)
- 1 Hs đọc to trước lớp.
- Lòng em như lửa đốt.
-> Trong lòng chờ đợi lâu nóng ruột đến cảm giác như có lửa trong lòng.
- Mắc sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Kéo dài thời gian. 
-> Đang tìm và thu gom lại.
- Các chú công an kịp đến bắt những kẻ ăn trộm gỗ.
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
- Hs tự trả lời theo hiểu biết:
+ Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.
+ Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.
+ Vì rừng là tài sản chung của cả mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ.
+ Vì bạn nhỏ có ý thức bảo vệ tài sản chung...
+ Vì bạn là người có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người.
? Nêu nội dung ý 2 ?
->ý2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.
GV: Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bạn nhỏ trong bài đã có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng, dũng cảm, thông minh, mưu trí để ngăn chặn hành động xấu của kẻ gian.
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ.
? Nêu nội dung chính của bài?
=> Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
 c) Đọc to, rõ ràng.
- Gv đọc mẫu, Hs đọc thầm.
- Cho Hs tìm hiểu cách đọc.
- Giọng kể chuyện chậm rãi.
Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm, 
- 2 Hs đọc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở.
- 3 Hs đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Hs đọc cá nhân đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố dặn dò:
? Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung. 
- Chuẩn bị bài sau.
VD: - Những người lạ vào trường
 - Cây cối hoa màu  
Tiết 2 Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số TP với một số TP.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP.
2. Bài mới: 2.1. Gtb:
b/ Hướng dẫn luyện tập:
F Bài 1: -Yc Hs đọc đề.
- Đặt tính rồi tính.
- Gọi Hs lên bảng làm. 
- Gọi Hs nhận xét bài của bạn
- Lưu ý: Tính nhẩm
- Yc Hs nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP
F Bài 2: - Yc Hs nêu yêu cầu đề.
- Hs thực hiện theo cặp.
F Bài 3: -Yc Hs đọc đề, tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
? Muốn biết 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5 kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì?
? Muốn tính được số tiền phải trả cho 3,5kg đường em phải tìm gì?
? Giá 1kg đường tính ntn?
 GV ghi tóm tắt lên bảng 
 Tóm tắt
 5kg đường: 38.500đ
 3,5kg trả ít hơn ? đồng
- Hs làm vào vở, chữa bài.
F Bài 4: -Yc Hs đọc đề.
- Cho Hs nêu lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- 1 Hs đọc to, xác định yêu cầu của đề
- Hs tự làmg bài vào VBT
a) b) c)
+ 
-
x
 375,86 80,475 48,16
 29,05 26,827 3,4
 346,81 53,648 19234
 14448
 163,744
- 2 Hs lần lượt nêu quy tắc.
- 1 Hs đọc đề, nêu Yc.
- Hs thực hiện bằng miệng.
a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,001 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 Hs đọc đề, cả lớp đọc thầm tóm tắt.
+ Mua 5kg đường trả 38500 đ.
+ Tìm số tiền mua 3,5kg trả ít hơn 5 kg là bao nhiêu? 
+ Biết số tiền phải trả 3,5kg.
+ Biết 1kg đường giá bao nhiêu tiền.
+ Lấy số tiền mua 5kg đường : 5
 Bài giải
 Một kg đường có số tiền là: 
 38,500 : 5 = 7,700đồng
 3,5kg đường có số tiền là: 
 7,700 x 3,5 = 26,950đồng
 3,5kg trả tiền ít hơn 5 kg đường số tiền:
 38,500 - 26,950 - 11,550đồng
 Đáp số: 11,550đồng
- 1 Hs đọc đề, xác định Yc.
a) Tính giá trị biểu thức:
(a+b) x c và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
Gv gợi ý để Hs rút ra nhận xét và biểu thức chung.
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Học sinh áp dụng
(a x b) + c = a x c + b x c
- Hs so sánh kết quả và rút ra nhận xét (SGK)
( a + b) X c = a X c + b X c
Muốn nhân một tổng với một số thứ ba thì ta nhân lần lượt từng số hạng của tổng với số thứ 3 đó.
- Hs nêu Yc của đề.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
 = (7,8 + 22) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhấn mạnh vị trí dấu phẩi ở phép cộng trừ, nhân.
	- áp dụng tính nhanh nhân số thập phân ((a+b) xc = a xc+b xc
- Chuẩn bị bài luyện tập chung và làm bài tập ở nhà. 
Tiết 3 Tiếng Việt (ôn) ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Xác định được các cặp quan hệ từ trong câu. 
- Nêu được tác dụng của các cặp quan hệ từ đó biểu thị quan hệ gì.
- Biết cách chuyển các cặp câu thành câu ghép có cặp quan hệ từ.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà tiết trước.
2. Bài mới: Luyện tập:
F Bài 1: Tìm các cặp từ quan hệ trong các câu sau. Nêu rõ tác dụng của các cặp quan hệ từ đó:
- Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
- Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho mình một bài học quý về tình bạn.
- Mặc dù khuôn mặt của bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ.
- Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa.
- Yc Hs làm vào vở BT.
- Gọi Hs nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
F Bài 2: Chuyển những cặp câu sau đay thành một câu ghép có cặp quan hệ từ.
a. Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh.
b. Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
c. Thỏ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua Rùa.
d. Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
F Bài 3: Chỉ ra tác dụng của các cặp quan hệ từ trong các câu sau:
a) Vì gió thổi mạnh nên cây đổ.
 Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ.
 Tuy gió thổi không mạnh nhưng cây vẫn đổ.
b) Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc ... m2)
 Đáp số : P: 23,4 m
 S : 33,8 m2
-Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng
 Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán : luyện tập
	I)Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố cách nhân hai số thập phân
-Biết giải bài toán có liên quan đến nhân hai số thập phân
 II)Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/HĐ 1:Kiểm tra
B/HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Viết biểu thức số rồi tính giá trị biểu thức đó:
-Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm
-Gv yêu cầu hs làm bài 
-Gv gọi hs chữa bài trên bảng lớp của bạn
-Gv yêu cầu hs giải thích cách làm 
-Gv yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc nhân hai số thập phân
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện:
-Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán 
-Gv yêu cầu hs khá tự làm bài và đi giúp đỡ những hs còn lúng túng
-Gv gọi 2 hs trình bày cách làm 
Bài 3: 
-Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm
c/.HĐ 3:Củng cố,dặn dò:
-Gv nhận xét đánh giá giờ học
-Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm
-Hs lần lượt lên bảng làm bài ,hs cả lớp làm vào vở
a
b
c
(a x b)x c
a x(b xc)
12
34
56
(12x34)x56
=22848
12x(34x56)
=22848
1,2
3,4
5,6
(1,2x3,4)x5,6
=22,848
1,2x(3,4x5,6)=22,848
0,3
0,2
0,5
(0,3x0,2)x0,5
=0,03
0,3x(0,2x0,5)
=0,03
 (a x b)x c = a x(b xc)
-Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng
-Hs lần lượt giải thích cách làm
-1 hs đọc đề bài trước lớp
-Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm
-2 hs lên bảng làm
a)2,34 x 0,25x 0,4 =
 2,34 x(0,25x0,4) =
 2,34x0,1 =0,234 
b)12,5x20,06x0,8=
 12,5x0,8x20,06=
 10x20,06=200,6
-Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng
-1 hs đọc đề bài trước lớp
-1 hs lên bảng làm
-hs cả lớp làm vào vở
C1:Mỗi chai sữa nặng là:
 0,5x1,02+0,2=0,71(kg)
50 chai sữa như thế nặng là:
 0,71x50=35,5(kg)
 Đáp số: 35,5kg
C2: Lượng sữa nặng là:
 0,5x1,02x50=25,5(kg)
50 vỏ chai nặng là:
 0,2x50=10(kg)
50 chai sữa nặng là:
 25,5+10=35,5(kg)
 Đáp số: 35,5kg
-Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng
Luyện từ và cõu : (Thực hành)
Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiờu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ.
- Rốn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.
- Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1 : 
H: Tỡm cỏc quan hệ từ trong cỏc cõu sau:
a) Thoỏng cỏi, dưới búng rõm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoố lỏ lấn chiếm khụng gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em núi mói mà bạn Lan vẫn khụng nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thỡ thế nào cũng nhận điểm kộm.
e) Cõu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vỡ Hà kể bằng tất cả tõm hồn mỡnh.
Bài tập2: 
H: Điền thờm cỏc quan hệ từ vào chỗ chấm trong cỏc cõu sau:
a) Trời bõy giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Một vầng trăng trũn to đỏ hồng hiện lờn chõn trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng hạn, trăng tỏn mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng mưa.
e) Tụi đó đi nhiều nơi, đúng quõn nhiều chỗ đẹp hơn đõy nhiều, nhõn dõn coi tụi như người làng cũng cú những người yờu tụi tha thiết, sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng khụng mónh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 
Bài tập3: 
H: Tỡm từ đỳng trong cỏc cặp từ in nghiờng sau:
a) Tiếng suối chảy rúc rỏch như/ ở lời hỏt của cỏc cụ sơn nữ.
b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ cũn rửa ấm chộn.
c) Tụi khụng buồn mà/ và cũn thấy khoan khoỏi, dễ chịu.
4.Củng cố dặn dũ: 
- Giỏo viờn hệ thống bài, nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nờu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lờn lần lượt chữa từng bài 
- HS làm cỏc bài tập.
Đỏp ỏn :
a) Thoỏng cỏi, dưới búng rõm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoố lỏ lấn chiếm khụng gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em núi mói mà bạn Lan vẫn khụng nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thỡ thế nào cũng nhận điểm kộm.
e) Cõu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vỡ Hà kể bằng tất cả tõm hồn mỡnh.
Đỏp ỏn : 
Và.
To ; ở.
Thỡ ; thỡ.
Thỡ.
Và ; nhưng.
Đỏp ỏn :
a) Như.
b) Cũn.
c) Mà.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Toỏn (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiờu : Giỳp học sinh :
- Nắm vững cỏch nhõn 1 số thập phõn với 1 số tự nhiờn
- Tỡm thành phần chưa biết trong phộp tớnh và giải toỏn cú liờn quan dến rỳt về đơn vị.
- Giỳp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nờu lại cỏch nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 6,372 x 16	 b) 0,894 x 75
c) 7,21 x 93	 d) 6,5 x 407 
 Bài tập 2 : Tỡm y
a) y : 42 = 16 + 17, 38	
b) y : 17,03 = 60 
Bài tập 3 : Tớnh nhanh
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
b) 0,25 x 611,7 x 40.
Bài tập 4 : (HSKG)
Cú 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lớt mỗi lớt nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đú nặng bao nhiờu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg.
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại kiến thức vừa học.
- HS nờu lại cỏch nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập.
- HS lờn lần lượt chữa từng bài
Đỏp ỏn :
a) 101,902
b) 67,05
c) 670,53
d) 2645,5
Bài giải :
a) y : 42 = 16 + 17, 38
 y : 42 = 33,38
 y = 33,38 x 42
 y = 1401,96 
b) y : 17,03 = 60
 y = 60 x 17,03
 y = 1021,8
Bài giải :
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
 = 3,17 x 100 = 327
b) 0,25 x 611,7 x 40
 = (0,25 x 40) x 611,7
 = 10 x 611,7.
 = 6117
Bài giải :
Số lớt xăng đựng trong 24 chai là : 
 0,75 x 24 = 18 (lớt)
 24 vỏ chai nặng số kg là :
 0,25 x 24 = 6 (kg)
18 lớt nặng số kg là :
 800 x 18 = 14 400 (g)
 = 14,4 kg
24 chai đựng xăng nặng số kg là : 
 14,4 + 6 = 20,4 (kg)
 Đỏp số : 20,4 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 18 thỏng 11 năm 2009
Luyện từ và cõu : (Thực hành)
Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiờu:
- Củng cố cho học sinh cỏch làm một bài văn tả người.
- Rốn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1 : 
H: Đọc bài Bà tụi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hỡnh của bà.
- Cho học sinh lờn trỡnh bày
- Cả lớp và giỏo viờn theo dừi, nhận xột, bổ sung kết quả.
Bài tập 2 : 
H: Ghi chộp lại những quan sỏt về ngoại hỡnh của cụ giỏo (thấy giỏo) chủ nhiệm của lớp em.
- Cho học sinh lờn trỡnh bày
- Cả lớp và giỏo viờn theo dừi, nhận xột, bổ sung kết quả.
4.Củng cố dặn dũ :
- Hệ thống bài.
- Dặn dũ học sinh về nhà quan sỏt người thõn trong gia đỡnh và ghi lại những đặc điểm về ngoại hỡnh của người thõn
- HS nờu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lờn lần lượt chữa từng bài 
- HS làm cỏc bài tập.
Bài giải :
- Mỏi túc đen, dày kỡ lạ, phủ kớn cả hai vai, xoó xuống ngực,
- Đụi mắt sỏng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,
- Khuụn mắt hỡnh như vẫn tươi trẻ, đụi mỏ ngăm ngăm cú nhiều nếp nhăn,
- Giọng núi đặc bịờt trầm bổng, ngõn nga như tiếng chuụng,...
Bài giải :
- Mỏi túc đen dày, cắt ngắn ngang vai
- Đụi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm ỏp
- Khuụn mặt trỏi xoan ửng hồng
- Giọng núi nhẹ nhàng, tỡnh cảm
- Dỏng người thon thả,
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Thứ sỏu ngày 20 thỏng 11 năm 2009
Toỏn (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiờu : Giỳp học sinh :
- Nắm vững cỏch nhõn 1 số thập phõn với 1 số tự nhiờn, nhõn 1 số thập phõn với 1 số thập phõn.
- Rốn kỹ năng cộng, trừ, nhõn số thập phõn, một số nhõn 1 tổng, giải toỏn cú liờn quan.
đến rỳt về đơn vị.
- Giỳp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nờu lại cỏch nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn, nhõn 1 số thập phõn với một số thập phõn.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 65,8 x 1,47	b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68	d) 68 + 1,75
 Bài tập 2 : 
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lớt. Cú 28 chai loại 1, cú 57 chai loại 2. Hỏi tất cả cú bao nhiờu lớt nước mắm?
Bài tập 3 : Tớnh nhanh
Tớnh nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : (HSKG)
Chiều rộng của một đỏm đất hỡnh chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trờn thửa ruộng đú người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiờu tạ cà chua biết mỗi một vuụng thu hoạch được 6,8kg cà chua.
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại kiến thức vừa học.
- HS nờu lại cỏch nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn, nhõn 1 số thập phõn với một số thập phõn.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập.
- HS lờn lần lượt chữa từng bài
Đỏp ỏn :
96,726.
17,7
342,04
69,75
Bài giải :
 Tất cả cú số lớt nước mắm là:
 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lớt)
 Đỏp số : 106,25 lớt
Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 10.
= 69,3
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
 = 10 + 10
 = 20
Bài giải :
Chiều dài của một đỏm đất hỡnh chữ nhật là: 16,5 : = 49,5 (m)
Diện tớch của một đỏm đất hỡnh chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 
 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
 = 55,539 tạ
 Đỏp số: 55.539 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13Lop 5Hai buoi.doc