Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

 - Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn

 - Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 3.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
	- Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn 
	- Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học
-Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ : (2-3p)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
điều gì ? 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2- Dạy bài mới : (33-34p)
1- Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. 
2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
GV chia đoạn:4 đoạn
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải . 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. 
b/ Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cô giáo Y Hoa đến Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. 
3:Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn. 
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. 
-
4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. 
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. 
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! 
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhóm 
- Câu trả lời tốt : 
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. 
+ Cô viết chữ “Bác Hồ”. Hoï mong muoán cho con em cuûa daân toäc mình ñöôïc hoïc haønh, thoaùt khoûi ngheøo naøn, laïc haäu, xaây döïng cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 
 Lắng nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 
- HS nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
-Luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
Âm nhạc
 (GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
	- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có liên quan đến chia STP cho STP.
	- BT 1d, 2b,c, 4: hskg
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (2-3p)
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :(32-34p)
a/Giới thiệu bài: 
b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Baøi 4 : SGK trang 72
- Yeâu caàu Hs ñoïc ñeà .Höôùng daãn daønh cho HS khaù gioûi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x ´ 1,8 = 72 
x = 72 : 1,8 
 x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
 1 em l àm bảng phụ. 
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
TOÂN TROÏNG PHUÏ NÖÕ 
( tieát 2)
I. Mục tiêu:
 - Neâu ñöôïc vai troø cuûa phuï nöõ trong gia ñình vaø ngoaøi xaõ hoäi.
 - Neâu ñöôïc nhöõng vieäc caàn laøm phuø hôïp vôùi löùa tuoåi theå hieän söï toân troïng phuï nöõ.
 - Toân troïng quan taâm, khoâng phaân bieät ñoái xöû vôùi chò em gaùi, baïn gaùi vaø ngöôøi phuï nöõ khaùc trong cuoäc soáng haèng ngaøy.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Đồdùng:
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Luyện tập thực hành.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
Hoaït ñoäng 2: Laøm baøi taäp 4, SGK. 
- Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
*KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam?
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tôn trọng phụ nữ.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 1-2 HS thực hiện yêu cầu.
Bài 3:
Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai.
Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy.
+ Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
Bài 4
- Mỗi nhóm 4 học sinh .
 Phiếu bài tập và đáp án.
Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là :
a. 20-10 b.8-3 c. 2-9
2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là:
a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
b. Hội phụ nữ.
c. Hội sinh viên.
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.
 Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với những người xung quanh.
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Chính tả (Nghe - viết) 
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I Muïc tieâu: 
 - Nghe – vieát ñuùng baøi chính taû, trình baøy duùng hình ñoaïn vaên xuoâi.
 - Laøm ñöôïc BT (2) b, hoaëc BT (3) b.
 - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.
 - Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động  ... ần trăm của hai số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào bảng con
- HS lắng nghe.
- Học sinh trình bày kết quả như sau:
+ Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường là:
315 : 600 = 0,525
+ Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số thập phân 0,525
sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có :
 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 %
+ Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là : 52,5 %
tìm thương của hai số.
+ Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải.
- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm
+ Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
 Bài giải
Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 %
 Đáp số : 3,5 %
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
0,3 = 30 % 1,35 = 135 %
 0,234 = 23,4 % 
Cách làm : nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 61 = 0,7377...= 73,77 %
 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 %
Cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 Bài giải
Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là :
 13 : 25 = 0,52 = 52 %
 Đáp số : 52 %
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. Mục tiêu:
	- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Đồ dùng :
 - Vở bài tập TV
	- Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B- Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu bài : 
 - Tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ học và làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của một em bé đang độ tuổi tập đi tập nói,sau đó chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
+ Yêu cầu HS viết vào baûng nhoùm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. 
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. 
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý 
- Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. 
- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS làm vào baûng nhoùm, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. 
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.
2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.
Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.
Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.
Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
Hoạt động : Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách...
Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.
Khoa học
CAO SU
I. Mục tiêu::
	-Nhận biết một số tính chất của su .
	- Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun, mảnh săm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh? 
+ Nêu tính chất của thuỷ tinh.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và công dụng cuả cao su, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
b/Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su.
- Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết.
- Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su có tính chất như thế nào?
- GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó.
Hoạt động 2: Tính chất của cao su
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một dây chun và một bát nước.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát
Nhóm 1: thí nghiệm 1
Ném quả bóng cao su xuống nền nhà .
Nhóm 2 : Thí nghiệm 2
Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả ra.
Nhóm 3: Thí nghiệm 3
Cho dây thun vào bát có nước.
Nhóm 4: Thí nghiệm 4
Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây cao su không đốt.
Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì?
Hoạt động 3: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
+ Có mấy loại cao su đó là những loại nào?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần bảo quản như thế nào?
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền ...
+ Cao su dẻo bền, cũng bị mòn.
- HS lắng nghe.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đó mô tả hiện tượng của thí nghiệm trước lớp.
Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra:
 Khi ném quả bóng cao su xuống nền nhà thì quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng bị đập xuống nền nhà bị lõm xuống một chút nhưng sau đó trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra:
Dùng tay kéo căng sợi dây cao su ta thấy sợi dây giãn ra nhưng khi buông tay ra thì sợi dây trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
Nhóm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra.
Thả sợi dây chun vào nước ta thấy không có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm chứng tỏ cao su không tan trong nước.
Nhóm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra.
Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia tay cầm nhưng không thấy bị nóng. Thí nghiệm cho thấy cao su dẫn nhiệt kém.
Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước tan trong một số chất lỏng khác và dẫn nhiệt kém, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện.
+ Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su.
Cao su nhân tạo được chế từ than đá và dầu mỏ.
+ Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ điện, máy móc, đồ dùng trong gia đình.
+ Không để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị nóng chảy, không để nhiệt độ thấp quá vì cao su sẽ bị cứng, giòn, không để hoá chất dính vào cao su.
	1.Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh.
	2.Bài mới:	
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả?
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
c.Hoạt động 2: 
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
? Cao su có mấy loại? Đó là những loại nào?
? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
? Cao su được sử dụng để làm gì?
1. Thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo chỉ dẫn trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra. Khi buông tay sợi dây lại trở về vị trí ban đầu.
2. Thảo luận nhóm đôi.
Lớp, ga, ủng 
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
+ Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong 1 số chất lượng khác.
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ đồ điện 
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 15
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần13:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 16.
- Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ
- Thực hiện tốt công việc của tuần 16
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 CKTKNS.doc