Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn có em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).

 - GDMT: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 
 Sỏng thứ 2 ngày 28 thỏng 11 năm 2011
 Tiết 1 Tập đọc Buôn chư lênh đón cô giáo
 (Theo Hà Đình Cẩn)
I. Mục tiêu:
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn có em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
 - GDMT: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi Hs đọc thuộc bài thơ “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 Hs đọc.
? Vì sao tgiả lại gọi hạt gạo là “Hạt vàng”?
? Bài thơ cho em hiểu điều gì?
2. Bài mới: 2.1. Gtb: Người dân miền núi nước ta rất ham học. họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc hôm nay phản ánh lòng ham muốn đó.
2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 4 Hs đọc nối tiếp từng đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc?
- Gọi Hs đọc nối tiếp.
? “Buôn” nghĩa là gì?
? “Gùi” là đồ vật như thế nào?
- Gọi Hs đọc nối tiếp.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu.
- 4 Hs nối tiếp đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu  dành cho khách quý.
+ Đ2: Tiếp  chém nhát dao.
+ Đ3: Tiếp  xem cái chữ nào.
+ Đ4: Còn lại.
- Chư lênh, chật ních, Rok, cột nóc,...
- 4 Hs đọc.
- Hs đọc chú giải.
- 4 Hs đọc.
- Hs theo dõi.
b) Tìm hiểu bài:
ỉ Đoạn 1: Từ đầu  dành cho quý khỏch.
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
? “Nghi thức” nghĩa là thế nào?
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Cô Y Hoa đến để dạy học.
- Họ đón tiếp rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang cho đến cửa bếp giữa nhà sàn bằng lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để thành người trong buôn.
- Hs đọc chú giải trả lời.
->ý1: Sự đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình của người Chư Lênh.
ỉ Đoạn 2: Tiếp đến  cỏi chữ nào!
? Cô giáo Y Hoa đã thể hiện lời thề ntn?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Chém một nhát dao thật sâu vào cột.
- Y Hoa được coi là người trong buôn.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi cô giáo viết, khi viết xong những tiếng hò reo vang lên...
->ý2: Người dân Chư Lênh rất quý cái chữ.
ỉ Đoạn 3: Cũn lại.
? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây ntn?
? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân buôn làng, cô xúc dộng, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ...
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết, rất quý người, yêu cái chữ.
- Họ hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
->ý3: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ.
=> Nội dung: Bài văn cho biết người Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.
c) Đọc to, rỏ ràng:
- Gọi Hs đọc nối tiếp.
- Gv treo bảng phụ 3 - 4 đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Nêu nội dung chính của bài.
- 4 Hs đọc - lớp tìm cách đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc.
- 2 Hs thi đọc.
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Toán Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp Hs.
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho 1 số thập phân .
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài ở nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
F Bài 1: Yc Hs nêu Yc bài tập.
- Hs tự làm bài.
- Gọi 4 Hs vừa làm nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, ghi điểm.
F Bài 2: - Gọi Hs đọc Yc bài tập.
? Bài tập Yc chúng ta làm gì.
- Yc Hs tự làm bài.
- Gọi Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết.
F Bài 3: Gọi Hs đọc đề toán.
? Muốn biết có bao nhiêu lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32 kg ta phải làm ntn?
- Yc Hs tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
F Bài 4: Gọi Hs đọc đề toán.
? Để tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 ta phải làm gì?
? Bài tập Yc chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
- Yc Hs làm bài.
? Vậy số dư là bao nhiêu?
- 2 Hs lên bảng làm -lớp nhận xét.
- 1 Hs nêu.
- 4 Hs lên bảng- lớp lần lượt làm bảng con từng phép tính.
- Lớp nhận xét.
Kết quả:
+ 17,55 : 3,9 = 4,5
+ 0,603 : 0,09 = 6,7
+ 0,3068 : 0,26 = 1,18
+ 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 Hs đọc.
- Tìm x.
- 3 Hs lên bảng làm, lớp làm vở.
- Hs nêu.
- 1 Hs đọc.
- Tìm 1lít dầu cân nặng bao nhiêu kg.
- Tìm số lít dầu có số cân nặng 5,32 kg
- 1 Hs lên bảng giải.
 Giải:
Một lít dầu hoả cân nặng: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít)
 Đáp số: 7 lít
- 1 Hs đọc.
- Thực hiện phép chia: 218 : 3,7
- Đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
 2180
 330
 340
 070
 33
 3,7
58,91
- Số dư là: 0,033
3. Củng cố, dặn dò: Nxét tiết học, hoàn thành bài luyện tập thêm ở nhà.
Tiết 3 Tiếng Việt (ôn) ôn luyện
I. Mục tiêu:
II. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn Hs làm bài tập: 
F Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:
 “Bốn mùa Hạ Long phủ lên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới”.
 (Theo Thi Sảnh)
1. Màu xanh trong đoạn văn góp phần tạo ấn tượng về một Hạ Long như thế nào?
	A. Buồn tẻ đơn điệu.
	B. Rộng rãi tươi đẹp, hùng vĩ, đầy sức sống.
	C. Rực rỡ, lộng lẫy.
	D. Hoang sơ, tiêu điều.
2. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
	A. Bốn từ B. Ba từ
	C. Hai từ D. Một từ
3. Từ nào không thể thay thế cho từ “ phủ” trong câu văn “ Bốn mùa Hạ Long phủ lên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời”? 
A.Bao trùm B. che
C. Khoác D. Giúp đỡ
4. Từ trái nghĩa với “Trường cửu” là:
	A. Ngắn ngủi B. Lâu dài
	C. Bền bỉ D. Mãi mãi
5. Tìm từ láy điền vào chỗ trống:
	a. Bên triền núi, dòng thác chảy .........
	b. Trên sườn núi, đứng  mấy ngôi nhà sàn.
6. Dựa vào khổ thơ 2 bài: Hạt gạo làng ta , em hãy viết đoạn văn miêu tả mẹ em cấy lúa.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 Hs lên bảmg trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Toán (ôn) ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Cho Hs nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Bài mới: * Hướng dẫn Hs làm bài tập.
F Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a)17,15 : 4,9 	 b) 0,2268 : 0,18 c)37,825 : 4,25
17,15
4,9
0,2268
0,18
37,825
4,25
 245
3,5
 046
1,26
 3825
8,9
 00
 108
 00
 0
F Bài 2: Tìm x :
 a) x 1,4 = 2,8 1,5	 b) 1,02 x = 3,57 3,06
 x 1,4 = 4,2	 1,02 x = 10,9242
 x = 4,2 : 1,4 	 x = 10,9242 : 1,02
 x = 3	 x = 10,71
F Bài 3:
a) 3,5 lít dầu hoả nặng 2,66 kg. Hỏi 1 lít dầu hoả nặng bao nhiêu kg? 
- Đọc đề và làm bài vào vở: 
a) 1 lít dầu hoả cân nặng là: 
 2,66 : 3,5 = 0,75 ( lít)
b) May mỗi bộ quần áo hết 3,75 m vải. Hỏi có 48,75m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
b) Số bộ quần áo mây được là: 
 48,75 : 3,85 = 13 (bộ)
 Đáp số: a, 0,75 lít
 b, 13 bộ
F Bài 4: Tóm tắt: 
Mảnh đất HCN có S : 162,5m2
 b: 9,5 m.
Tính P: ?
- Cả lớp làm vở .
- 1 em lên bảng làm.
 - Chấm chữa, Nhận xét, 
 Bài giải: 
 Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
 161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
 (17 + 9,5) 2 = 53 (m)
 Đáp số : 53 m
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn Hs về nhà ôn lại cách chia một số TP cho một số TP, làm lại những bài tập trong vở bài tập.
 Chiều thứ 2 ngày 28 thỏng 11 năm 2011
Tiết 1 Chính tả (Nghe viết) Buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn từ “Y Hoa lấy trong gùi ra...A, chữ, chữ cô giáo” trong bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ.
 - Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yc Hs viết các từ có âm đầu ch/tr.
- Nhận xét.
- 2 Hs viết trên bảng, cả lớp viết nháp.
2. Bài mới: 2.1. Gtb: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Buôn Chư lênh đón cô giáo và làm bàu tập.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yc Hs đọc đoạn văn.
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yc Hs đọc, tìm các từ khó.
- Yc Hs đọc và viết các từ khó vừa tìm.
c) Viết chính tả:
- Chú ý viết hoa các tên riêng.
d) Soát lỗi và chấm bài:
- 2 Hs nối tiếp đọc.
- Tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực, 
- 1 Hs đọc thành tiếng.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
F Bài 2b: Gọi Hs đọc Yc và mẫu của bài tập.
- Hs làm theo nhóm (4 nhóm).
- Gọi nhóm làm giấy dán bảng và đọc.
- Nhận xét các từ đúng.
F Bài 3a: Gọi Hs đọc Yc bài tập.
- Yc Hs dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào VBT.
- Nhận xét các từ đúng.
- Yc Hs đọc toàn bộ truyện đã hoàn thành.
? Truyện đáng cười ở chỗ nào?
- 1 nhóm lấy giấy khổ to, các nhóm khác viết vở.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Vd: bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công).
 bẻ (bẻ cành) - bẽ (bẽ mặt).
 cải (rau cải) - cãi ( tranh cãi)
 cổ (cái cổ) - cỗ ( ăn cỗ)
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- 1 Hs làm trên bảng lớp - cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- Các từ cần điền theo thứ tự: 
cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
- Đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác mới của nhà vua rất dở.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 ... thỏng trước. Hỏi thỏng này đội A trồng ? cõy 
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
- HS nờu cỏch tỡm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cỏch 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khỏ của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đỏp số: 24 em.
Cỏch 2: Số HS khỏ ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khỏ là:
40 x = 24 (em)
 Đỏp số: 24 em.
Lời giải:
Số cõy trồng vượt mức là:
 1400 : 100 x 12 = 168 (cõy)
Thỏng này đội A trồng được số cõy là:
 1400 + 168 = 1568 (cõy)
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán: 
Ôn tập các phép tính với số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp hs :
- Củng cố lại cách thực hiện các phếp tính cộng, trừ, nhân số thập phân
- Vận dụng những tính chát của các phép tính để thực hiện tính nhanh, chính xác các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy cho hs.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập về nhà của hs
2. Dạy học bài mới: 
ỏHoạt động 1: Giới thiệu bài
ỏHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV chép đề lên bảng , yêu cầu hs làm bài vào vở trong vòng 40 phút
1.( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
93,09 + 8,975+ 6,42 59,7 - 42,73
105,18 - 93,5 39,96 x 21,4
138,12 x 84 
2, (2 điểm)Tìm x:
 a, 47,5 + x -12,5 = 54,32
 b, x : 32,7 = 15,82 +4,58
3.( 2 điểm) 
 Cho A= a,45 + 3, b5
 B = a,bc + 5,7 - 1,5c 
Hãy so sánh hai biểu thức A và B
4( 3 điểm). Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 42,37 m, như vậy chiều dài hơn chiều rộng 5,47 mét. Cấy lúa mỗi a thu được 0,65 tạ . Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc?
5.( 1 điểm) Tính nhanh : 
 142,7 x 4 - 52,8 + 142,7 x6 - 47,2
 - Thu bài, chấm, nhận xét , chữa bài 
1. Kết quả lần lượt là:108,485; 16,97; 11,68; 855,144; 11602,08
2.a, x= 54,32+ 12,5- 47,5
 x = 19,32
 b, x = 20,4 x32,7
 x = 667,08
3. Ta có: A= a + 0,45 + 3,5 +0,b
 = a,b + 3,95
 B= a,bc +5,7 -1,5- 0,0c 
 = a,bc -0,0c + 5,7- 1,5
 = a,b + 4,2 
Vì a,b +3,95< a,b +4,2 nên A<B 
4. Chiều rộng là: 42,37 -5,47 = 36,9 (m)
Diện tích đó là: 
42,37 x 36,9 = 1563,453(m2)
Đổi : 1563,453 m2 = 15,63453 a
Số thóc thu được là : 
0,65 x 15,63453= 10,1624445( tạ) 
Đổi 10,1624445 tạ = 1,01624445 tấn
5. = 142,7 x( 4+6)- ( 52,8 + 47,2)
 = 142,7 x 10 - 100
 = 1427 - 100
 = 1327
 IV. Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét giờ, giao bài về nhà 
 - Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 31,05 m. Chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 2,85m. Cấy lúa năng suất 0,65 ta/ a. hỏi thửa ruộng đó thu hoạch bao nhiêu tạ thóc? 
Tiếng Việt: 
Phân biệt ch/ tr; ao/au
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs làm đúng được các bài tập điền vào chỗ trống âm tr/ ch hoặc vần ao/ au phù hợp
- Có ý thức viết đúng chính tả các âm, vần dễ lẫn
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Tổ chức: 
Dạy học bài mới: 
ùGiới thiệu bài:
ùHướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hoặc tr để hoàn chỉnh đoạn thơ sau và chép lại cho đúng: Rùa con đi ...ợ mùa xuân
 Mới đến cổng ...ợ bước ...ân sang hè
 ....ợ đông, hoa ...ái bộn bề
 Rùa mua hạt giống đem về ...ồng gieo
 Mua xong ...ợ đã vãn ...iều
 Kíp về tới cửa, ...ời vừa sang đông
 Hạt mua ...ưa kịp gieo ...ồng
...ên tay cây đã nở hồng những hoa.
*Chấm một số bài, nhận xét, chữa bài
Bài 2: Điền tiếng chứa ao hoặc au để hoàn chỉnh câu chuyện sau và chép bài vào vở: 
 Có một bầy chim sa lưới, nhưng trong bầy có con chim lớn nâng được cả lưới bay đi. Người bẫy chim cắm đầu ...... theo hướng lưới bay. Dọc đường ai trông thấy cũng đều cho anh ta là ngốc. Chim trên trời, người dưới đất, làm thế ..... mà đuổi được.
 Trời sập tối, bỗng lũ chim cãi .... kịch liệt. Con muốn về rừng, con muốn ngủ trên cây, con lại thích nghỉ cạnh bờ..... Chiếc lưới không biết bay theo hướng...... tự rơi xuống đất. Người bẫy chim chạy tới, gỡ từng chú chim ra cho .... lồng mang về.
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Chú ý viết đúng chính tả
Đọc đề và làm bài vào vở: 
 Rùa con đi chợ mùa xuân
 Mới đến cổngchợ bước chân sang hè
 Chợ đông, hoa trái bộn bề
 Rùa mua hạt giống đem về trồng gieo
 Mua xong chợ đã vãn chiều
 Kíp về tới cửa, trời vừa sang đông
 Hạt mua chưa kịp gieo trồng
Trên tay cây đã nở hồng những hoa.
Làm tương tự bài 1: 
 Có một bầy chim sa lưới, nhưng trong bầy có con chim lớn nâng được cả lưới bay đi. Người bẫy chim cắm đầu lao theo hướng lưới bay. Dọc đường ai trông thấy cũng đều cho anh ta là ngốc. Chim trên trời, người dưới đất, làm thế sao mà đuổi được.
 Trời sập tối, bỗng lũ chim cãi nhau kịch liệt. Con muốn về rừng, con muốn ngủ trên cây, con lại thích nghỉ cạnh bờ ao. Chiếc lưới không biết bay theo hướng nào tự rơi xuống đất. Người bẫy chim chạy tới, gỡ từng chú chim ra cho vào lồng mang về.
Thứ tư ngày1 tháng 12 năm 2010
 Tiếng Việt: 
Luyện tập về quan hệ từ.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố lại tác dụng của quan hệ từ
- Biết sử dụng quan hệ từ để thêm vào trong câu hoặc trong đoạn văn cho phù hợp.
- Có ý thức sử dụng từ đúng vá cso ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học : hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : Hãy nêu tác dụng của quan hệ từ và những lưu ý khi dùng quan hệ từ?
3. Dạy học bài mới:
ùGiới thiệu bài:
ù Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Cho 5 câu sau: 
a, Em rất cố gắng, kết quả học tập không cao.
b, Trời mưa rất to, em ướt hết quần áo.
c, Cố gắng từ đầu năm học, em sẽ đạt học sinh giỏi.
d, Ngại học, kết quả học tập sẽ không tốt.
e, Yêu ba mẹ, thầy( cô) giáo, em chăm học.
Em hãy thêm các cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi câu và viết lại cho đúng.
* Chấm, chữa bài
Bài 2: Viết một đoạn văn tả ngoại hình một bạn trong lớp, trong đó có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn.
Chấm bài, đọc vài bài hay cho hs nghe
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Về viết lại bài tập 2.
Hát
Vài em nêu
Đọc đề và làm bài vào vở: 
a, Mặc dù..... nhưng...
b, Vì ...nên...
c, Vì....nên
d, Nếu... thì....
e, Vì...nên...
Hs tự viết bài
Tiếng Việt:
Luyện tập tả người.
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh chọn lọc được những chi tiết, từ ngữ để tả lại hoạt động của một người và lập được dàn ý về tả hoạt động của người.
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một đoạn văn tả hoạt động của người.
- Có ý thức quan sát, chọn lọc và dùng từ đúng khi miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài
III. Hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức: 
2. Dạy học bài mới: 
ùGiới thiệu bài:
ùHướng dẫn hs luyện tập: 
Đề 1: Tìm một đoạn văn tả hoạt động của một nhân vật trong các bài tập đọc là văn kể chuyện đã học. Ghi lại các hoạt động của nhân vật ấy.
 -Nhận xét, đánh giá
Đề 2: Mọi nghề nghiệp trong xã hội đều đáng quý trọng. Mỗi hoạt động nghề nghiệp đều có vẻ đẹp riêng: Thầy, cô giáo đang dạy học, bác sỹ đang khám bệnh, cô gái đang bán hàng, bác nông dân đang gặt lúa, cô ca sỹ đang hát...
 Em hãy viết một đoạn văn tả một trong những hoạt động đó
Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Về viết lại bài văn của đề 2
Hát
Tìm, ghi lại và báo cáo
Đọc đề và tự làm bài.
Vài em đọc bài viết.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán:
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cách chia só thập phân cho một số thập phân
- Vận dụng chia số thập phân cho một số thập phân vào làm tính, giải toán.
- Phát triển tư duy cho hs .
II. Đồ dùng dạy học : Hệ thống bài tập. 
III. Hoạt động dạy học:
Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Hãy nêu cách chia số thập phân cho một số thập phân? 
3. Dạy học bài mới: 
ỏGiới thiệu bài
ỏHướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
82,32 : 8,4 41,472: 1,28
23,715 : 4,5 875,56: 2,36
36: 24 5441,6 : 152
Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tìm x: 
a, x 1,6 = 86,4
b, 32,68 x= 99, 3472
c, 985,28 : ( x-1,5) = 3,2
 Chấm bài, nhận xét, chữa bài đúng: 
a, x= 54; b, x = 3,04; c, x= 309,4
Bài 3: 
a, 3,5 lít dầu hoả nặng 2,66 kg. Hỏi 1 lít dầu hoả nặng bao nhiêu kg? 
b, May mỗi bộ quần áo hết 3,75 m vải. Hỏi có 48,75m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
Chữa bài, nhận xét
Bài 4*: a, Tìm hai số thập phân biết tổng và thương của chúng đều bằng 0,25
 b, Tìm hai số thập phân biết hiệu vàthwong của chúng đều bằng 0,75
Hướng dẫn hs giải: 
a, Xác định tỷ số của hai số( 0,25 = ) 
 Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số
b, Giải bài toán khi biết hiệu và tỷ số
Chấm, chữa bài
Hát
Vài em nêu cách chia
Làm bài bảng con và bảng lớp:
82,3,2 8,4 ..... 875,56 2,36
 672 9,8 1675 371
 00 0236 
 000 ....
Đọc đề và làm bài vào vở:
Đọc đề và làm bài vào vở: 
a, 1 lít dầu hoả cân nặng là: 
2,66 : 3,5 = 0,75 ( lít)
b, Số bộ quần áo mây được là: 
48,75 : 3,85 = 13 ( bộ)
 Đáp số: a, 0,75 lít
 b, 13 bộ
 Đọc đề, nghe hướng dẫn và giải bài tập :
 Bài giải: 
a, Đổi : 0,25 = 
Coi số lớn là 4 phần thì số bé là 1 phần
Tổng số phần bằng nhau là:
 4 +1= 5 ( phần)
 Số bé là: 0,25: 5= 0,05
Số lớn là: 0,25 - 0,05 = 0,2.....
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét giờ
Giao bài về nhà
Tiếng Việt:
Luyện tập tả người
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào các kiến thức đã học, biết quan sát và chọn lọc chi tiết để lập được một dàn ý chi tiết về miêu tả người.
- Dựa vào dàn ý đã lập viết được một bài văn tả người với bố cục rõ ràng, đầy đủ và bước đầu biết sử dụng những biện pháp nghệ thuật để bài văn sinh động.
- Có ý thức sử dụng từ và câu đúng. 
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài; nháp
III. Hoạt động dạy học: 
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
3. Dạy học bài mới:
ùGiới thiệu bài
ùHướng dẫn làm bài tập
Đề bài: Hãy tả người thân yêu nhất của em.
-Yêu cầu đọc đề và xác định đề
-Gạch dưới từ quan trọng: tả người thân yêu nhất
- Gọi hs giới thiệu người định tả
- Yêu cầu lập dàn ý
+ Mở bài: Đó là bà ngoại em
+Thân bài: 
* tả ngoại hình: - bà khoảng hơn 60 tuổi
- tóc có nhiều sợi bạc
- Nước da đã điểm những chấm đồi mồi.
* Tả hoạt động, tính tình:
- Bà vẫn nhanh nhẹn
- Làm việc luôn tay: nấu cơm, tắm rửa cho em..
-Luôn quan tâm đến mọi người ...
+ Kết bài: Cảm nghĩ của em về bà
- Yêu cầu hs dựa vào dàn ý để viết bài văn
- Gọi hs đọc bài viết
Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ
Về viết lại bài văn
Vài em nêu
2 em đọc và xác định đề
Vài em giới thiệu
Lập dàn ý và nêu dàn ý 
Viết bài
Vài em đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15Lop 5Hai buoi.doc