Giáo án môn học khối 5 - Tuần 16

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y

 - Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y
	- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
 c)Tìm hiểu nội dung bài.
- Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con ngời thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho ngời phụ nữ?
- Vì sao Lãn Ông là một ngời không mang danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài nh thế nào?
- ý nghĩa bài.
 d) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về nh à học bài.
- Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của ngời thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc ngời bệnh suốt cả ...
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của ngời bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lơng tâm.
- Ông đã đợc tiến cử vào chức ngự y nhng đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Luyện tập về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
	+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vợt mức 1 số % kế hoạch.
	+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
	- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
Bài 1: 
- Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học bài.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
117,5 – 100 = 17,5%
 Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện: 117,5%, vợt: 17,5%
- Học sinh làm cá nhân.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52 500 : 42 000 = 1,25
 1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
	- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) N ội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
Số HS toàn trờng: 800 HS.
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ:  nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và hớng dẫn học sinh làm.
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% đợc hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 HS lên bảng còn lại làm vở.
- Nhận xét, chữa.
Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh lên chữa bài 3.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bớc thực hiện:
100% số học sinh toàn trờng là: 800 HS
1% số học sinh toàn trờng là  HS?
52,5% số học sinh toàn trờng là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh lên bảng chữa
- Nhận xột chữa bài
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
	2. Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách em ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh làm việc théo nhóm.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Nội dung bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc hậu 
+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo, tàn ác, 
b) Trung thực:
+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật, thành thực, 
+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối, lừa đảo, 
- Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng băng, 
- Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm,  không làm chân tay nó bứt rứt.
+ Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Chấm mộc mạc nh hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thơng. cảnh ngộ trong phim  chấm khóc gần suốt buổi 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS giải toán về tỉ số phần trăm của hai số
- Nêu cách hiểu và cách trình bày một bài toán
- ý thức trong giờ luyện tập
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
* HĐ1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm
- GV nêu ví dụ HS thực hiện
* HĐ2: Thực hành giải toán về tìm hai số %
Bài 1: Trờng có 600HS
	HSG tỉnh 30HS
	Tìm tỉ số phần trăm của số HSG và 	số HS toàn trờng
- GV hớng dẫn các thao tác giải một bài toán về tỉ số %
Bài 2: 
- GV ra đề bài (bảng phụ)
	M: Tiền vốn: 42.000đ.
	 Tiền lãi: 52.000đ
a. Hỏi tổng số tiền vốn so với tiền lãi?
b. Tiền lãi? %
H: Tiền vốn là gì?
 Tiền lãi là gì?
- Yêu cầu HS giải vào vở
(tơng tự với một số bài khác)
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- HS nêu
	A : B = thơng
	Lấy thơng x 100 : 100
- HS tự phân tích, hớng dẫn nha giải
Giải
TL	 30	 5
PT: 30 : 60 = 	=	 = 5%
	 600	 100
Hoặc 30 : 600 = 0,05
	 = 5%
 Đáp số: 5%
- HS nêu cách giải
a. Tỉ số phần trăm của số tiền lãi gốc với tiền vốn là:
	52.000 : 42.000 = 1.238
	 = 1238%
	Đáp số: 1238%
b. lãi chiếm 123,8% - 100% = 23,8%
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
	Nguyễn Lăng
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến chuyện.
	2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi ngời hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm đợc điều đó.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Giáo viên có thể chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Cụ ún làm nghề gì?
2. Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
3. Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
4. Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
5. Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ nh thế nào?
- GV tóm tắt nội dung chính.
g Nội dung: ghi bảng.
 c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc toàn bài, tập trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Nội dung bài.
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu g cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp g thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Tiếp đến g vẫn không lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Cụ chữa bằng cách cúng bài nhng bệnh tình không thuyên giảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ ngời Kinh bắt đợc con ma ngời thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con ngời. Chỉ có thầy thuốc mới làm đợc việc đó.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
	- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Hớng dẫn học sinh tìm 35% của 120 kg.
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 3: 
- Giáo viên hớng dẫn tính di tích mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20% của diện tích đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Giáo viên hớng dẫn tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5%, 20%, 25% số cây trong vờn.
- Gọi học sinh đọc nhẩm kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Nội dung bài.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số: 54 m2
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây)
5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
20% của 1200 cây là: 12 x 20 = 240 (cây)
25% của 1200 cây là: 25 x 12 = 300 (cây)
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) N ội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
Hoạt động 2: 
- Học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
	- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Hoạt động 1: 
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui tắc.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo viên cùng học sinh làm lên bảng.
Hoạt động 2: Lên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm- lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Làm vở.
- Nhận xét: 10% = ; 25% = 
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
1. HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
52,5% số toàn trờng là: 420 học sinh.
100% số học sinh toàn trờng là:  HS?
Học sinh thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
“Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5”.
- Học sinh đọc đề sgk.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Số học sinh trờng Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
722 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
	- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Chuẩn bị: - Từ điển tiếng việt.
	 - Phiếu to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hỗ trợ
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận - trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận – ghi phiếu
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân di, nhân đức, phúc hâu 
Bất nhân, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bao tàn, 
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, chân thật.
Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối 
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, 
hèn nhát, hèn yếu, .
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng, tần tảo, 
Lời biếng, lời nhác, đại lãn 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ.
Trung thực, thẳng thắn.
- Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, chấm dám nói thế.
- Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn ngời khác bốn năm điểm. Chấm thẳng nh thế nhng không ai giận, vì ngời ta biết trong bong chấm không có gì độc ác.
Chăm chỉ:
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm  không làm chân tay nó bứt rứt.
Giản dị:
- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè 
- Chấm mộc mạc nh hoa đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thơng. Cảnh ngộ trong phim làm chấm khóc gần suốt buổi đêm ngủ, trong giấc mơ, 
Chính tả (Nghe- viết)
 Về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài “Về ngôi nhà đang xây”
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iên/im ; iêp/ip.
II. Chuẩn bị:
	3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Cho học sinh đọc đoạn cần viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
Hoạt động 2: 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm- thảo luận.
- Gọi nối tiếp tong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.
Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm lại bài 2a, 2b trong tiết trớc.
- Học sinh đọc thầm.
Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng hăng, 
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt 
Rây bột, ma rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ, dung dăng dung rẻ 
Nhảy dây, chăng dây, dây phơi, dây ma.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân 
Đọc yêu cầu bài 3.
- rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
	- Biết làm biên bản về một vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Bài 1: 
Giáo viên hớng dẫn.
- So sánh biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp có gì giống và khác nhau?
- Giáo viên kết luận:	 Giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng.
1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
2. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của ngời có trách nhiệm.
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 1 đoạn văn tả một em bé?
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
g Biên bản  sgk.
- Học sinh đọc biên bản.
- Học sinh thảo luận nhóm g đại diện trình bày.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, 
- Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những ngời có mặt.
- Học sinh đọc gợi ý và đề in sgk.
- Học sinh làm bài tập vào vở.
+ Học sinh làm nhóm (trình bày giấy to)
+ Lớp nhận xét và giáo viên đánh giá, nhận xét.
+ Đọc một số bài văn hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 BUOI 2.doc