Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18

I/MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

 1. Kiến thức:

Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biẹn pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài

 2. Kĩ năng: Lập Được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.

3. Thái độ: GDHS ý thức tự giác trong học tập, có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên .

 * GDKNS: HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II/CHUẨN BỊ:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
*****************************
Tập đọc: 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I -(tiết 1)
I/MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: 
Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biẹn pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài
 2. Kĩ năng: Lập Được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.
3. Thái độ: GDHS ý thức tự giác trong học tập, có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên .
 * GDKNS: HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II/CHUẨN BỊ: 
+ GV: Phiếu học tập ghi tên các bài tạp đọc và HTL.
 4 tổ phiếu lớn- kẻ bảng thống kê.
+ HS: Xem trước bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: Cho HS hát 
2.Kiểm tra: 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của Hs.
+ Từ tuần 11 đến tuần 17 cc em học chủ điểm nào?
+ Bao gồm bao nhiêu bài tập đọc + HTL?
3. Bi mới: GTB: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
 Hướng dẫn ôn tập: 
a, KT tập đọc và HTL 1/4 số học sinh của lớp
- GV đem ra phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL .
- Gọi HS lên đọc
- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
+ GV ghi điểm
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh
- Đàm thoại:
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
 GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể)
Hoạt động nhóm: (12 phút)
GV phân nhóm – phát phiếu.
Hoạt động của học sinh
Lớp hát
Chủ điểm : Giữ lấy màu xanh
9 bài tập đọc +HTL
8 bài tập đọc
Nhắc lại tựa
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
Chuẩn bị để lên bảng đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài
-HS trả lời
-Hs nêu yêu cầu bài tập
- Thống kê theo 3 mặt: tên bài- tên tác giả- thể loại.
- ít nhất 3 cột dọc nêu trên.
Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.
Các nhóm lập bảng thống kê
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vườn nhỏ
Tiếng vọng
Mùa thảo quả
Hành trình của bầy ong
Người gác rừng tí hon
Trồng rừng ngập mặn
Văn Long
Nguyễn Quang Chiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
GV đọc cả lớp nhận xét 
Bài 3: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em
GV + cả lớp nhận xét
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
4.Tổng kết:
- Dặn những Hs chưa KT tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Nhận xét tiết học.
Các nhóm đính phiếu thống kê lên bảng.
HS đọc yêu cầu bài đọc 
- Hs làm việc độc lập
- Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày
Lắng nghe
 ..
Toán : DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/MỤC TIÊU:.
Kiến thức: Nắm được quy tắc và Biết tính diện tích hình tam giác .
Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.( BT1)
Thái độ: GDHS tính toán chính xác , cẩn thận
II/CHUẨN BỊ: + GV:	Bộ các hình tam giác
 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. Giấy màu +kéo để cắt hình
III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra: (4 pht)
- GV vẽ hình tam giác lên bảng 
2.Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: 
 Diện tích hình tam giác
b/Hướng dẫn hình thành khái niệm: 
- GV hướng dẫn HS :
 + Cắt 2 hình tam giác bằng nhau.
 + Lấy 1 trong 2 hình vẽ đường cao lên hình tam giác đó.
 + Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác, ghi là 1 và 2.
 + Ghép thành hình chữ nhật.
- GV HD HS :
 + Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABC.
 + Vẽ đường cao EH.
- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS so sánh.
- Hình thành qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như thế nào?
+ Diện tích hcn ABCD gấp đôi diện tích tam giác EDC, vậy tính diện tích tam giác EDC ta phải làm gì?
2.Thực hành: 
Bài 1/87: (8 pht)
- Chia nhóm – giao việc
Nhóm 1+2 bài 1a
Nhóm 3+4 bài 1b
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2/87: HSG
GDHS: Đọc kĩ đề – xem kĩ đơn vị, tính toán đúng.
a = 5m ; h = 24 dm
a =42,5m ; h = 5,2 m
- Thu vở chấm- nhận xét
4.Củng cố – dặn dò: 
- Dặn: Ôn cách tính diện tích hình tam giác. Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
HS lên bảng tự xác định đáy và dùng êke để vẽ chiều cao. 
- HS thực hành cắt hình tam giác.
HS thực hành ghép hình
 A E B
 1 2
D H C
Hs quan sát hình – nhận xét
- Hcn ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. 
- Hcn ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. 
Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. 
 Hs quan sát hình – nhận xét
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC x AD = DC x EH
Vậy diện tích hình tam giác EDC là
 DC x EH : 2 
Hs nêu qui tắc và công thức
 S = hoặc S = a x h : 2
 S là diện tích
 a là độ dài đáy
 h là chiều cao
- HS nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.
- 2 HS lên bảng làm
a) S = 8 x 6 :2 = 24 cm2
b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 dm2
- Hs làm vở – 2 em sửa bài
a) 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m
 S = 50 x 24 : 2 = 600 dm2
 S = 5 x 2,4 : 2 = 6 m2
b) S = 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2
 Đáp số: a) 600 dm2 hay 6m2
 b) 110,5m2
Vài em nhắc lại.
 . 
Lịch sử : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ DO PHÒNG RA
******************************
CHIỀU:
Chính tả: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( tiết 2 ) 
I/ Mục đích yêu cầu : -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ diểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2-Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3.
- GDHS : Chăm chỉ học tập .
*KNS: Thu thập xử lý thông tin.
Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II.Phương pháp – Kĩ thuật dạy học tích cực :
 - Rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm nhỏ .
III/ Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to. Xem trước bài.
IV/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một vài đọan văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 2.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Thực hành.
Cách tiến hành: Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.
 (KNS) Thu thập xử lý thông tin.
Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
* Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích.
Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại. 
Cách tiến hành: Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích.
Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó.
Giáo viên nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét + Tuyên dương. Chuẩn bị: Tiết 3 Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh đọc một vài đọan văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây.
Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó.
Một số em phát biểu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
*********************************
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN 
Ôn luyện về nghĩa của từ , quan hệ từ
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
	Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa và quan hệ từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A) Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ nhiều nghĩa ? cho VD?
- Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD?
B ) Bài mới
1 Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: dũng cảm, siêng năng
- Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nêu từ.
- Chữa bài.
Bài2: Các từ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
a) ngọn núi , ngọn nguồn , ngọn cỏ.
b) đầu nguồn ba đầu sáu tay, đầu sông.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3.Tìm các quan hệ từ có trong câu sau:
Bé rất thích ra ban công ngồi với ông, nghe ông giảng về các loại hoa của từng loại cây.
-Yêu cầu HS tự làm bài
3. Củng cố - dặn dò :
 Về xem lại các bài tập.
 Nhận xét tiết học.
- 3HS nêu 
-1 HS nêu
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng ,lớp làm vở.
- Nối tiếp nêu từ
 - Nhận xét.
- 1 HS đọc
- Xác định nghĩa các từ.
 - 4HS nêu miệng.
- HS đọc.
-HS làm rồi nêu đáp án.
 Với , về , của
*********************************
TOÁN: ÔN LUYỆN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1- KT: Củng cố cách tính hình tam giác.
2- KN: Rèn kĩ năng trình bày bài.
3- GD: Giúp HS có ý thức học tốt.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bi mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập. Làm cá nhân
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS
- GV chấm một số bi v nhận xt.
Bi 1: Tam giác ABC có diện tích l 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác.
Làm cá nhân vào vở
Bi tập2: 
 Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuơng cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm.
Bi tập3: (HSKG)
 Hình chữ nhật ABCD có:
AB = 36cm; AD = 20cm	
BM = MC; DN = NC . Tính diện tích tam giác AMN?	 36cm
 A	 B	
20cm M 
 D C 
 N 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xt giờ học v dặn HS chuẩn bị bi sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- HS lên bảng viết công thức tí ... i mục bài lên bảng .
a,/Hình thành biểu tượng hình thang
- Tìm và nhận ra những đặc điểm của cái thang 
Trực quan: GV đính hình thang ABCD lên bảng 
- Mô hình lắp ghép hình thang.
b, Nhận xét một số đặc điểm của hình thang:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 A B
 h 
 D H C
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV kết luận về hai đặc điểm của hai cạnh đáy, hai cạnh bên của 1 hình thang.
- Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao và hai đáy.
GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
c/Thực hành:
Bài 1/91: Củng cố biểu tượng về hình thang
GV đính các hình lên bảng
HS + Gv nhận xét
Bài 2/91: Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
GV + các nhóm khác bổ sung.
Bài 3/91: Thông qua việc vẽ hình – rèn kĩ năng nhận dạng hình thang
- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa sai sót.
Bài 4/91: Hs nhận biết đặc điểm của hình thang vuông
 A B
 D C
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học 
 Dặn về làm bài VBT
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp quan sát
- Hs tự phát hiện các đặc điểm của hình thang và nêu 
+ Có 4 cạnh (AB – DC – BC – AD )
Cạnh AB và DC
Có 2 cạnh đối diện song song với nhau.
2 em nhắc lại
- Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh mà vuông góc với hai đáy gọi là chiều cao hình thang.
- 2 Hs lên chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Hs thảo luận cặp đôi
- 1 Hs lên bảng chỉ ra hình thang
Hình 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6
Các nhóm quan sát hình thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
Hình có 4 cạnh và 4 góc (hình 1,3)
Hình 1: có hai căp cạnh đối diện //
Hình 3: Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //
Hình 1: có 4 góc vuông.
- HĐ cá nhân
- Hs vẽ hình vào vở
- HĐ độc lập
1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu
Hình thang ABCD có góc vuông A và D.
Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- HS nhắc lại kiến thức về hình thang
**************************
Tập làm văn ( tiết 36 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ PHÒNG RA
 ******************************
KHOA HỌC ( tiết 35 ) : HỖN HỢP
I/ Mục tiêu : - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. 
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,).
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
* Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) . Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp.
Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 75.	Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
- Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Cách tiến hành: 
(KNS) Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp)
Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp.
Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
- Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.
Cách tiến hành: Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Hoạt động 3: Th. hành tách các chất trong hỗn hợp.
- Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chuẩn bị:
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Bài 3:Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
 Chuẩn bị:
- Cách tiến hành:
5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.Xem lại bài + học ghi nhớ.Chuẩn bị: “Dung dịch”.Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
HS trình bày
Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.
Đại diện các nhóm trình bày.
Không khí là hỗn hợp.
(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
 CHIỀU:
 Kĩ thuật ( tiết 18 ) : THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 2 ) .
I/MỤC TIÊU :
Kiến thức: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
Thái độ: Có ý thức nuôi gà, chăm sóc gà, vận dụng bài học vào thực tế.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh ảnh SGK một số loại thức ăn, phiếu học tập . 
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: Nhắc trật tự 
2.Kiểm tra: 
Nêu các nhóm thức ăn nuôi gà?
Nhận xét – đánh giá.
3.Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Hoạt động cả lớp 
Tổ chức : trò chơi học tập
- Trực quan: Chỉ bảng (gồm 5 ô tương ứng 5 chất).
Đánh giá kết quả –qua cuộc chơi.
HĐ2: HĐ cá nhân 
- GV phô to phiếu bài tập 1 và 3 trong Sách thực hành KT.
GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.
- GV + cả lớp nhận xét
- GV thu nhận kết quả làm bài của Hs
C.Tổng kết: 
H : Bài ôn tập củng cố kiến thức nào?
- Liên hệ: GĐ em cho gà ăn gì?
- GDHS: chăm sóc gà nuôi- Không ăn thịt gà bị bệnh.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
2 em:
=>Chất đạm- bột đường – khoáng. Vitamin-thức ăn tổng hợp.
- Thi đua theo 2 dãy bàn.
- Mỗi tốp 3 em lên thi .
- Từng em của mỗi đội lên chỉ vào nhóm thức ăn nào –Hs phải nêu được tác dụng của các chất có trong thức ăn đó.
- Mỗi câu trả lời đúng được ghi 1 điểm..
- HS làm bài vào phiếu.
- 2 em lên sửa bài tập.
- Hs đổi phiếu đánh giá kết quả.
- Các nhóm thức ăn nuôi gà.
Tác dụng của từng nhóm thức ăn.
 ..
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:
 òng sông qua trước cửa
 Nước ì ầm ngày đêm
 ó từ òng sông lên
 Qua vườn em ..ào ạt.
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
 Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. 
Bài tập 4:NCAO: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần a?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
Dòng sông qua trước cửa
 Nước rì rầm ngày đêm
 Gió từ dòng sông lên
 Qua vườn em dào dạt.
Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm
 DT DT TT DT TT tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như 
 ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những
 DT TT DT 
cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm 
 DT TT DT ĐT DT TT chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng 
 ĐT TT DT TT lượn giữa trời xanh.
 ĐT DT TT
Lời giải:
a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. 
Lời giải:
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái.
- HS lắng nghe và thực hiện.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI
 I. Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Phương hướng tuần tới 
 II. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
 - Kiểm tra các chuyên hiệu
2. GV yêu cầu chi đội trưởng...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
3*Gv nhận xét chung:
- Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội, trường, lớp.
- Thi đua nhau học tập: Sôi nổi phát biểu xây dựng bài: em Thuỳ, Dương, Ngọc, Thương, Như... 
- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng, mũ ca lô, bảng tên đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
 - Các em đã tiến hành ôn tập tốt một số môn để chuẩn bị KT.
3/ Phương hướng tuần tới:
 - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
 - Khăn quàng , mũ ca lô đầy đủ
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho 
các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch 
sẽ.
 - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở.
 - Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Ôn tập tốt để KTĐK đạt kết quả cao.
- HS nhận xét
- Ý kiến cácem
-
 Nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc