Giáo án môn học khối 5 - Tuần 22

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 22

 I/ Mục tiêu.

- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài tỏo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hũn đảo ngoài biển khơi.

- Học tập đức tính dũng cảm, táo bạo, gan dạ của những người dân vùng biển.

 II/ Đồ dùng dạy-học.

- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.

- Học sinh: sách, vở.

 III/ Các hoạt động dạy-học.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 22.
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc:
Lập làng giữ biển.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc trụi chảy,diễn cảm bài văn với giọng kể lỳc trầm lắng, lỳc hào hứng, sụi nổi; biết đọc phõn biệt lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dõn chài tỏo bạo, dỏm rời mảnh đất quờ hương quen thuộc tới lập làng ở một hũn đảo ngoài biển khơi...
- Học tập đức tớnh dũng cảm, tỏo bạo, gan dạ của những người dõn vựng biển.
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu 
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm. 
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn-3 thế hệ trong một gia đình.
* Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
* Bố nhụ phải là người lãnh đạo làng, xã.
* Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh nước ngọt, ngư trường gần...
* Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thoả sức phơi lưới, buộc thuyền, cũng giống như mọi làng khác...
* Câu: Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình...Ông đã hiểu...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
- Củng cố cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh hộp chữ nhật.
- Vận dụng cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần trong một số tỡnh huống đơn giản. 
- Rốn kỹ năng tớnh toỏn cẩn thận, chớnh xỏc.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho:
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ra vở nháp và thi phát hiện nhanh kêt quả.
a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ; 
Lịch sử.
Bến Tre đồng khởi.
I/ Mục tiêu.
 -Hoàn cảnh bựng nổ phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam .
 -Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi”ở miền Nam là nhõn dõn tỉnh Bến Tre .í nghĩa cua phong trào “Đồng khởi”của nhõn dõn tỉnh Bến Tre.
 -Ham học hỏi, hiểu biết về lịch sử dõn tộc. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu một số thông tin về phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Lớp theo dõi.
* N1: Tìm hiểu nguyên nhân.
* N2: Tóm tắt diễn biến chính.
* N3: Nêu ý nghĩa.
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Đọc to nội dung chính (sgk)
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011.
Thể dục.
Nhảy dây- Phối hợp mang vác. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.
I/ Mục tiêu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau và các động tác mang vác. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn nhảy dây, phối hợp mang vác.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
b/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I/ Mục tiêu.
 - Hiểu thế nàolà cõu ghộp thể hiện quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ.
 -Biết tạo cõu ghộp cú quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ bằng cỏch điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thờm vế cõu thớch hợp vào chỗ trúng, thay đổi vị trớ trong cỏc vế cõu. 
 -Cú ý thức sử dụng cõu ghộp trong văn hoỏ giao tiếp. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: HD xác định các vế câu.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ qhệ tương phản.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Toán.
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
I/ Mục tiêu.
 - Tự nhận biết hỡnh lập nhương để rỳt ra được quy tắc tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương.
 - Vận dụng được quy tắc tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương dể giải một số bài toỏn cú liờn quan.
 - Rốn tớnh cẩn thận khi tớnh toỏn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV mô tả diện tích xung quanh hình lập phương.
- Nêu bài toán, HD học sinh cách giải.
- HD hình thành biểu tượng và quy tắc tính.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS quan sát trực quan, chia ra các mặt xung quanh.
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
- HS quan sát hình triển khai, nhận xét và đưa ra cách tính.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
 Bài giải
 Đáp số: 204 cm2
Chớnh tả (Nghe- viết) 
HÀ NỘI
 ễn tập về quy tắc viết hoa
 ( Phõn biệt õm đầu r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngó ) 
I- Mục tiờu: Giỳp HS:
 - Nghe viết đỳng chớnh tả trớch doạn bài thơ Hà Nội.Tỡm và viết đỳng danh từ riờng là tờn người, tờn địa lớ Việt Nam.
 - Rốn kĩ năng nghe viết.
 - Rốn tớnh cẩn thận ,nghe, viết chớnh xỏc ,cú ý thức sửa lỗi chớnh tả. 
II- Chuẩn bị: - GV: bỳt dạ và vài tờ phiếu khổ to.
 - HS: vở bài tập TV5 tập 2
III- Cỏc hoạt động dạy học :
Giỏo viờn
Học sinh
1-Hướng dẫn nghe viết chớnh tả:
a)Trao đổi về nội dung bài văn:
GV đọc bài chớnh tả.
GV hỏi HS :Bài thơ núi về điều gỡ?
b)Hướng dẫn viết từ khú:
- GV cho HS đọc và viết cỏc từ khú: Hà Nội, Thỏp Bỳt,Hồ Gươm, Ba Đỡnh
c) Viết chớnh tả:
- GV đọc cho HS viết
d)Chấm bài:GV thu vở và chấm
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Gọi HS đọc y/c bài tập.
- GV cho HS làm bài cỏ nhõn. 
- Cho HS trỡnh bày.
-GV nhận xột,chốt lại. 
Bài 2:
Gọi HS đọc y/c bài tập.
- GV cho HS làm bài cỏ nhõn, phỏt phiếu cho 3 HS làm 
- Cho HS trỡnh bày.
-GV nhận xột,chốt lại.
3-Củng cố, dặn dũ :
GV :Nhận xột tiết học
Về nhà :HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ Việt Nam.
-HS theo dừi Sgk,đọc thầm lại bài,trả lời.
-Bài thơ là lời một bạn nhỏmới đến thủ đụ,thấy Hà Nội cú nhiều thứ lạ, cú nhiều cảnh đẹp..
-HS đọc và viết cỏc từ khú.
-HS viết chớnh tả, soỏt lỗi
- HS đổi vở để sửa lỗi.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cỏ nhõn.
-Một số HS nối tiếp đọc kết quả bài làm.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cỏ nhõn.
-Một số HS nối tiếp đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xột bài của 3 bạn trờn bảng
Khoa học.
Sử dụng năng lượng chất đốt.
I/ Mục tiêu.
Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
* Mục tiêu: HS nêu tên được một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
 * Cách tiến hành.
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Các chất đó ở thể gì?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS ... số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp tập luyện theo đội hình hàng ngang.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
 - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Chú ý các số đo không cùng đơn vị đo.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.
 * Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài theo nhóm và thi phát hiện nhanh kêt quả.
Tập làm văn.
Ôn tập văn kể chuyện.
I/ Mục tiêu.
 - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
 - Làm đỳng bài tập thực hành,thể hiện khả năng hiểu một truyện kể( về nhõn vật,tớnh cỏch truyện,ý nghĩa truyện).
 -Co ý thức lựa chọn từ ngữ để kể chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (3 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
- HS đọc lại.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở.
- Chữa bảng, nhận xét.
Khoa học.
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
I/ Mục tiêu.
 - Biết trỡnh bày tỏc dụng của năng lượng giú, năng lượng nước chảy trong tự nhiờn.
 - Kể ra những thành tựu trong việc khai thỏc để sử dụng năng lượng giú, năng lượng nước chảy.
- Cú ý thức sử dụng tốt năng lượng giú và năng lượng nước chảy. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1:Thảo luận về năng lượng gió
* Mục tiêu: Trình bày tác dụng của năng lượng gió.
-Kể tên một số thành tựu của con người trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
 * Mục tiêu: Trình bày tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
-Kể tên một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d/ Hoạt động 3:Thực hành: Làm quay tua bin
* Mục tiêu: Thực hành sử dụng năng lượng nước chảy để làm quay tua - bin.
- GV HD thực hành theo nhóm.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thực hành theo nhóm và rút ra kết luận.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I/ Mục tiêu.
 - Hiểu thế nào là cõu ghộp thể hiện quan hệ tương phản.
 - Biết tạo ra những cõu ghộp cú quan hệ tương phản bằng cỏch nối cỏc vế cõu ghộp bằng quan hệ từ,thờm vế cõu thớch hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trớ cỏc vế cõu..
 - Cú ý thức sử dụng cõu ghộp trong khi núi và viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: HD xác định các vế câu.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
C) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Toán.
Thể tích của một hình.
I/ Mục tiêu.
 - Cú biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tớch. 
 - Biết 1 số tớnh chất cú liờn quan đến thể tớch 1 hỡnh. Thực hành đếm và so sỏnh thể tớch cỏc hỡnh cụ thể. 
 - Rốn tớnh cẩn thận, tự tin khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh hình thành biểu tượng về thể tích một hình.
- GV mô thể tích của từng hình và HD rút ra kết luận trong sgk.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, đánh giá cho điểm.
Bài 2: Hướng dẫn làm bài.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu cuộc thi.
- HD thi theo nhóm.
- Đánh giá các nhóm.
* KL: có 5 cách xếp.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS quan sát trực quan, các mô hình trong sgk.
* Tự rút ra kết luận thông qua ví dụ sgk.
- 3-4 em nhắc lại.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm bài và nêu tương tự bài 1.
* Đọc yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm.
- Báo cáo kết quả thảo luận.
Tập làm văn.
Kể chuyện. 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu.
-Dựa vào những hiểu biết và kỹ năng đó cú, HS viết được hoàn chỉnh 1 bài văn kể chuyện.
-Cú ý thức dựng từ đặt cõu, trỡnh bày bài đỳng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, đề bài.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Ra đề.
- Dùng 3 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài.
- Giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Thu bài, chấm chữa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Chọn đề phù hợp với bản thân.
- Viết bài vào vở.
+ Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.
- Đọc trước tiết TLV giờ sau.
Địa lí:
Châu âu.
I/ Mục tiêu.
 -Dựa vào lược đồ, bản đồ,nhận biết mụ tả được vị trớ địa lớ, giới hạn lónh thổ của chõu Au.
 -Chỉ trờn lược đồ và nờu tờn một số dóy nỳi lớn, đồng bằng lớn, sụng lớn ở chõu Au.Nờu khỏi quỏt về địa hỡnh chõu Âu
 -Cú ý thức tụn trọng, đoàn kết dõn tộc. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu âu.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bước 1: Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí giới hạn của châu âu.
* Bước 2:
* Bước 3: Rút ra KL(Sgk).
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ)
* Bước 1: 
- HD quan sát hình.
* Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
3/ Dân cư và hoạt động kinh tế.
c) Hoạt động 3 (làm việc cá nhân và cả lớp)
* Bước 1: HD học sinh tìm hiểu số liệu dân số ở bài 17.
* Bước 2: Cho HS nêu nhận xét về số dân.
* Bước 3: HD kể tên những hoạt động sản xuất, các sản phẩm làm ra.
* Bước 4: Bổ sung thông tin...
- Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời.
- Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung.
*HS quan sát bảng để nhận biết số dân.
- Kiểm tra chéo để đảm bảo sự chính xác
- HS trình bày trước lớp
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 22.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T22.doc