I/ Mục tiêu.
1/ KT, KN : - Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
2/ TĐ : Khâm phục trí thông minh và sự phân xử tài tỡnh của vị quan phỏn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học.
TUầN 23. Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011. Tập đọc: Phân xử tài tình. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : - Đọc lưu loỏt, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phự hợp với tớnh cỏch nhõn vật. - Hiểu được quan ỏn là người thụng minh, cú tài sử kiện. (Trả lời được cỏc cõu hỏi SGK). 2/ TĐ : Khõm phục trớ thụng minh và sự phõn xử tài tỡnh của vị quan phỏn. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1, nêu câu hỏi 1. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 GV nêu câu hỏi 3,4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ đổ cho người kia lấyvà nhờ quan phân xử. * Cho đòi người làm chứng; cho lính về khám xét; cho xé đôi mảnh vải.. * Cho gọi hết mọi người, giao cho mỗi người một nắm thóc, nói rằng ai gian thóc sẽ nẩy mầm, quan sát thái độ của từng người. - Phương án b- kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Toán. Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. I/ Mục tiêu. 1/KT, KN : Cú biểu tượng về xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. Biết tờn gọi, kớ hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tớch : xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. Biết giải một số bài toỏn liờn quan đến xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. 2/TĐ : HS yờu thớch mụn Toỏn II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm . - GV giới thiệu về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa 2 đơn vị này: 1 dm3 = 1000 cm3 c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm nhóm. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của từng hình. - HS nhắc lại. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xet, bổ sung. *HS làm bài vào vở, chữa bài: a/ 1000 cm3 ; 375 000 cm3 ; 5 800 cm3 b/ 2 dm3 ; 490 dm3 ; 5,1 dm3 Lịch sử. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. I/ Mục tiêu. 1/KT, KN :- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội : thỏng 12-1955 với sự giỳp đỡ của Liờn Xụ nhà mỏy được khởi cụng và thỏng tư năm 1958 thỡ hoàn thành - Biết những đúng gúp của Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội trong cụng cuộc xõy dựng và bảo vệ đất nước : gúp phần trang bị mỏy múc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khớ cho bộ đội. 2/ TĐ : Tự hào với sự đổi mới của đất nước ... II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội và tác dụng của các sản phẩm đó. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * N1: Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết địng xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội. * N2: Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành và ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội. * N3: Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Đọc to nội dung chính (sgk) Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011. Thể dục. Nhảy dây- Bật cao- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao. - GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải. c/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Trật tự- an ninh. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : - Hiểu nghĩa cỏc từ trật tự, an ninh. - Làm được BT1, BT2, BT3 2/ TĐ : Yờu thớch sự trong sỏng của TV. II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng. - Đáp án c: Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Cảnh sát giao thông. - Tai nạn giao thông, va chạm giao thông. - Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Toán. Mét khối. I/ Mục tiêu. 1/KT, KN : - Biết tờn gọi, kớ hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tớch : một khối. - Biết mối quan hệ giữa một khối, xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. 2/TĐ : HS yờu thớch mụn Toỏn II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3. - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị. - GV giới thiệu về mét khối. - HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm miệng. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của mô hình. - HS nhận biết tương tự như đề- xi- mét khối. - HS nhắc lại. * Đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Em khác nhận xet, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *HS làm bài vào vở, chữa bài: Bài giải: Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 ( hình ) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 ( hình ) Đáp số: 30 hình Chính tả. Nhớ - Viết: Cao Bằng. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : - Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lý Việt Nam và viết hoa đỳng tờn người, tờn dịa lý Việt Nam (BT2, BT3). 2/ TĐ : Cú ý thức giữ gỡn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS viết chính tả ( nhớ- viết ) - Lưu ý HS cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Cho HS viết chính tả -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). +Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, ghi điểm những em làm tốt. C) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - 2 em đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng +Viết bảng từ khó: - HS nhớ lại, tự viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở bài tập. -Chữa bảng. -Nhận xét. Khoa học. Sử dụng năng lượng điện. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : Kể tờn một số đồ dựng, mỏy múc sử dụng năng lượng điện 2/ TĐ : Biết tiết kiệm điện trong sinh hoạt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo vi ... vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS quan sát. - HS rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giải một số ví dụ cụ thể về tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhắc lại quy tắc và công thức tính. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. Bài giải: Chiều cao của hòn đá là: 7 – 5 = 2 ( cm ) Thể tích của hòn đá là: 10 x10 x2 = 200 ( cm3 ) Đáp số: 200 cm3 Tập làm văn. Lập chương trình hoạt động. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : Lập được một chương trỡnh hoạt động tập thể gúp phần giữ gỡn trật tự , an ninh (theo gợi ý trong SGK). 2/ TĐ : Biết gúp phần giữ gỡn trật tự, an ninh nơi mỡnh sinh sống. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). 2) Hướng dẫn học sinh lập chương trình hoạt động. a/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc to đề bài. - GV lưu ý HS có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 đề bài trong sgk. - GV cho HS quan sát cấu tạo 3 phần của 1 chương trình. b/ Cho HS lập chương trình hoạt động. - GV dán phiếu ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. - GV giữ lại bài làm tốt nhất để giúp HS hoàn thiện bài của mình . 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn đề bài để lập chương trình. - HS đọc lại. * HS tự lập chương trình hoạt động vào vở( viết vắn tắt ý chính, khi trình bày mới nói thành câu ). - 2 nhóm làm ra bảng nhóm. - Trình bày trên bảng lớp. - HS trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. - Lớp bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc. Khoa học. Lắp mạch điện đơn giản. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : Lắp được mạch điện thắp sỏng đơn giản bằng pin, búng đốn, dõy dẫn. 2/TĐ : Cẩn thận trong khi làm thớ nghiệm, thực hành tiết kiệm điện. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. * Mục tiêu: HS lắp được mạch điện đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. + Bước 3: Làm thí nghiệm theo nhóm. + Bước 4: Thảo luận chung về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. c) Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện , vật cách điện. * Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận chung. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm như HD ở mục thực hành. + Đại diện các nhóm giới thiệu về mạch điện của nhóm mình. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc mục bạn cần biết. - Quan sát hình 5, dự đoán kết quả. - Lắp mạch điện để kiểm tra. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm như HD, rút ra nhận xét. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011. Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : - Hiểu được cõu ghộp thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ ). - Tỡm cõu ghộp chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lỏi xe đóng trớ (BT1, mục III) ; tỡm được quan hệ từ thớch hợp để tạo ra cỏc cõu ghộp (BT2). 2/ TĐ : Yờu thớch sự phong phỳ của TV. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD tìm thêm những cặp quan hệ từ để nối các vế câu. - GV chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ phân tích cáu tạo của câu ghép đã cho, khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những cặp quan hệ từ tìm được. - Nêu kết quả. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Toán. Thể tích hình lập phương. I/ Mục tiêu. 1/KT, KN : Biết cụng thức tớnh thể tớch HLP Biết vận dụng cụng thức tớnh thể tớch HLP để giải một số bài tập liờn quan. 2/TĐ : HS yờu thớch mụn Toỏn II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình lập phương và khối lập phương xếp trong hình hộp. - GVđể HS nhận xét, rút ra được quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS quan sát. - HS rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - Giải một số ví dụ cụ thể về tính thể tích hình lập phương. - Nhắc lại quy tắc và công thức tính. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. Bài giải: a/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Đáp số: 512 cm3 Tập làm văn. Trả bài văn kể chuyện. I/ Mục tiêu. 1/ KT, KN : Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mỡnh và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đỳng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 2/ TĐ : Tự giỏc, chăm chỉ làm bài. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. * 1-2 em trình bày trước lớp. Địa lí: Một số nước ở châu Âu. I/ Mục tiêu. 1/ KT,KN : - Nờu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liờn bang (LB) Nga, Phỏp. - Liờn bang Nga nằm ở cả chõu Á và chõu Âu, cú DT lớn nhất thế giới và dõn số khỏ đụng. Tài nguyờn thiờn nhiờn giàu cú tạo đk thuận lợi để Nga phỏt triến KT. - Nước Phỏp nằm ơ Tõy Âu, là nước phỏt triển cụng nghiệp, nụng nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trớ và thủ đụ của Nga , Phỏp trờn bản đồ. 2/ TĐ : Thớch tỡm hiểu, khỏm phỏ về nước bạn II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Âu. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Liên bang Nga. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS kẻ bảng có 2 cột. * Bước 2: Yêu cầu HS sử dụng tư liệu để hoàn thiện bảng đó. - Rút ra KL(Sgk). 2/ Pháp. b/ Hoạt động 2: ( làm việc cả lớp ) * Bước 1: HD học sinh sử dụng hình một để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. c/ Hoạt động 3:( làm việc theo nhóm nhỏ ) * Bước 1: Cho HS đọc sgk, trao đổi trả lời các câu hỏi. * Bước 2: Gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, tìm vị trí của nước Pháp, so sánh với vị trí của Liên bang Nga. * HS hoàn thiện câu hỏi sgk. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 23. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: