Giáo án môn học khối 5 - Tuần 33

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 33

I Mục tiêu:

 1 – Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.

 2 – Kĩ năng

- Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ .

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi .

- Học thuộc lòng bài thơ .

 3 – Thái độ

- Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình .

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66
Môn:Tập đọc 
Bài dạy : CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Ngày dạy: 4 / 5 /2011
I Mục tiêu:
 1 – Kiến thức 
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.
 2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ . 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi .
- Học thuộc lòng bài thơ .
 3 – Thái độ 
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình .
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
4/Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bị : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do + Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi . 
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . 
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi. 
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa 
 Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . 
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . 
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh .
HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
 Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
Môn:Tập đọc 
Bài dạy : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯƠÌ ( PHẦN 2)
Ngày dạy: 2/5/20101 
I Mục tiêu:
 1 – Kiến thức 
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
 2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát toàn bài . 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
 3 – Thái độ 
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
4/ Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Chính tả Tiết 33
Bài dạy : NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ 
Ngày dạy: 10/5/2011
I. MỤC TIÊU:
	Nhớ – viết chính xác, đẹp 2 bài thơ: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ.
	Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. hoặc in/inh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn 
	Viết sẳn các từ kiểm tra trên giấy lớn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Hát 
- GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ
tín hiệu, tính toán, chín chắn, chính xác, kín kẽ, kính cận ....
Nhận xét chữ viết của HS
3. Bài mới; 
Giới thiệu bài :
 Bài chính tả hôm nay sẽ nhớ viết – viết 2 bài thơ: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ. và làm bài tập chính tả phân biệt s/x và dấu hỏi – dấu ngã.
- Lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả :
Mục tiêu: 
+ Trao đổi nội dung đoạn thơ :
Gọi HS đọc 2 bài thơ.
3 HS đọc thuộc lòng 2 thơ
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_ HS đọc và viết các từ : xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áp, tiểu đội ...
Viết chính tả
Soát lỗi và chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập CTả
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
Yêu cầu HS tìm từ chỉ viết với s không viết với x, hoặc chỉ viết với x, không viết với s.
Yêu cầu hai nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khác bổ sung từ các bạn còn thiếu.
Nhận xét kết luận bài giải đúng
Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
Viết một số từ vào vở.
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác nhận xét sửa chữa.
Nhận xét bài tập đúng
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
2 HS ngồi cùng trao đổi, dùng bút chì gạch dưới những từ không thích hợp.
2HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đáp án :
Sa mạc - xen kẽ
Lời giải : đáy biển – thung lũng 
GV tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự bài tập 3a
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
 Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
Baì daỵ :MIÊU TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT) 
Môn : Tập làm văn 
Ngày dạy: 5/5/2011
I. MỤC TIÊU:
HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật
Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài
Bài văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh nổi bật con vật mình định tả.
Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết sẳn các đề bài cho HS lựa chọn
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả bài văn miêu tả con vật
+ Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
+ Thân bài : Tả hình dánh con vật, hoạt động, những thói quen
+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình đối với con vật.
II ... å tên những gì vẽ trong sơ đồ ?
Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
Chỉ nói rõ mối quan hệ về thức ăn ?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV: Sơ đồ 1 trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật, mỗi loài là 1 “mắt xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích trước nó bị mắt xích sau nó tiêu thụ.
Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào
GV: Trong tự nhiên nhiều chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua đó các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành 1 chuỗi khép kín.
 - Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi.
Chia sẻ.
2 HS cùng bàn hoạt động theo GV.
Cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
Quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
Cỏ thức ăn của thỏ, thỏ thức ăn của cáo, xác cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng rễ cỏ hút nuôi cây.
Trả lời.
Quan sát và lắng nghe.
Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật.
Từ thực vật.
Lắng nghe.
3 Hoạt động 3 THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ CÁC CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn (nên vẽ tô màu).
GV nhận xét. Có thể gợi ý vẽ các chuỗi:
Cây rau"sâu"chim sâu"vi khuẩn
Cây ngô " châu chấu "ếch "vi khuẩn
4/ Vận dụng.
Hỏi : Thế nào là chuỗi thức ăn ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Làm việc nhóm.
Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi.
Chia sẻ.
- HS hoạt động theo cặp, lên trình bày.
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
 Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 33
Môn:Lịch sử 
 Bài dạy : TỔNG KẾT 
Ngày dạy: 2/5/2011
I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
2.Kĩ năng:
- HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập của HS .
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
4/Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 33
Môn:Điạ lý 
 Bài dạy : ÔN TẬP 
Ngày dạy:5/5/2011
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết
-Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
-Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
2.Thái độ:
-Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
 Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
Môn:Thể dục
Bài dạy : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
Ngày dạy: 6/5/2010 
I/MỤC TIÊU:
- Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường .Dọn vệ sinh nơi tập, còi, đủ dụng cụ để kiểm tra thử môn tự chọn, mỗi HS một sợi dây nhảy.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung 1 lần.
- Trò chơi GV chọn.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Kiểm tra ôn tự chọn:
+ Đá cầu : Ôn tâng cầu bằng đùi :
+ Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi:
+Ném bóng : Kiểm tra thử ném bóng trúng đích:
b) Nhảy dây:
+Ôn :Nhảy dây chân trước chân sau:
III/PHẦN KẾT THÚC:
-GV nhận xét, công bố kết quả kiểm tra , tuyên dương một số HS thực hiện tốt , giao bài tập về nhà chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra chính thức.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số .
-Mỗi chiều 4-5 lần
-Mỗi động tác 2x8 nhịp.
+ Tập theo đội hình hàng ngang , hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m, trong từng hàng em nọ cách em kia 2-3m cán sự điều khiển.
+ Đội hình vừa tập, GV gọi tên mỗi đợt 4-5 HS lên vị trí kiểm tra (Đứng quay mặt về phía lớp, em nọ cách em kia 2, 5), cứ 4-5 HS đếm kết quả của từng người, sau đó phát lệnh để các em bắt đầu tâng cầu.Những HS tâng liên tục được 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên là hoàn thành tốt, dưới 3 lần là chưa hoàn thành.
+ Sau khi ổn định đội hình kiểm tra , GV gọi tên những HS đến lần lượt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị.Khi có lệnh , mỗi em ném thử 2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính thành tích : Nếu ném 1 quả vào đích là hoàn thành , vào 2-3 quả là hoàn thành tốt, không vào quả nào là chưa hoàn thành . 
+ Cho HS tập cá nhân theo đội hình hàng ngang cán sự đều khiển . GV theo dõi sửa sai động tác.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác hồi tĩnh.
Hiệu Trưởng Khối trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Nguyễn Hữu Thông
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66
Môn:Thể dục 
Bài dạy : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
Ngày dạy: 
I/MỤC TIÊU:
- Kiểm tra nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường .Dọn vệ sinh nơi tập, còi, đủ dụng cụ để kiểm tra môn tự chọn (Xem phần đá cầu và ném bóng ở chương V)
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung 1 lần.
- Ôn nội dung sẽ kiểm tra ở phần cơ bản:
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Nội dung kiểm tra :
+ Tâng cầu bằng đùi hoặc ném bóng trúng đích :
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra
+ Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3-5 HS .GV cử 3-5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu hoặc ném bóng trúng đích .
c) cách đánh giá : Đánh giá theo kĩ thuật và thành tích đạt được của từng HS.
III/PHẦN KẾT THÚC:
-GV nhận xét, công bố kết quả kiểm tra , tuyên dương nhắc nhở một số HS
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số .
-Mỗi chiều 4-5 lần
-Mỗi động tác 2x8 nhịp.
+Những HS đến lượt kiểm tra tiến lên đứng ở vị trí quy định (tâng cầu) hoặc lên sát vạch (ném bóng ), thực hiện tư thế chuẩn bị .Khi có lệnh của GV bằng lời hoặc (còi ) , các em bắt đầu tâng cầu bằng đùi (tâng thử, sau đó tâng cầu chính thức cho đến khi cầu rơi mới dừng ) hoặc lần lượt ném bóng ( ném thử 1 quả và ném chính thức 3 quả) vào đích.
+ Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được 5 lần hoặc ném trúng đích được 2 quả bóng trở lên.
+ Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được tối thiểu 3 lần hoặc ném được 1 quả bóng trúng đích.
+ Chưa hoàn thành : Tâng cầu được hai lần trở xuống hoặc tâng cầu sai kiểu hoặc không ném được một quả bóng nào trúng đích.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
- Đứng vỗ tay và hát.
- Một số động tác hồi tĩnh.
Hiệu Trưởng Khối trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Nguyễn Hữu Thông

Tài liệu đính kèm:

  • docGIANG 33.doc