Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 12

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 12

I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh hiểu:

- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trong người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: - Đồ dùng để chơi đóng vai.

- Học sinh: SGK, vở.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Thứ
Ngày, tháng
Môn học
Tên bài học
Thứ 2
Ngày 07/11/11
Buổi sáng 
Đạo đức
Kính già yêu trẻ( tiết 1)
Tập đọc
Mùa thảo quả
Toán
Nhân một số thập phân với 10,100,1000
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập
Khoa học
Sắt, Gang, Thép.
Kĩ thuật
Cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn.
Thứ 3
Ngày 08/11/11
Buổi sáng 
Tin học
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe viết: Mùa thảo quả
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường.
Buổi chiều
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng
Ôn Toán
Ôn tập
Địa lí
Công nghiệp.
Thứ 4
Ngày 09/11/11
Buổi sáng
Ngoại ngữ
Mĩ thuật
Toán 
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Tập đọc
Hành trình của bầy ong.
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người.
Buổi chiều: Nghỉ
Thứ 5
Ngày 10/11/11
Buổi sáng
Toán
Luyện tập
Tin học
Thể dục
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ.
Buổi chiều
Âm nhạc
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Thứ 6
Ngày 11/11/11
Buổi sáng
Thể dục
Ngoại ngữ
Tập làm văn
Luyện tập tả người( quan sát và lựa chọn chi tiết)
Toán
Luyện tập
 GDNGLL
Uống nước nhớ nguồn
Buổi chiều: Nghỉ
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng
ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh hiểu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trong người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Học sinh: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 1’Kính già - yêu trẻ.
* Hoạt động 1:10’ Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: 10’Thảo luận nội dung truyện.
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
- Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
* Hoạt động 3:7’ Làm bài tập 1.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
- Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
- Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
* Hoạt động 4:3’ Củng cố.
Đọc ghi nhớ.
3. củng cố - dặn dò: 1’
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
1 học sinh trả lời.
2 học sinh.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 học sinh .
TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, nầu sắt, mầu sắt,mùi vị của rừng thảo quả	
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi, của rừng thảo quả .(trả lời được câu hỏi trong SGK)
- HSKG:Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’ 
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
b. Phát triển các hoạt động 32’: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Hslần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
TOÁN: NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc 
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’
Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
b. Phát triển các hoạt động:30’ 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Bài 1:Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân 
Bài 2:- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
*Bài 3:- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
* Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 
Học sinh làm bài 3/ 57
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
 - Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
-Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
-Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi vè ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: SGK, bài soạn.
- Học sinh: chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(3 – 4’)
-Gọi HS kể lại truyện Người thợ săn và con nai.
-GV nhận xét, cho điểm (giọng kể, thái độ).
2. Dạy bài mới 
a. Giớ ... T: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Luyện tập sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu 
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để làm các bài tập.
II. Chuẩn bị: 
- Vở bài tập Tiếng viêt.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 – 5’)
- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Ôn tập.
b. Các hoạt động:32’ 
* Hoạt động 1: Làm bài vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở:
+ Tìm các cặp quan hệ từ trong câu.
+ Thay các cặp quan hệ từ trong câu cho đúng.
+ Tìm sự khác nhau khi dùng quan hệ từ
- Giáo viên chữa bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên ra bài tập. 
 - Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
a) Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b) Trời mưa và đường trơn.
c) Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
d) Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò (2 – 3’)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- cả lớp làm bài vào vở, nêu kết quả bài làm.
- Trao đổi theo cặp và làm bài.
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
LỊCH SỬ: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Ảnh tư liệu trong SGK, phiếu giao việc.
- Học sinh: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 4’)
- Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
- Cách mạng tháng Tám thành công mang lại ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Tình thế hiểm nghèo.
b. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: (12 - 15’) Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau Cách mạng tháng Tám nước ta ở trong tình thế như thế nào?
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những
 khó khăn gì ? 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đối và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta?
- Yêu cầu HS trình bày, kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh (hình 1).
- GV chốt ý, nêu câu hỏi củng cố:
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”?
+ Em hiểu tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” là như thế nào?
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời, chốt ý
* Hoạt động 2: (8- 10’) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau:
+ Bác Hồ đã làm gì để hưởng ứng việc lập “hũ gạo cứu đói”?
+ Em có cảm nghĩ gì về làm của Bác Hồ qua câu chuyện mà bác Tí kể?
+ Việc hưởng ứng các phong trào do đảng và Bác Hồ phát động nói lên truyền thống gì của nhân dân ta?
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý. Nêu câu hỏi để rút ra bài học:
+ Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời để rút ra bài học.
3. Củng cố - dặn dò: (1- 2’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn HS chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
- Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời câu hỏi (Pha, Khin).
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, đọc SGK đoạn “Từ cuối nâm 1945  ở tình thế nghìn cân treo sợi tóc”, trao đổi để trả lời từng câu hỏi.
- Đại diện 3 HS trả lời 3 câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm 4 hình vuông để trả lời câu hỏi.
- Đại diện 4 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc bài học.
- 1 HS nêu
************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng:
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
- Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
- Học sinh: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 – 5’)
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn tả người, đọc dàn ý bài văn tả người thân trong gia đình.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Luyện tập tả người
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: (12 – 14’) Hướng dẫn HS nhận biết những đặc điểm ngoại hình khi tả người.
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành yêu cầu của bài.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu HS diễn đạt thành câu bằng lời của mình.
- GV nhận xét bổ sung.
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc.
 Mái tóc: Den, dày kì lạ, phủ kín cả kai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày kiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 Đôi mắt: (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
 Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
GV chốt ý: Khi tả người cần quan sát kĩ, chon lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình để miêu tả. Cần chọn từ ngữ để bộc lộ tình cảm của mình với người mình tả.
* Hoạt động 2: (16 – 18’) Hướng dẫn HS biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát về hoạt động của một người thường gặp. 
 Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bày tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành yêu cầu của bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc.
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở 
+ Quặp thỏi thép trong đôi kím sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ.
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to: “Này  Này  Này ”.
+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu.
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
- GV chốt lai cách quan sát, miêu tả của tác giả. 
3. củng cố – dặn dò (2 – 3’)
- Mời 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- GV chốt lại: chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
- Dặn HS về quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp để lập được dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu cấu tạo của bài văn tả người, một HS đọc dàn ý bài văn tả người thân, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp, ghi những đặc điểm ngoại hình của bà vào vở bài tập.
- Đại diện 4 HS trình bày đặc điểm về ngoại hình của người bà trong bài văn. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to bài tập 2, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc.
- Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt, cả lớp theo dõi.
- 1 HS phát biểu.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- HSKG làm thêm BT3
- Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng bài tập 1. 
- Học sinh: SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 4’)
-Gọi HS lên bảng làm bàiViết số thích hợp vào chỗ chấm:
 3000 ha =  km2	 235 ha =  km2
 24,6 ha =  km2 5,7 ha =  km2
- HS dưới lớp nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 001; 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài Luyện tập
b. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: (22 – 24’) Hướng dẫn HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Bài 1a Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa.	
- GV chốt kết quả đúng.
- Tổ chức cho HS nhận xét, so sánh giá trị của 
(a x b) x c và a x (b x c) rồi rút ra kết luận về tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Bài 1b 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, tìm cách tính thuận tiện nhất để tính.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS nhận xét về các số trong hai biểu thức và kết quả của hai biểu thức đó để HS thấy được thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
* Hoạt động 2: (8 – 10’) Hướng dẫn HS giải bài toán với số thập phân
 Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề, nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS nhận xét, sửa bài.
- GV chốt về việc giải toán với số thập phân.
3. Củng cố – dặn dò (1 – 2’)
- Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Dặn HS làm thêm bài tập trong vở bài tập trong buổi hai thứ 2.
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài.
3 – 4 HS trả lời.
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, sửa bài.
- So sánh, nhận xét kết quả của hai biểu thức.
- 1 HS đọc tính chất kết hợp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả.
- Nêu nhận xét về các số và kết quả của hai biểu thức.
1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1 HS nhắc lại, lớp theo dõi.
GDNGLL: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. Yêu cầu cần đạt
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở học sinh nhớ ơn các thày, cô giáo. 
 II. Các hoạt động:
 1. Yêu cầu lớp trưởng điều khiển nhận xét tình hình tuần qua
 -Về học tập
 -Về nề nếp
2. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Học sinh thi đua đạt nhiều điểm 10 để tặng thày cô giáo
Buổi chiều: Nghỉ
********************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12(4).doc