Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13

I. Mục tiêu.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- GDBVMT: Giúp HS hiểu được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việcbảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ rừng.

GDKNS: +ứng phó với căng thẳng( linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ)

+ Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.

- Nêu nội dung chính của bài đó?

2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?

 - 2 HS nêu những gì đã quan sát được. GV bổ sung

Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng, giúp chú công an bắt được kể xấu.

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: 	Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- GDBVMT: Giúp HS hiểu được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việcbảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
GDKNS: +ứng phó với căng thẳng( linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ)
+ Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.
- Nêu nội dung chính của bài đó?
2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?
 - 2 HS nêu những gì đã quan sát được. GV bổ sung
Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng, giúp chú công an bắt được kể xấu. 
3. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quanh, thắc mắc, bàn bạc, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc theo đoạn:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng và chú ý cách đọc đoạn có lời thoại
- Cho học sinh đọc theo cặp, 
- Đọc chú giải
 b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu......thu lại gỗ?
? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn?
? Theo lối đi rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Theo dấu chân , bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Biết tin đó bạn nhỏ đã làm gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy :
+ Bạn là người rất thông minh
+ Bạn là người rất dũng cảm
GV: Tình yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng. Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm.Chúng ta cần học tập kĩ năng ứng xử thông minh và linh hoạt trong tình huống bất ngờ của bạn nhỏ .
- Nội dung đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2: Còn lại
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
? Nêu nội dung ý 2 ?
GV: Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bạn nhỏ trong bài đã có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng, dũng cảm, thông minh, mưu trí để ngăn chặn hành động xấu của kẻ gian.
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu, HS đọc thầm
- Cho học sinh tìm hiểu cách đọc.
- Giọng kể chuyện chậm rãi
GV: Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách....
4- Củng cố dặn dò:
- Chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đoạn: 3 học sinh nối tiếp đọc
Đ1: Từ đầu.....ra bìa rừng chưa?
Đ2: Tiếp.......thu lại gỗ.
Đ3 : Còn lại
- Luyện đọc từ khó
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Ba cậu bé làm nghề gác rừng.
+ Thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên
- Có nhiều dấu chân người lớn hằn trên đất -> cậu bé thắc mắc, nghi có bọn trộm gỗ
+ Có khoảng hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài và có tiếng người bàn bạc tối nay sẽ chuyển gỗ ra khỏi rừng.
+ Lén chạy theo đường tắt để báo cho các chú công an.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt dể báo cho các chú công an
- Báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ
ý 1: Tinh thần cảnh giác và sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ
- 2 HS đọc to trước lớp
- HS tự trả lời theo hiểu biết
+Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.
+ Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.
+Vì rừng là tài nguyên của cả mọi người, ai cũng có trách nhiệm bảo vệ.
+ Vì bản nhỏ có ý bảo vệ tài sản chung...
ý2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ.
ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 2 HS đọc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Học sinh đọc cá nhân đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.
Toán : 	Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân.
II. Hoạt động dạy- học.
1- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP.
2. Bài mới:a/ Giới thiệu bài.
b/ hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề
Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Lưu ý: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ , nhân 2 số TP
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề
- Học sinh thực hiện theo cặp
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề
- GV cho HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
- 1 HS đọc to, xác định yêu cầu của đề
- HS tự làmg bài vào VBT
a) b) c)
+ 
-
x
 375,86 80,475 48,16
 29,05 26,827 3,4
 346,81 53,648 19234
 14448
 163,744
- 2 HS lần lượt nêu quy tắc
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Tính nhẩm
 - HS thực hiện bằng miệng
a) 78,29 x 10 = 782,9 b) 265,307 x 100 = 26530,7
 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,001 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu.
a) Tính giá trị biểu thức
(a+b) x c và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
GV gợi ý để HS rút ra nhận xét và biểu thức chung
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Học sinh áp dụng
(a x b) + c = a x c + b x c
3. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh vị trí dấu phẩi ở phép cộng trừ, nhân.
- áp dụng tính nhanh nhân số thập phân ((a+b)xc = axc+bxc
- Chuẩn bị bài luyện tập chung và làm bài tập ở nhà.
- HS so sánh kết quả và rút ra nhận xét (SGK)
( a + b) x c = a x c + b x c
Muốn nhân một tổng với một số thứ ba thì ta nhân lần lượt từng số hạng của tổng với số thứ 3 đó.
- HS nêu yêu cầu của đề
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
 = (7,8 + 22) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5
Đạo đức: Kính già, yêu trẻ (T 2)
IMục tiêu: 
-Biết vì sao phảI kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịnn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, 
yêu thương em nhỏ.
II. Hoạt động dạy- học:1Giới thiệu bài
Bài mới
* Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
+ GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
+ Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
+ Các nhóm thảo luận, nhận xét.
+ GV kết luận:
Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình em bé. Nếu nhà em bé ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
Tình huống (b): Hướngdẫn em bé cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống (c): Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ gìa. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 SGK.
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3-4.
-HS làm việc theo nhóm.
-đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
-Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến
-GV kết luận: a/ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương
b/ Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
-Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
-Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
-Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
-Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
Củng cố, dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm một số phong tục tập quán ở quê em
+ Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
-Từng nhóm thảo luận
 Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2010
Thể dục : động tác thăng bằng - 
 trò chơi “ai nhanh khéo hơn”
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp trục ôn tập 5 động tác đã học, học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác. 
- Chơi trò chơi “Ai nhanh khéo hơn”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ động. Biết chơi đúng luật.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy và học:
Phần
Nội dung
Thời gian
định lượng
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- Chơi trò chơi GV tự chọn
6 - 8 ph
Đội hình hàng dọc
 x x x x x x x x x 
*
 x x x x x x x x x 
Cơ bản
* Ôn 5 động tác : vươn thở- tay- chân – vặn mình, toàn thân 
-Tập liên hoàn 5 động tác theo nhịp hô của tổ trưởng.
-GV theo dõi uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
-GV chú ý cho HS khi tập các động tác cần có sự phối hợp giữa tay, chân và đầu.
* Học động tác thăng bằng
-GV nêu tên động tác và làm mẫu.
-Hô nhịp chậm để học sinh tập.
-Thực hiện động tác theo nhịp hô của tổ trưởng
-Tổ chức thi đua giữa các tổ.
-Tuyên dương những HS và tổ tập tốt.
-GV kiểm tra kết quả :
 -Tập 1 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.
* Trò chơi “Ai nhanh khéo hơn”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình 4 hàng ngang
*
x ...  vôi vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét.
- Gọi đại diện nhóm mô tả hiện tượng và trình bày kết quả thí nghiệm, nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm 2: Dùng bơm tiêm hút dấm trong lọ nhỏ dấm vào đá vôi và đá cuội.
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra
? Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
GV: Qua thí nghiệm chúng ta thấy đá vôi không cứng lắm có thể vỡ vụn. Trong giấm chua có a-xít. Đá vôi có tác dụng với a-xít tạo thnàh chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thnàh bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống.
- HS hoạt động nhóm 4 thực hiện thí nghiệm
+ Khi cọ xát một hòn đá cuội và hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị bào mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá vôi có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
+ Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có hiện tượng gì, giấm bị chảy đi.
+ Đá vôi không cứng lắm, dễ bị bào mòn, khi nhỏ dấm vào thì sủi bọt.
* Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp trả lời:
? Đá vôi được dùng để làm gì?
GV ghi lên bảng.
GVKL: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để xây nhà, lát đường, làm phấn viết, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, tạc đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hoá, nghệ thuật...
3. Củng cố- dặn dò:
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta làm thế nào?
- Đọc mục Bạn cần biết
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
+ Đá vôi dùng đẻ nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm...
+ Ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ a-xít loãng hay giấm.
- 3 HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
học tăng buổi
Luyện từ và câu: Luyện tập quan hệ từ
I. Yêu cầu: Giúp học sinh
- Xác định được các cặp quan hệ từ trong câu. 
- Nêu được tác dụng của các cặp quan hệ từ đó biểu thị quan hệ gì.
- Biết cách chuyển các cặp câu thành câu ghép có cặp quan hệ từ.
	II. Lên lớp:
1. Bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà tiết trước.
2. Bài mới:
Luyện tập:
Bài 1: GV nêu đề bài
Tìm các cặp từ quan hệ trong các câu sau. Nêu rõ tác dụng của các cặp quan hệ từ đó :
- Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
- Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho mình một bài học quý về tình bạn.
- Mặc dù khuôn mặt của bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ.
- Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa.
- Yêu cầu HS làm vào vở BT.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 2: GV nêu đề bài
Chuyển những cặp câu sau đay thành một câu ghép có cặp quan hệ từ.
a. Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh
b. Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
c. Thỏ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua Rùa.
d. Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
Bài 3: Chỉ ra tác dụng của các cặp quan hệ từ trong các câu sau:
a. Vì gió thổi mạnh nên cây đổ.
 Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ
 Tuy gió thổi không mạnh nhưng cây vẫn đổ
b) Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc lại học giỏi Văn
 Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ
 Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ
3. Củng cố – dặn dò
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm vào vở BT
+ Nếu.....thì ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
+ Không chỉ...mà (Biểu thị quan hệ tăng tiến)
+ Mặc dù....nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
+ Tuy...nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)
- 1 HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 4 tìm ra cách ghép và cách sử dụng cặp quan hệ từ hợp lí
+ Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
+ Mặc dù Thỏ cắm cổ chạy miết nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
+ Vì Thỏ chủ quan, coi thường người khác nên nó đã thua Rùa.
+ Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn , thú vị mà nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc
HS làm VBT
+ Chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả
+ Chỉ quan hệ điều kiện – kết quả
+ Chỉ quan hệ quan hệ tương phản
+ Chỉ quan hệ điều kiện – kết quả
+ Chỉ quan hệ điều kiện – kết quả
+ Chỉ quan hệ giả thiết – kết quả
Toán: 	Luyện tập
I. Yêu cầu : Giúp học sinh
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia số thập phân
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất.
- Bước đầu biết cáhc thực hiện phép chia một số TP cho một số TN và cho 10 , 100 ,1000...
II. Lên lớp:
Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a/ 	 26,8 x 1,5	18,25 x 6,5	 0,28 x 4,8
b/ 	9,8 x 3,6	11,54 x 8,2	8,762 x 4,5
c/ 	6,28 : 4	76,52 : 32	 0,531 : 9
d/ 	0,54 : 9	135,5 : 25	24,075 : 20	20,0122 : 2
Yêu cầu HS làm vào vở BT.
3 HS làm bảng lớp.
GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 2: Tìm X biết
6,4 x X = 6,4	7,8 x X = 6,2 x 7,8
0,65 x X = 0,65 x 0,1	8,4 x X + 1,6 x X = 10
5 x X = 0,35	8 x X = 0,24
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
8,3 x 5,7 + 8,3 x 4,3	142,7 x 0,75 - 42,7 x 0,75
6,8 x 0,35 + 0,35 x 3,2	8,62 x 3,2 x 4 - 7,62 x 12,8
Bài 4: Tính bằng hai cách
( 6,25 + 3,75) x 4,2	( 9,6 - 4,2) x 3,6
 Bài 5: Hai đoạn dây dài 56,6 m. Nếu cắt bớt một đoạn đi 2,2 m thì được hai đoạn dài bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt
 Tóm tắt
56,6m
 2,2m
Dây 1
Dây 2 	
Giải 
Hai đoạn dây dài bằng nhau sau khi bớt đi 2,2 m là:
 56,6 - 2,2 = 54,4 (m)
Đoạn ngắn là:
 54,4 : 2 = 27,2 (m)
Đoạn dây dài là: 
27,2 + 2,2 = 29,4 (m)
Đáp số: 27,2 m và 29,4 m
3: Củng cố – dặn dò:
Về nhà làm bài luyện tập thêm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
***** hết *****
Khoa học: 	Nhôm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng.
-Tranh minh hoạ trong sgk.
- Một số đồ dùng trong gia đình: thìa, môi, cặp lồng....
- Phiếu học tập, giấy khổ to, bút dạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của Đồng?
- Học sinh nhận xét
2. Giới thiệu bài: Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi chúng có tính chất gì? cách sử dụng ra sao? Qua bài học này các em sẽ rõ.
3. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: 	 Một số đồ dùng bằng nhôm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, viết vào giấy những đồ dùng được làm bằng nhôm
? Kể tên mọt số đồ dùng bằng nhôm mà em biết?
? Em còn biết những đồ dùng nào được làm bằng nhôm nữa?
GV: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo... vỏ đồ hộp các loại, khung cửa sổ, một số bộ phận cvủa các phương tiện giao thông như: tàu hoả, ô tô, máy bay...
- Thảo luận cặp, kể tên các đồ dùng được làm bằng nhôm
- Xoong chảo, ấm, thìa, mâm
- Một số bộ phận của xe đạp, xe máy, tàu hoả, khung cửa sổ....
* Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc, tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm.
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
- Phát một số dồ dùng bằng nhôm yêu cầu HS quan sát.
- Đọc thông tin trong SGK hoàn thnàh phiếu bài tập so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
Phiếu bài tập
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
- Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm
Nhôm và một số lim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc
- Nhẹ hơn sắt và đồng
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn
- Dẫn diện, dẫn nhiệt tốt
- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm
- GV nhận xét kết quả, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Trong tự nhiên nhôm có ở đâu?
? Nhôm có những tính chất gì?
? Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
GV: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trongtự nhiên nhôm có trong quặng nhôm.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm
+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
- HS lắng nghe
* Hoạt động 3: 	Cách bảo quản sử dụng.
? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm trong gia đình em ?
? Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý gì? Vì sao?
- Dùng xong cần rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.... 
- Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị axit ăn mòn.
- Không nên dùng tay không để bưng bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng
 - HS đọc mục bạn cần biết (sgk)
4. Củng cố - dặn dò. - Cần bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm đúng tốt.
 - Sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam
Kể chuyện: 	Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
I. Mục tiêu: 
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môI trường của bản thân hoặc của những người xung quanh.
 	II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
 	III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường 
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới
 1. Giới thiệu bài : Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia.
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường 
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể 
 b) Kể trong nhóm
- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó?
+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 c) Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét đánh giá 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại 
- 2 HS kể 
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS nghe
- HS đọc gợi ý
- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 3 - 5 HS kể trước lớp
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 lop 5 HONG.doc