Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 8

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

KT: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của chữ số thập phân thì giá trị của số thập phân đó không thay đổi.

KN: Tính toán, cẩn thận

TĐ: Yêu thích môn học

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
CHÀO CỜ
Toán 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
KT: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của chữ số thập phân thì giá trị của số thập phân đó không thay đổi.
KN: Tính toán, cẩn thận
TĐ: Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
a) Hình thành khái niệm về số thập phân bằng nhau 
- GV nêu VD như sgk và c HS nhận xét về mối quan hệ giữa dm với cm; dm với m; cm với m. 9dm=90cm mà 9dm = 0,9m nên 90cm = 0,90m
- Cho HS so sánh 0,9m với 0,90m
- GV nêu ví dụ ở sgk minh hoạ 2 trường hợp:
+ Thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân 
+ Bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phần thập phân của số thập phân 
- GV KL ( Theo sgk )
- GV lưu ý cho HS ở trường hợp số tự nhiên coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0; 00; 000... Chẳng hạn: 12 = 12,0 = 12,00 
b. Thực hành 
- Bài 1:
GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phàn thập phân. VD: 3,0400 = 3,04
- Bài 2:
 Phần thập phân của các số đều có 3 chữ số có nghĩa là số nào ở phần thập phân chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào
3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học
- HS làm, cả lớp nhận xét
= 0,6; = 0,60 ; = 0,600
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo 
- HS so sánh
- HS nhắc lại nhận xét
- HS làm ví dụ mà GV nêu ở trong 2 trường hợp thêm hoặc bỏ số 0
- HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk
-HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
-HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 
TẬP ĐỌC
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
*KNS: Kĩ năng hợp tác 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Phân đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...dưới chân.
+ Đoạn 2: Nắng trưa.. nhìn theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Từ ngữ: Kiến trúc tân kì. Kinh đô của vương quốc.
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng khớp được gọi là giang sơn vàng rợi.
+ Từ ngữ: giang sơn vàng rợi.
+ Khi đọc bài văn trên em có cảm nghĩ gì?
- Bài văn miêu tả gì?
- Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng và tình cảm yêu mến rừng của tác giả.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc thuộc bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó: Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, gọn ghẽ..
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nhận xét
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
...thành phố nấm....
- Thần bí như truyện cổ tích.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 trả lời...
... sống động, kì thú..
- HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
...có nhiều sắc vàng: lá vàng, lông vàng, nắng vàng 
... muốn có dịp vào rừng ngắm nhìn cảnh đẹp, yêu mến rừng bảo vệ rừng.... 
- HS trả lời và nhắc lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp..
- Thi đọc diễn cảm ( 2-3 HS )
Đạo Đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)
I) Mục tiêu: 
KT: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên 
- Nêu được việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
KN: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
TĐ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
II) Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần nhớ ơn tổ tiên?
- Chúng ta cần tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên như thế nào?
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
-GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm
-GV nêu câu hỏi:
+ Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe về các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương hằng năm thể hiện điều gì?
-GV nêu ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
*Hoạt động 2:Giới thiệu truyền thống của gia đình, dòng họ
-GV gọi 3-4 HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình
-GV theo dõi
-GV hỏi:
+ Em có tự hào về những truyền thống đó không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng với những truyền thống đó?
-Kết luận:Mỗi gia đình,dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp,chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
*Hoạt động 3:Thi kể chuyện, đọc thơ
-GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm
-GV khen những nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm
3. Củng cố dặn dò: 
-Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống cao đẹp 
của dân tộc Việt Nam.Chúng ta tự hào và cố
 gắng phát huy những truyền thống đó.
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị đồ trang trí để đóng vai truyện” Đôi bạn”
-2 HS trả lời
-Các nhóm khác giới thiệu về các tranh ảnh, thông tin đã thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
-HS trả lời
+Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước
-Cả lớp nhận xét,bổ sung
-HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ, bài ca cao tục ngữ về chủ đề ”Nhớ ơn tổ tiên”
-Cả lớp theo dõi va nêu nhận xét”
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ về chủ đề “Nhớ ơn tổ tiên”
-Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét
BUỔI CHIỀU
KĨ THUẬT
NẤU CƠM ( Tiết 2)
I)Mục tiêu: 
KT: Biết cách nấu cơm
 Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình 
KN: Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi
TĐ: Có ý thức giúp đỡ gia đình 
II)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/Bài cũ:
- Hãy nêu cách nấu cơm bằng bếp đun
2/Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
+ Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi
+ Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm nồi điện với nấu cơm bằng bếp đun 
+ Em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu như thế nào ?
+ Nêu yêu cầu khi nấu cơm 
+ Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác về nấu cơm bằng điện 
+ Quan sát,uốn nắn 
c)Đánh giá kết quả 
+ Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào ? 
+ Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó ?
3- Củng cố dặn dò 
-Dặn về nhà giúp mẹ 
-Chuẩn bị: rau ,quả ..tiết sau 
- Nhận xét tiết học 
-2 HS trả lời 
-Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét ,bổ sung
- 1-2 HS trình bày 
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
HỌC SINH ĐỌC BÁO ĐỘI
HƯỚNG DẪN HOC TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Luyện đọc diễn cảm bài : “Kì diệu rừng xanh”.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc 
- GV hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
- HS đọc từ khó
- HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
- HS trả lời
LUYỆN VIẾT TUẦN 8.
I. MUÏC TIEÂU: 
- Học sinh viêt đúng, đẹp bài viết. 
 - Rèn ý thức luyện viết chữ đẹp.
 II. Hoạt động lên lớp .
 1. Ổn định tổ chức
 2. Nội dung ôn tập 
- Gọi HS đọc từ, câu , đoạn bài viết. 
 - Trong bài này có những từ nào viết hoa?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách viết các con chữ đó
- GV nhắc lại và viết mẫu
- GV quan sát, hướng dẫn thêm các em gặp khó khăn .
- Cho hs viết vào vở luyện
- Thu và chấm 1 số vở
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò 
Nhận xét giờ học .
HS về luyện đọc bài nhiều lần .
Chuẩn bị bài sau .
HS đọc
- HS nêu: K, U, G, T,A,V,H.
- Hs nêu lại
Hs quan sát và luyện viết nháp
- Hs viết bài
HƯỚNG DẪN HỌC 
 ÔN LUYỆN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về số thập phân bằng nhau, so sánh số thập phân.
- Biết cách viết số thập phân bằng nhau.
II Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Thực hành:
Bài 1: Bỏ chữ số 0 ở tận cùng phần thập phân( theo mẫu)
- gọi 2 HS làm bảng lớp
Bài 2: Viết các số thập phân mà phần thập phân có 3 chữ số.
a. 9,4; 3,2; 5,25; 
b. 1,05; 12,1; 15
- gọi 2 HS làm bảng lớp
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- gọi 2 HS làm bảng lớp
Bài 4 ( HSG làm thêm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng chiều dài. Trên đó người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m2 thu hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu hoạch được ra tạ.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm bài tập
- HS chữa miệng
Lời giải :
Chiều rộng mảnh vườn là :
 60 : 4 3 = 45 (m)
 Diện tích mảnh vườn là :
 60 45 = 2700 (m2)
Số cà chua thu hoạch được là :
 6 (2700 : 10) = 1620 (kg) 
 = 16,2 tạ.
 Đáp số : 16,2 tạ. 
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán 
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết
KT- So sánh hai số thập phân
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại
KN: Tính toán, so sánh
TĐ: Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- GV nêu VD như sgk: So sánh 8,1m và 7,9m
+ Gợi ý HS đổi về số tự nhiên có đơn vị là dm. Chẳng hạn: 8,1m = 8m = 8m m = 81dm
Tương tự: 7,9m = 7m = 7mm = 79dm
- GV KL: 8,1m > 7,9m tức là 8,1 > 7,9
- GV nêu VD để HS trả lời: 100,25 và 101,9
- GVKL theo sgk
b) Hướng dẫn cho HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
- GV nêu VD như sgk: so sánh 35,7m và 35,698m
- Cho HS nhận xét phần nguyên của hai số
- GV để HS so sánh các phần thập phân. 
- Cho HS đổi m = 7dm = 700mm; Đổi m = 698mm
- KL: 35,7m >35,698m tức là: 35,7 > 35,698
- VD: so sánh 95,21 và 95,23 
- KL: như sgk
+ Khác phần nguyên; + cùng phần nguyên; + cùng phần nguyên , cùng phần thập phân
* HĐ 4: Thực hành
Cho HS lần lượt giải các bài tập 1; 2 và chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách so sánh ... đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh viết lại những đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Học sinh làm vào giấy.
- Đọc yêu cầu và gợi ý SGK.
- HS viết đoạn văn.
- Một số em đọc bài của mình.
- Nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I Mục tiêu :
- Phân biệt được những từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1 .
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa(BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) 
*KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin 
II Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Kiểm tra vở.
- Nhân xét.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2.Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1
Nhận xét.
Bài tập 3:
 - Gợi ý.
- Nhận xét
- Chấm vở
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc bài làm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2
- Nêu yêu cầu và nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- Một số em đọc bài làm .
- Nhận xét.
KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: 
KT:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
KN:- Thực hiện các kĩ năng phòng tránh bệnh viêm gan A. 
* KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu, kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống.
* Giáo dục ý thức BVMT
TĐ:-Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
-Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
-Cách tốt nhất để đề phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài
b. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A
-Đóng vai theo hình 1 trang 32 SGK
Nêu câu hỏi:
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 Kết luận: đọc thông tin ở hình 1
c. Cách đề phòng bệnh viêm gan A
Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi
-Người trong tranh đang làm gì?
-Làm như vậy để làm gì?
Gv gợi ý giúp đỡ
Kết luận: mục bạn cần biết trang 33 SGK
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau: Phòng tránh HIV/AIDS
-3 hs trả lời
-Chia nhóm 4. Phân vai, tập đóng vai.
-Diễn kịch trước lớp
-Nhận xét bổ sung
-Trả lời câu hỏi
-Quan sát hình 2,3,4,5 trang 33
-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, nói với nhau
-4 hs tiếp nối trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung
-Hs đọc nối tiếp
BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT
THỂ DỤC
(GV bộ môn dạy)
HƯỚNG DẪN HỌC
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
- Bài 1
+ Hs đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi nhiều HS đọc và nêu giá trị của các chữ số trong từng số theo yêu cầu của GV
- Bài 2:
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Cho HS nhận xét và chữa
- Bài 3:
+ Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Tổ chức cho HS nhận xét. Trình bày cách làm
- Bài 4b
+ Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài
+ Gọi đại diện của từng dãy chữa các bài tạp
+ Cho HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân
-Hs đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở BT
- HS tiến hành làm, 2 HS đại diện hai dãy chữa bài, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét 
- HS tiến hành làm, HS làm bảng, cả lớp nhận xét
Toán 
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết
KT: - viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản)
KN: Tính toán cẩn thận, tỉ mỉ
TĐ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ( chưa ghi tên đơn vị đo )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
a. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài (6-7)
- Chẳng hạn:
1km = 10hm; 1hm = km = 0,1km
- Cho HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng, GV ghi vào bảng. Chẳng hạn:
+ 1km = 1000m; 1m = km = 0,001km
- Cho HS nhận xét chung về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đọ dài liền kề nhau
* HĐ2: GV nêu một số VD( 10-11)
- VD 1: 6m 4dm = .......m
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa m và dm
+ Cho HS nêu cách làm: 6m4dm = 6m m = 6m = 6,4m
- VD2: 3m5cm = .....m. Hdẫn tương tự VD 1
- GV có thể nêu thêm một số VD
 8dm3cm = ......dm ; 10m35cm = .......m
* HĐ 3: Thực hành:(13-16)
- Cho HS làm lần lượt các bài tập ở sgk và cho HS nhận xét , GV kiểm tra và chấm bài
- Hướng dẫn cho HS nên viết dưới dạng hỗn số rồi sau đó chuyển về số thập phân
IV. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
- Một số HS nêu bảng đơn vị đo độ dài , cả lớp nhận xét
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau theo yêu cầu của GV
- HS nêu yêu cầu
- HS nhận xét. Chẳng hạn:
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (0,1 ) đơn vị liền trước nó
- HS nêu
- HS nêu, cả lớp nhận xét
- HS làm vào vở nháp
- HS lần lượt làm vào vở, mỗi bài gọi 1 HS làm ở bảng sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm tra chữa lại bài và chấm điểm
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp 
- Phân biệt đươc 2 cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
*KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin 
II Đồ dùng dạy học:
*PP-KT: Thảo luận nhóm
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(4-5)
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1:(7-9)
- Thế nào là mở bài trực tiếp.
- Thế nào là mở bài gián tiếp.
- Nhận xét
 Bài tập 2(7-9)
- Thế nào là kết bài mở rộng.
- Thế nào là kết bài không mở rộng.
- Nhận xét.
Bài tập 3(15-20)
- gợi ý:
+ Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên :Tả cảnh đẹp nói chung, giới thiệu cảnh đẹp cụ thể ở địa phương .
+ Đoạn kết bài kiểu mở rộng kể thêm những việc làm nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
- Chấm vở 1 số em
- Đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Đọc yêu cầu và nội dung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
 - Đọc yêu cầu và nội dung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- Viết vào vở.
- Đọc bài viết.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC 
 PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I.Mục tiêu:
KT: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV, AIDS 
KN: Biết cách phòng tránh và bảo vệ mình và người thân
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày hiểu biết; kĩ năng hợp tác
TĐ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Hình minh họa
- Giấy A4
- Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1bộ)
* PP_KT: Động não, hỏi – đáp với chuyên gia, làm việc nhóm 
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
-Chúng ta làm thế nào để đề phòng bệnh viêm gan A?
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền.
Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
-Yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời đúng với câu hỏi SGK bằng cách hỏi đáp, ghi chép rồi trình bày phiếu lên bảng
-Nhóm nào làm nhanh đúng là thắng cuộc
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Kết luận: đọc các thông tin trang 34 SGK
c) Cách phòng tránh HIV/AIDS
- Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh
- Yêu cầu quan sát tranh trang 35 SGK để thảo luận câu hỏi: Em có biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
-Tổ chức thi: Tuyên truyền, vẽ tranh HIV/AIDS
-Tổng kết cuộc thi
IV. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học:
-2 hs trả lời
-Chia nhóm 4
-Đọc thông tin trang 34 SGK
-Thảo luận trả lời
-Ghi đáp án vào bảng
-Nhận xét bổ sung
-Đáp án đúng: 1c, 2b, 3d, 4c, 5a
-Hs đọc nối tiếp
-4 hs đọc nối tiếp nhau thông tin SGK trang 35
- HS thảo luận nhóm 2
-HĐ nhóm để vẽ, viết tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS 
.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8
I. Mục tiêu
- Tổng kết tuần học 8
- Phổ biến công việc tuần 9.
- Tổ chức thi đua học tập chăm ngoan, làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hát bài hát
* Hoạt động 2: Đánh giá công việc tuần 8
- 3 tổ trưởng báo cáo về học tập, vệ sinh, nề nếp lớp.
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập.
- Lớp trưởng nhận xét chung
- GV chủ nhiệm nhận xét
+ Vệ sinh tốt, cần tập trung vệ sinh lớp cả 2 buổi, vệ sinh trường học sạch sẽ.
+ Vẫn còn nói chuyện, mất trật tự như Bình.
+ Tuyên dương Chí Hải, Hoài Vân
* Hoạt động 3: Phổ biến công việc tuần tới
- Về học tập: Tiếp tục truy bài đầu giờ
- Kiểm tra vở một số bạn, vệ sinh cá nhân như móng tay, tóc.
- Chuẩn bị thi giữa HKI
* Hoạt động 4: Trò chơi : U mọi
* Hoạt động 5: Củng cố
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tuần tới thật tốt.
- HS hát
- HS báo cáo
- Nhung báo cáo
- Nhi báo cáo
- HS thảo luận góp ý
- HS chơi
TOÁN
Ôn luyện : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I/MỤC TIÊU:
- HS viết số đo độ dài dưới các đơn vị khác nhau .
- Rèn kỹ đổi đơn vị đo biết.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.
II/ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4 dm 5 cm = 4,5 dm 
9m192mm = 9, 192 m
7m3cm = 7,03 m
8m57mm = 8,057m
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4m13cm =  m
3dm =  m
6m5cm =  m
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
8km832m =  km
7km37m = km
- HS làm vào bảng phụ
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm vở
4m13cm = 4,13m
3dm = 0,3m
6m5cm = 6,03m
- HS làm vở
8km832m = 8,832 km
7km37m =7,037 km
( Lưu ý một số em còn đổi chậm như: Thanh, Nguyện, Bình, Lộc)
III/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
V. Bổ sung
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc