B1: Thảo luận các câu hỏi.
+Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
+Nêu v/t của năng lượng mặt trời đ/v sự sống.
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đ/v thời tiết và khí hậu.-
-HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang 84, 85 sgk và thảo luận theo các nội dung:
+Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
+Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phưong
(Chiếu sáng, phơi khô , làm muối., máy tính bỏ túi,.)
-2 nhóm tham gia (mỗi nhóm 5 HS).
+GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai N bốc xăm, ghi vai trò, ứng dụng của MT đ/v sự sống trên Trái Đất và đ/v con ngưòi , sau đó nối với hình vẽ .
KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI Tuần21 Tiết 41 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động..của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II/Đồ dùng dạy học: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Thông tin và hình trang 84, 85 sgk. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5 ph ) *Năng lượng là gì? -Nêu tên một số năng lượng mà em biết ? B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học ( 1 ph ). * Hoạt động 1 ( 10 ph ) : Tác dụng của năng lượng mặt trời . * Hoạt động 2 : Sử dụng năng lượng Mặt trời . * Hoạt động 3 : Trò chơi " Bốc thăm trả lời câu hỏi * Hoạt động nối tiếp ( 4 ph ) *Bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt. *4 em lên bảng. B1: Thảo luận các câu hỏi. +Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? +Nêu v/t của năng lượng mặt trời đ/v sự sống. +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đ/v thời tiết và khí hậu.- -HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang 84, 85 sgk và thảo luận theo các nội dung: +Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. +Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. +Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phưong (Chiếu sáng, phơi khô , làm muối.., máy tính bỏ túi,....) -2 nhóm tham gia (mỗi nhóm 5 HS). +GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai N bốc xăm, ghi vai trò, ứng dụng của MT đ/v sự sống trên Trái Đất và đ/v con ngưòi , sau đó nối với hình vẽ . *Nêu ghi nhớ. *Cho HS làm bài 1 ở vở để củng cố KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT Tuần21 Tiết 42 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. II/Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86, 87, 88 ,89 sgk. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5 ph ) Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học ( 1ph ). *Hoạt động 1 ( 12ph) :Một số loại chất đốt . * Hoạt động 2 ( 17 ph ) : Sử dụng các chất đốt GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp gas. * Hoạt động nối tiếp ( 4ph ) -Đặt câu hỏi ở SGK -Bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt) -4 HS trả lời. -HS kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí? -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. +Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? +Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? *Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì?+Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?+Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong HĐ thực hành. *Có những loại khí đốt nào? +Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? *Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi (củi, tre, rơm,rạ............) - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong sgk để minh hoạ. -Nêu ghi nhớ. KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt) Tuần22 - Tiết 43 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86, 87, 88 ,89 sgk. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :( 5ph ) - Kể tên một số chất đốt ở những thể khác nhau ? B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học ( 1 ph ). * Hoạt động 1 ( 15 ph ):Thảo luận về việc sử dụng an toàn , tiết kiệm chất đốt . * Hoạt động 2 ( 15 ph ) : Trình bày kết quả thảo luận. * Hoạt động nối tiếp ( 4 ph ) -Bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy *B1: Các N thảo luận theo các câu hỏi gợi ý (HS dựa vào sgk; các tranh ảnh.... đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS): +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?+Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. +Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?+Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. +Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? +Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. B2: Từng N trình bày kết quả và thảo luận chung +Phân công N1,3,5 chuẩn bị nội dung “sử dụng an toàn”; và N 2,4,6 chuẩn bị nội dung “ sử dụng tiết kiệm”. Sau đó, HS trình bày trước lớp. -Nêu ghi nhớ KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY Tuần 22 Tiết 44 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. Hình trang 90, 91 sgk. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :( 5 ph ) *Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. +Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học( 1 ph ) . *Hoạt động 1 ( 10 ph ) : N ăng lượng gió * Hoạt động 2 ( 10 ph ) : Năng lượng nước chảy *Hoạt động 3 ( 10 ph ) : Thực hành * Hoạt động nối tiếp ( 3 ph ) - Nhận xét tiết học. -Bài sau: Sử dụng năng lượng điện. *3HS trả lời. Các N thảo luận theo các câu hỏi gợi ý: +Vì sao có gió? Nêu một số vd về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Từng N trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.+Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. -Đại diện nhóm trình bày. Từng N trình bày, thảo luận chung cả lớp. +Phân loại ảnh cho phù hợp với từng mục của bài học. Đại diện của nhóm lên thuyết trình về việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy qua các tranh* ảnh sưu tầm được. -HS thực hành theo N: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “tua-bin nước” * Nêu ghi nhớ Làm bài tập 1 để củng cố. KHOA HỌC Sử dụng năng lượng điện Tuần23- Tiết 45 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. -Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện II/Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. -Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình trang 92, 93 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5 ph ) - Con người sử dụng năng lượng gió và nước chảy để làm gì?. B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học( 1 ph ). -Hoạt động 1 : Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ( 10 ph ) GV cho HS lớp thảo luận: GV: T/cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Hoạt động 2 : Một số ứng dụng của dòng điện ( 10 ph ). Hoạt động 3 :* Vai trò của điện trong cuộc sống ( 8 ph ). Trò chơi : Ai nhanh hơn GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi. +GV: Em hãy tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao;........ Hoạt động nối tiếp ( 4 ph ) : -Bài sau: Lắp mạch điện đơn giản. -2HS kiểm tra. - Quan sat theo N4. +Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết. -Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?- -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Q/s theo nhóm 4 các vật thật hay mô hình hoặc tr/ảnh những đồ dùng, m móc dùng đ/cơ điện đã sưu tầm được: +Kể tên của chúng. +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. +Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. Qua trò chơi, HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của con người. KHOA HỌC Lắp mạch điện đơn giản. Tuần 23- Tiết 46 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi. -Hình trang 94, 95, 97 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5 ph ) B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học.( 1ph ) Hoạt động1 : Lắp mạch điện ( 15 ph ) . +Phải lắp mạch ntn thì đèn mới sáng?. Hoạt động 2 : Nguồn điện bằng pin , vật dùng điện , vật dẫn điện , tạo thành mạch điện ( 15 ph ) * *, GV đặt câu hỏi chung cả lớp: +Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? +Kể tên1số vật liệu cho dòng điện chạy qua. +Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? +Kể tên 1số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Hoạt động nối tiếp ( 3 ph ) -Bài sau: Lắp mạch điện đơn giản (tiếp theo). -2HS kiểm tra. -HS mở sách. -Thảo luận N4và trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. B1: Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 sgk. -HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. *B2: Từng nhóm giới thiệu về hình vẽ và mạch điện của nhóm mình - Chỉ cho bạn xem. *B3:Đọc mục Bạn cần biết ,chỉ cho bạn xem: cực dương, cực âm của pin; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài. -HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua hình 4 sgk và giới thiệu các vật tạo mạch. B4: Quan sát hình và giải thích. Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh dự đoán và giải thích kết quả. *B5:Nêu điều kiện để mạch thắp sáng đèn. *B1: Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn sgk/96.Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách đầu dây ra đèn không sáng (mạch hở) Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, cao su, sứ.... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn sáng? Kết quả: sgv. B2: Từng nhóm trình bày -HS thảo luận N đôi và trả lời câu hỏi. KHOA HỌC: Lắp mạch điện đơn giản (tt). Tuần24 - Tiết 47 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS được củng cố: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. -Hình trang 94, 95, 97 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : -Nêu điều kiện để mạch thắp sáng đèn? -Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?Kể tên 1số vật liệu cho dòng điện chạy qua? B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1 :Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện( 15 ph ). * Hoạt động 2 : Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. -GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại: sgv trang 157. GV giải thích cho HS. Lưu ý: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” có thể phát triển thành thực hành “Làm bảng kiểm tra kiến thức” (xem sgv trang 157). Hoạt động nối tiếp ( 4 ph ) -Bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. -2HS trình bày. -HS mở sách. -HS quan sát,trả lời. -GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy - Thực hành làm cái ngắt điện. -HS thảo luận và thực hiện trò chơi. -Mỗi nhóm được phát một hộp kín (việc nối dây do GV và một nhóm HS của lớp). GV yêu cầu: Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.- Mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. KHOA HỌC An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. Tuần24 Tiết 48 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật: tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. -Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II/Đồ dùng dạy học: -Cầu chì. Hình và thông tin trang 98, 99 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :( 5ph ) B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học - HS nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. * Hoạt động 1 (10ph): Phòng tránh bị điện giật .-Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? * Hoạt động2 (10ph) : Phòng tranh gây hỏng đồ dùng Từng nhóm trình bày kết quả. -GV bổ sung: sgv. . *Hoạt động3 (10ph) : Tiết kiệm điện -GV lưu ý: Tuyệt đối không thay dây chì bằng dây sắt, dây đồng. - Mỗi tháng g/đ bạn thường dùng hết mấy chữ số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? +Ở gia đình bạn có những thiết bị, máy móc gì s/d điện, việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí không ? Có thể làm gì để t/k, tránh lãng phí khi s/d điện ở g/đ bạn? C.Hoạt động nối tiếp (4ph): -Bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng. -2HS trình bày. -HS mở sách. + Thảo luận tình huống dễ dẫn đến bị điện giật, các biện pháp để phòng điện giật -Đại diện nhóm trình bày. * Nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện B1: HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 sgk +B2: Từng nhóm trình bàykết quả Quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện. Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện HS tr/bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. Liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà.Nhắc HS có ý thức tiết kiệmđiện -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: