B1: Quan sát hình 1, 2 trang 136 sgk để trả lời câu hỏi theo sgk
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
.B2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
+Hình 1 và hình 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đông ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông,.
+Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
+Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
B1: Nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi sgk trang 137.
B2: Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
KHOA HỌC Tác động của con người đến môi trường rừng. Tuần 33 Tiết 65 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. -Nêu tác hại của việc phá rừng. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 134,135 sgk. -Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở đ/ph bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5ph ) B. Bài mới : Giới thiệu bài * H Đ1 : Nguyên nhân rừng bị tàn phá Gợi ý các câu hỏi: Câu 1: Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? Câu 2: Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? GV yêu cầu HS thảo luận: Phân tích nhũng nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. GV kết luận: sgv. H Đ2 : HS nêu tác hại của rừng. GV kết luận: sgv. C.Hoạt động nối tiếp : Bài sau:Tác hại của con người đến môi trường đất. HS kiểm tra. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. B1: Quan sát các hình trang 134, 135 sgk để trả lời câu hỏi theo sgk. B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. --Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than.....) Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạt hoặc dùng vào nhiều việc khác. --Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. B1: Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ thực tế ở địa phương bạn. B2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung. KHOA HỌC:Tác động của con người đến môi trường đất. Tuần 33 Tiết 66 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu một số ng.nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 136, 137 sgk. -Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5ph) B. Bài mới : Giới thiệu bài * H Đ1 : Đất ngày càng thu hẹp . GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. -Tiếp theo yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: (GV gợi ý cho HS nêu thêm một số nguyên nhân khác) GV kết luận: sgv. H Đ2 : HS biết phân tích nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. C.Hoạt động nối tiếp : GV kết luận: sgv. Bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. HS kiểm tra. HS mở sách. B1: Quan sát hình 1, 2 trang 136 sgk để trả lời câu hỏi theo sgk HS thảo luận và trả lời câu hỏi. .B2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Đáp án: +Hình 1 và hình 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đông ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông,.......... +Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. +Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. B1: Nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi sgk trang 137. B2: Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. KHOA HỌC: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. Tuần34 Tiết 67 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. -Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 138, 139 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 5ph ) B. Bài mới : Giới thiệu bài * H Đ1 : Nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - GV kết luận: sgv. *H Đ2 : Liên hệ thực tế Tiến hành: GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận: GV kết luận: Tuỳ theo tình hình ở đ/ph đang dạy. C. Hoạt động nối tiếp : Bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. HS kiểm tra. HS mở sách. B1: -Quan sát hình trang 138 sgk và thảo luận câu hỏi:Nêu NN dẫn đến việc làm ô nhiễm m/tr không khí và nước. -Quan sát hình trang 139 sgk và thảo luận câu hỏi sgk B2: Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. NN gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các ph/t giao thông gây ra. -NNgây ô nhiễm môi trường nước: +Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển,......... +Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,....... -Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ . -Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp +Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm m/tr không khí và nước. +Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. KHOA HỌC: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Tuần 34 Tiết 68 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: -Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. -Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II/Đồ đùng dạy học: -Hình và thông tin trang 140, 141 sgk. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : (5ph) KT bài " Tác động của con người đến môi trường không khí và nước " B. Bài mới : Giới thiệu bài * H Đ1 : Các biện pháp bảo vệ môi trường : GV yêu cầu HS lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: Quốc gia, cộng đồng hay gia đình.(GV cho HS làm lớp hay cá nhân). Mẫu: sgk. * H Đ2 : Cần làm gì để bảo vệ môi trường GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung cho mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. GV đánh gia kết quả làm việc của các nhóm. C.Hoạt động nối tiếp : Bài sau: Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. HS kiểm tra. HS mở sách. B1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. B2: Ứng với mỗi hình, GV gọi 1 HS trình bày. HS khác chữa hay bổ sung. Đáp án: Hình 1/b; hình 2/a; hình 3/e; hình 4/c; hình 5/d HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? B1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau. Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trìnhbày. B2: Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. KHOA HỌC Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Ngày dạy : Tuần Tiết 69 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về: -Một số từ ngữ liên quan đến môi trường. -Mốt số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II/Đồ đùng dạy học: -3 chiếc chuông nhỏ. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra bài: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. B. Bài mới : Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. MT: HS hiểu về khái niệm môi trường. Tiến hành: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”. GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình. GV đọc từng câu hỏi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong sgk. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc. Đáp án: **Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? b)Không khí bị ô nhiễm. Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? c)Chất thải. Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? d)Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu. Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? c)Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối năm. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. HS lắng nghe. Khoa học: Ôn tập và kiểm tra cuối năm. Ngày dạy : Tuần Tiết 70 I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: -Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. -Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. -Nhận biết các nguồn năng lượng sạch. -Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 144, 145, 146 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : Ôn tập và kiểm tra cuối năm. HS làm bài tập sgk. GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng và nhanh để tuyên dương. Câu 1: 1.1/Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứng dưới nước ao, hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. 1.2/Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giũ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum vại đựng nước cần có nắp đậy...... Câu 2: Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình sống của các con vật ở từng hình như sau: a)Nhộng. b)Trứng. c)Sâu. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: g)Lợn. Câu 4: 1/c 2/a 3/b. Câu 5: Ý kiến b Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu. Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: d)Năng lượng từ than đã, xăng, dầu, khí đốt...... Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. C. Củng cố, dặn dò : GV tổng kết chương trinh Khoa học toàn năm. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. HS lắng nghe. BÀI : GIỮ GÌN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XANH SẠCH ĐẸP Thông tin: Môi trường là tất cả những gì ở xung quanh chúng ta. Cánh đồng lúa mênh mông, rừng núi bạt ngàn xung quanh xã, dòng sông hiền hòa uốn lượn, làng quê, rặng tre xanh, từng khóm chuối , cây dừa, bãi mía, nương dâu.... Bên cạnh đó, vẫn còn đôi chỗ rác rưỡi thải bừa bãi, xác xúc vật chết còn vứt bỏ ngoài đường, ao hồ....làm bốc mùi hôi thối nhất là vào mùa mưa. 2. Môi trường bị ô nhiễm là do chất thải từ sinh hoạt hằng ngày, trong quá trình sản xuất và các hoạt động khác của con người. Ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường của người dân chưa cao. Môi trường bị ô nhiễm là nguy cơ phát sinh nhiều bệnh tật. Là điều kiện thuận lợi cho các côn trùng gây bệnh phát triển. 3. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải của con người. Vì vậy ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường của mọi người là rất cần thiết. Tăng cường việc trồng cây gây rừng, trồng cây xanh trong vườn làm cho môi trường xanh- sạch- đẹp. Tuyên truyền, cổ động mọi người tham gia bảo vệ môi trường. Vận động mọi người dân thực hiện xây dựng mô hình VAC CÂU HỎI: Nêu tình hình vệ sinh , môi trường ở địa phương em? Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường bị ô nhiễm? Để bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cần có những biện pháp gì? Giải quyết tình huống sau: Nếu gặp một người vứt rác thải, xác chết động vật ở ven đường, ao làng ... em sẽ làm gì trong tình huống đó? GHI NHỚ: Môi trường cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở.... Giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp là trách nhiệm của mọi người dân.
Tài liệu đính kèm: