HĐ1.HD viết chính tả
-Đọc bài chính tả “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực”
-Bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV viết tiếng khó,HD
-Đọc các từ khó cho HS viết
-GV đọc cho HS viết bài
-Đọc cho HS soát lại bài
-GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm
HĐ2.Luyện tập
Bài2.Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài thơ sau:
1-chữ r,d hoặc gi.
2,chữ o hoặc ô(thêm dấu thanh thích hợp)
Bài3.Tìm tiếng bắt đầu bằng r,d hay gi thích hợp với mỗi ô trống
KĨ THUẬT(Tiết 19): NUÔI DƯỠNG GÀ (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ:Nghe viết (T19) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD viết chính tả -Đọc bài chính tả “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” -Bài chính tả cho em biết điều gì? -GV viết tiếng khó,HD -Đọc các từ khó cho HS viết -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Luyện tập Bài2.Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài thơ sau: 1-chữ r,d hoặc gi. 2,chữ o hoặc ô(thêm dấu thanh thích hợp) Bài3.Tìm tiếng bắt đầu bằng r,d hay gi thích hợp với mỗi ô trống -HS lắng nghe -Nguyễn Trung trực là nhà yêu nước. -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,giấy nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS thảo luận nhóm đôi -Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. *HS thảo luận nhóm a.Ve nghỉ mải không ra,lại hỏi: Bác nông dân ôn tồn giảng giải: Nhà tôi còn bố mẹ giàCòn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập 3b KĨ THUẬT(Tiết 20): CHĂM SÓC GÀ (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ:(Tiết 20) Nghe viết CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ: Cánh cam lạc mẹ. 2. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A,Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nghe viết -GV đọc mẫu lần1 -Nội dung bài nói lên điều gì? -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -Đọc từ khó cho HS viết -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Luyện tập Bài2.Chia nhóm đôi a.Điền r,d,gi? Bài : Giữa cơn loạn lạc +Câu chuyện vui nói lên điều gì? b.Điền o,ô và đánh dấu thanh Bài: Cánh rừng mùa đông. -HS lắng nghe -Cáng cam lạc mẹ vẫn được che chở ,yêu thương của bạn bè -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi -HS đọc đề bài *HS thảo luận rồi làm vào vở,trình bày a/Lần lượt điền ta được các tiếng: ra , giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận,rỗi. -Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng:nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. b/Lần lượt điền ta được các tiếng:đông, khô,hốc,gõ,ló,trong,hồi,tròn,một. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài sau KĨ THUẬT(Tiết 21): VỆ SINH PHÒNG DỊCH CHO GÀ (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(Tiết 21):Nghe viết TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài :tri dũng song toàn. -Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi và các từ có thanh hỏi ,ngã -Tập thói quen cẩn thận, rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nghe viết -GV đọc đoạn “Thấy sứ.hết” Hỏi: -Đoạn văn kể điều gì? -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -Đọc từ khó cho HS viết -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Luyện tập Bài 2.Chia nhóm đôi Bài 3 .Làm cá nhân -HS lắng nghe -Quang Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu của ông ,ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS đọc yêu cầu bài 2 -HS thảo luận cặp,trình bày a.-giữ để dùng về sau :dành dụm,để dành -Biết rõ,thành thạo:rành,rành rẽ -Đồ đựng đan bằng tre ,nứa đáy phẳng thành cao: cái giành.. *HS đọc yêu cầu bài 3 -HS cá nhân trình bày a.-Nghe cây lá rầm rì -Là gió đang dạo nhạc -Quạt dịu trưa ve sầu -Gió chẳng bao giờ mệt! -Hình dáng gió thế nào. b.tưởng,mãi,hãi,giải,cổng,phải,nhỡ C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà bài 2b KĨ THUẬT(Tiết 22): LẮP XE CẦN CẨU (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(Tiết 22):Nghe viết HÀ NỘI I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài : Hà Nội. -Luyện viết đúng các tiếng có danh từ riêng, tên địa lý Việt Nam. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nghe viết -GV đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội Hỏi-Nêu nội dung bài thơ? -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -Đọc từ khó cho HS viết -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Luyện tập Bài 2.Làm cá nhân Bài2.Chia nhóm đôi -HS lắng nghe -Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô ,thấy Hà Nội có nhiều cái lạ,nhiều cảnh đẹp -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS đọc yêu cầu đề bài -HS cá nhân làm bài a.Danh từ riêng tên người: Nhụ -Tên địa lí: Bạch Đằng Giang,Mõm Cá Sấu. b.Khi viết tên người ,tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. *HS đọc yêu cầu bài 2 +HS thảo luận cặp,trình bày -Tên bạn nam: Phan Ngọc Linh -Tên bạn nữ: Nguyễn Thị Linh -Tên anh hùng nhỏ tuổi: Kim Đồng -Tên sông : sông Thu Bồn -Tên xã : xã TaBhing C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài sau KĨ THUẬT(Tiết 23): LẮP XE CẦN CẨU(TT) (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T23):Nhớ- viết CAO BẰNG I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ đầu của bài thơ Cao Bằng. 2. Viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nhớ -viết -GV đọc mẫu -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -Đọc từ khó cho HS viết -GV đọc bài -GV đọc lại bài -GV chấm bài,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài2.Tìm tên riêng thích hợp với chỗ trống Bài3. +Giảng: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá,tỉnh Thanh Hoá;Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu,tỉnh Hoà Bình.Đây là vùng đất biên cương giáp giới giữa nước ta với nước Lào +Tìm tên riêng trong bài ,xác định tên riêng nào viết đúng quy tắc chính tả về viết hoa ,tên riêng nào viết sai. -HS lắng nghe -HS đọc thuộc 4 khổ thơ -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS thảo luận nhóm đôi a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc –na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. *HScá nhân Đọc bài “Cửa gió Tùng Chinh Viết sai Sửa lại Hai ngàn Hai Ngàn Ngã ba Ngã Ba Pù mo Pù Mo pù xai Pù Xai C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài sau KĨ THUẬT(Tiết 23): LẮP XE BEN (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ (T24) : Nghe viết NÚI NON HÙNG VĨ I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1.Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ. 2. Nắm chắc cách viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nghe viết -Đọc đoạn văn: -Đoạn văn miêu tả gì? -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Bài tập Bài2.Làm cá nhân -Tìm tên riêng trong bài. +Tên người,tên dân tộc: +Tên địa lí: Bài3.Chia nhóm đôi -GV:Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7)nhân vật lịch sử. -HS lắng nghe -Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta ,nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS làm cá nhân +Đăm Săn,Y Sun,Nơ Trang Lơng, A-ma-Dơ –hao,Mơ-nông +Tây Nguyên , (sông) Ba *HS thảo luận nhóm đôi +Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc nhuộm hồng sóng xanh? (Ngô Quyền,Lê Hoàn,Trần Hưng Đạo) +Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời? (Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)) +Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ? (Đinh Tiên Hoàng) +Vua nào thảo chiếu dời đô? (Lý Thái Tổ +Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao đàn? (Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học KĨ THUẬT(Tiết 25): LẮP XE BEN(tiết 3) (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(Tiết 25): Nghe viết AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người ? 2. Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A,Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nghe viết -GV Đọc bài CT Hỏi-Bài văn nói lên điều gì? -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -GV đọc cho HS viết bài -Đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.Luyện tập Bài2.Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào -Chia nhóm đôi +Cửu phủ: tên loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. -Nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ. -HS lắng nghe -Truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *1HS đọc mẩu chuyện -1HS đọc chú giải -HS thảo luận nhóm đôi -Các tên riêng: Khổng Tử ,Chu Văn Vương,Ngũ Đề, Chu ,Cửu Phủ, Khương Thái Công -Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm HánViệt -Là kẻ gàn dở,mù quáng:Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền,không cần biết đó là đồ thật hay giả.Bán hết nhà vì đồ cổ,trắng tay phải đi ăn mày,anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm,xin gạo mà chỉ gào xin tiền. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học KĨ THUẬT(Tiết 26): LẮP XE BEN(tiết 3) (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T26):Nghe viết LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động. 2. Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: ... ữ cái đầu mỗi bộ phận của tên.Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Pháp:Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. -Công xã Pa-ri: Tên một cuộc cách mạng viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Quốc tế ca: Tên một tác phẩm ,viết hoa chữa cái đầu tạo thành tên riêng đó. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T 26): LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(tiết 2) (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T28): NHỚ -VIẾT CỬA SÔNG I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1.Nhớ - viết đúng 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. 2.Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK,củng cố ,khắc sâu quy tắc viết hoa tên người ,tên địa lí nước ngoài. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập ghi sẵn BT2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nhớ -viết -GV đọc mẫu -GV viết từ khó bảng,cho HS phân tích -Đọc từ khó cho HS viết -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài2.Chia nhóm đôi -Gạch dưới tên riêng và giải thích cách viết -Nhận xét cách viết hoa tên người ,tên địa lí nước ngoài -HS lắng nghe -HS đọc thuộc 4 khổ thơ cuối -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở,chữa lỗi *1HS đọc yêu cầu -HS cá nhân làm ở bảng lớp,vở +Tên người: Cai-xtô-phô-rô Cô-lôm –bô,A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. *Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo tên riêng đó.các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối +Tên địa lí: I-ta-li-a ,Lo-ren ,A-mê-ri-ca, E-vơ-rét ,Hi-ma-li-a,Niu Di-lân +Tên địa lí: Mĩ,Ấn Độ,Pháp * Viết giống như cách viết tên riêng VN vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T29): LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(tiết 3) (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T 29): Nhớ- viết ĐẤT NƯỚC I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước -Tìm được những cụm từ chỉ huân chương,danh hiệu và giải thưởng trong BT2,3. Nắm được cách viết hoa tên các huân chương ,danh hiệu ,giải thưởng qua bài tập thực hành. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nhớ -viết -GV đọc mẫu -GV viết từ khó bảng: bát ngát,rì rầm,phù sa,tiếng đất,.. -Đọc từ khó cho HS viết -GV chấm bài,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài2.Chia nhóm đôi -Tìm cụm từ chỉ huân chương,danh hiệu và giải thưởng. -Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ. Bài3. Làm cá nhân -Nêu tên các danh hiệu rồi viết lại cho đúng. -HS lắng nghe -HS đọc thuộc 3 khổ thơ bài :Đất nước -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *1HS đọc yêu cầu +Huân chương Kháng chiến;Huân chương Lao động +Danh hiệu: Anh hùng Lao động +Giải thưởng Hồ Chí Minh *Mỗi cụm từ chỉ các huân chương,danh hiệu,giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận:VD: - Huân chương/Kháng chiến -Huân chương /Lao động -Anh hùng/Lao động -Giải thưởng/Hồ Chí Minh +Mỗi chữ cái đầu của bộ phận đều viết hoa. *HS đọc yêu cầu +Anh hùng/Lực lượng vũ trang nhân dân +Bà mẹ/Việt Nam/Anh hùng C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T29): LẮP RÔ BỐT (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T30): Nghe viết CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nghe -viết -GV đọc mẫu bài văn -Bài văn nói điều gì ? -GV viết từ khó bảng: In-tơ-nét,Ôt-xtrây-li-a,nghị viện Thanh niên,.. -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét HĐ2.HD làm bài tập Bài2.Làm cá nhân -Nêu các cụm từ in nghiêng -Viết lại cho đúng Bài3.Chia nhóm đôi -HS lắng nghe -Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang,thông minh,được xem là một mẫu người của tương lai. -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình,đổi vở,chữa lỗi *HS đọc đề bài và trả lời -anh hùng lao động,anh hùng lực lượng vũ trang,huân chương sao vàng,huân chương độc lập hạng ba,huân chương lao động hạng nhất,huân chương độc lập hạng nhất. -1HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân.. *Anh hùng Lao động,Anh hùng Lực lượng vũ trang,Huân chương Sao vàng, *Gồm hai bộ phận ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận -Huân chương Lao động hạng Nhất -Huân chương Độc lập hạng Ba -Huân chương Độc lập hạng Nhất *Các huân chương đều có ba hạng .Cụm từ xác định hạng huân chương không nằm trong cụm từ chỉ tên huân chương,nên không viết hoa từ hạng mà chỉ viết hoa từ chỉ hạng của huân chương:Nhất,Nhì,Ba. *HS thảo luận nhóm đôi,trình bày a)Huân chương Sao vàng b)Huân chương Quân công c)Huân chương Lao động C.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T29): LẮP RÔ BỐT (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T31): Nghe viết TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu,giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nghe -viết -GV đọc mẫu bài văn -Bài văn kể về điều gì ? -GV viết từ khó bảng: vạt áo,khuy,buông,buộc thắt, -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài2.Chia nhóm đôi -Xếp tên các huy chương,danh hiệu và giải thưởng vào dòng thích hợp.Viết lại cho đúng. Bài3.Làm cá nhân -Viết lại tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương cho đúng. -HS lắng nghe +Từ những năm 30 thế kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình,đổi vở,chữa lỗi *HS đọc đề bài a) Giải thưởng trong các kì thi văn hoá,văn nghệ ,thể thao: -Giải nhất :Huy chương Vàng -Giải nhì: Huy chương Bạc -Giải ba: Huy chương Đồng b)Danh hiệu dành cho các NS tài năng: -Danh hiệu cao quý nhất:Nghệ sĩ N D -Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú c)Danh hiệu dành cho cầu thủ,thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: -Cầu thủ ,thủ môn xuất sắc nhất:Đôi giày vàng,quả bóng vàng -Cầu thủ,thủ môn xuất sắc:Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc *HS đọc yêu cầu a)Nhà giáo nhân dân,nhà giáo ưu tú,Kỉ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục,Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b)Huy chương Đồng,Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng,Giải nhất về thực.. C.Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T32): LẮP RÔ BỐT (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(T32) : Nhớ- viết BẦM ƠI I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu). 2. Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A,Bài cũ: B,Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nhớ -viết -GV viết từ khó bảng: lâm thâm,lội dưới bùn,ngàn khe, -Đọc từ khó cho HS viết -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài 2.Làm cá nhân -Phân tích tên mỗi cơ quan,đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng sau: *HS đọc bài TL Bầm ơi (14dòng) -HS nêu tiếng khó -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình -HS đổi vở ,chữa lỗi *HS đọc yêu cầu +HS cá nhân làm bài Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba a)Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b)Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết c)Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông *KL: Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận Bài 3.Làm cá nhân -Sửa lại tên các cơ quan ,đơn vị. -GV nhận xét +HS nhắc lại *HS Đọc yêu cầu a)Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c)Trường Mầm non Sao Mai -Vài em trình bày C.Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học KĨ THUẬT(T32): LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ (T33): Nghe viết TRONG LỜI MẸ HÁT I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. 2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.Hướng dẫn nghe -viết -GV đọc mẫu bài văn -Bài văn nói lên điều gì ? -GV viết từ khó bảng: ngọt ngào,chòng chành,non nao,lời ru, -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lại bài -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài2. -Yêu cầu HS đọc chú giải -Nêu tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn? GV nhận xét -HS lắng nghe -Lời hát ru của mẹ quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình,đổi vở,chữa lỗi -HS đọc đề bài -1 HS đọc chú giải -Liên hợp quốc,Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc,Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc,Tổ chức Lao động Quốc tế,Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em,Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em,Tổ chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển, Đại hội đồng Liên hợp quốc. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học KĨ THUẬT(Tiết 34): LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (GV Chuyên dạy) CHÍNH TẢ(Tiết34) : Nhớ- viết SANG NĂM CON LÊN BẢY I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhớ viết đúng chính tả khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. -Tìm đúng tên các cơ quan ,tổ chứctrong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2);viết tên một cơ quan,xí nghiệp ,công ti ..ở địa phương(BT3) II/ ĐDDH: Phiếu bài tập, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: B.Bài mới:*Giới thiệu bài HĐ1.HD nhớ -viết -GV viết từ khó bảng: muôn loài,ngày xửa,ấu thơ,giành lấy, -Đọc từ khó cho HS viết -GV chấm bài ,nhận xét ghi điểm HĐ2.HD làm bài tập Bài 2. -Nhận xét -Viết lại các tên đó cho đúng. GV nhận xét Bài3. -Phân tích cách viết hoa : Mẫu -Viết tên cơ quan,xí nghiệp,công ti,ở địa phương em. GV nhận xét - 1HS đọc khổ thơ 2,3 -Vài em HTL đoạn thơ. -HS lắng nghe -HS viết bảng,nháp -HS viết bài vào vở -HS soát lại bài của mình,đổi vở,chữa lỗi -HS Đọc đề bài -HS nêu tên các cơ quan, tổ chức +Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. +Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. +Bộ Y tế +Bộ Giáo dục và Đào tạo +Bộ Lao động –Thương binh và xã hội +Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam -1em đọc đề bài +Gồm 3 bộ phận:Công ti Giày da Phú Xuân. -HS tự viết: Phòng Giáo dục và Đào tạo Nam Giang . C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: