Hoạt động 1 : On tập và kiểm tra 2 bài hát .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca 2 bài hát .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
a) Những bông hoa , những bài ca :
- On tập và kiểm tra nhóm , cá nhân trình bày bài hát .
b) Ước mơ :
- On tập và kiểm tra nhóm , cá nhân trình bày bài hát .
Hoạt động 2 : On tập TĐN số 4 .
MT : Giúp HS đọc đúng bài TĐN số 4 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
TUẦN 21 Kĩ thuật (tiết 21) Thứ tư 31/1/2007 THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà . - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà . - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chọn gà để nuôi . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thức ăn nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 9’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . - Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ? - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng . - Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà . - Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK . Hoạt động lớp . - Đọc mục 1 SGK - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . 9’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi . - Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm . - Một số em trả lời câu hỏi . - Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà 9’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà . - Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn - Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn , người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm cung cấp bột đường . + Nhóm cung cấp đạm . + Nhóm cung cấp khoáng . + Nhóm cung cấp vi-ta-min . Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà . - Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung thảo luận , điền vào phiếu - Chia nhóm , phân công nhiệm vụ , vị trí thảo luận , quy định thời gian là 15 phút . - Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Đọc mục 2 SGK . - Một số em trả lời . - Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố -Dặn dò : (4’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà - Nhận xét tiết học . Nhắc HS học thuộc ghi nhớ . Chuẩn bị tiết sau Thức ăn nuôi gà. RÚT KINH NGHIỆM .. Kĩ thuật (tiết 36) THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà . - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà . - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thức ăn nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thức ăn nuôi gà (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 20’ Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . MT : Giúp HS nắm tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK . - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . - Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 . - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . 5’ Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau . Mĩ thuật (tiết 18) Vẽ trang trí : TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông , hình tròn . - Biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật . - Cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Hình gợi ý cách vẽ . - Một số bài trang trí hình chữ nhật , hình vuông , hình tròn để so sánh . 2. Học sinh : - SGK . - Một số bài trang trí hình chữ nhật của HS lớp trước . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , thước kẻ , tẩy , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thường thức mĩ thuật : Xem tranh Du kích tập bắn . - Nhận xét việc xem tranh kì trước . 3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Trang trí hình chữ nhật . a) Giới thiệu bài : Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung . b) Các hoạt động : 5’ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS so sánh các bài trang trí hình chữ nhật , hình vuông , hình tròn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu một số bài trang trí hình vuông , hình tròn , hình chữ nhật ; gợi ý để HS thấy sự giống và khác nhau của 3 dạng bài . Hoạt động lớp . - Giống nhau : + Hình mảng chính ở giữa được vẽ to ; họa tiết , màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua trục . + Trang trí không khác biết nhiều . + Màu sắc đậm nhạt làm rõ trọng tâm - Khác nhau : + Hình chữ nhật được trang trí qua 1 hoặc 2 trục ; hình vuông có thể đến 4 trục ; hình tròn có thể có nhiều trục . - Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật : mảng hình ở giữa có thể là hình vuông , hình thoi , bầu dục ; 4 góc có thể là mảng hình vuông hoặc tam giác , xung quanh có thể là đường diềm hoặc họa tiết phụ . 5’ Hoạt động 2 : Cách trang trí . MT : Giúp HS nắm cách trang trí hình chữ nhật . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Tóm tắt các bước : + Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy . + Kẻ trục , tìm và sắp xếp các hình mảng . + Dựa vào hình dáng các mảng , tìm và vẽ họa tiết cho phù hợp . + Vẽ màu theo ý thích , có đậm có nhạt + Các họa tiết giống nhau vẽ cùng màu Hoạt động lớp . - Xem hình hướng dẫn cách vẽ SGK để thấy được cách vẽ . 10’ Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS hoàn thành bài trang trí hình chữ nhật . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Quan sát chung , gợi ý : + Kẻ trục . + Tìm hình mảng . + Tìm họa tiết để vẽ . + Vẽ màu . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vẽ và trang trí vào vở . 5’ Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và của bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Lựa chọn một số bài , gợi ý HS nhận xét . - Bổ sung nhận xét , điều chỉnh xếp loại , động viên chung . Hoạt động lớp . - Nhận xét , xếp loại theo cảm nhận riêng . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết , lễ hội , mùa xuân . Aâm nhạc (tiết 18) Oân tập và kiểm tra 2 bài hát : NHỮNG BÔNG HOA , NHỮNG BÀI CA – ƯỚC MƠ Oân tập : TĐN số 4 I. MỤC TIÊU : - Củng cố 2 bài hát trên ; bài TĐN số 4 . - Hát thuộc lời ca , đúng giai điệu , sắc thái của 2 bài hát ; tập biểu diễn bài hát . Đọc nhạc , hát lời , gõ phách bài TĐN số 4 . - Yêu thích ca hát . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Nhạc cụ quen dùng . - Đàn giai điệu , đệm và hát tốt 2 bài hát . 2. Học sinh : - SGK . - Nhạc cụ gõ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập và kiểm tra 2 bài hát : Reo vang bình minh – Hãy giữ cho em bầu trời xanh – Oân tập : TĐN số 2 . - Vài em hát lại 2 bài hát đã ôn tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Oân tập và kiểm tra 2 bài hát : Những bông hoa , những bài ca – Ước mơ – Oân tập : TĐN số 4 . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 15’ Hoạt động 1 : Oân tập và kiểm tra 2 bài hát . MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca 2 bài hát . PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải a) Những bông hoa , những bài ca : - Oân tập và kiểm tra nhóm , cá nhân trình bày bài hát . b) Ước mơ : - Oân tập và kiểm tra nhóm , cá nhân trình bày bài hát . Hoạt động nhóm , cá nhân . 10’ Hoạt động 2 : Oân tập TĐN số 4 . MT : Giúp HS đọc đúng bài TĐN số 4 . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp đọc nhạc , hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN . - Từng tổ trình bày bài TĐN . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại bài TĐN kết hợp gõ phách . - Giáo dục HS yêu thích ca hát . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Oân lại 2 bài hát ở nhà . Thể dục (tiết 35) ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I. MỤC TIÊU : - Oân đi đều vòng phải , vòng trái ; đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác . - Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’ Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 phút . - Oân các động tác của bài TD . - Chơi trò chơi khởi động : 1 – 2 phút 20’ Cơ bản : MT : Giúp HS thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Oân đi đều vòng phải , vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp : 10 – 12 phút . - Quan sát , sửa sai cho các tổ . b) Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” : 6 – 8 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy chơi . Hoạt động lớp , nhóm . - Các tổ tự tập dưới sự điều động của tổ trưởng . - Thi đi đều 2 hàng dọc giữa các tổ . - Biểu dương , thưởng , phạt . - Khởi động thêm các khớp . - Các tổ chơi thi đua với nhau . 5’ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 2 – 3 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đi thường theo nhịp và hát : 1 – 2 phút . Thể dục (tiết 36) SƠ KẾT HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : - Sơ kết học kì I . Yêu cầu hệ thống được kiến thức , kĩ năng ; những ưu , khuyết điểm trong học tập để cố gắng trong HKII . - Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’ Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút . - Chơi trò chơi khởi động : 1 phút . - Thực hiện bài TD phát triển chung : 2 lần 20’ Cơ bản : MT : Giúp HS nắm lại các nội dung đã học trong HKI và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Sơ kết học kì I : 10 – 12 phút . - Hệ thống lại kiến thức , kĩ năng đã học ; các trò chơi đã chơi . b) Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” : 5 – 6 phút . - Cho cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của GV . Hoạt động lớp . - Theo dõi . 5’ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 2 – 3 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 phút .
Tài liệu đính kèm: