I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nộng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
- Hs yêu lao động, quí trọng người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Tranh minh họa SGK.168; 169.
- Hs : Đọc trước bài.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tiếng Việt-Tập đọc Lớp: Năm1, Năm2 Tiết: 34 Bài dạy: Ca dao về lao động sản xuất Ngày dạy: 09/12/2009 I. MỤC TIÊU: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nộng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. - Hs yêu lao động, quí trọng người lao động. II. CHUẨN BỊ: - Gv : Tranh minh họa SGK.168; 169. - Hs : Đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Khởi động -Ổn định lớp - Kiểm tra: Ngu Công xã Trịnh Tường Gọi hs đọc bài văn, trả lời câu hỏi: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Bài dạy: Ca dao về lao động sản xuất Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài. * Hình thức: Cả lớp-nhóm –cá nhân a) Hướng dẫn hs luyện đọc: - Gọi 1 hs khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài. - Yêu cầu hs quan sát và nêu nội dung tranh - Gọi hs tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao và tìm từ khó đọc, khó hiểu trong từng bài. - Hướng dẫn hs phát âm,từ ngữ. - Từ khó đọc: công lênh, tấc vàng - Từ khó hiểu: công lênh - Tổ chức hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc trước lớp - Gọi 1 hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc từng bài ca dao, trả lời câu hỏi SGK. -Cho hs đọc đoạn bài ca dao thứ nhất: +Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? * Yêu cầu hs nêu ý đoạn 1. -Cho hs đọc đoạn bài ca dao thứ hai, thứ ba: +Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? * Yêu cầu hs nêu ý đoạn 2. -Cho hs đọc 3 bài ca dao: +Tìm những câu ứng với nội dung a, b, c? . * Yêu cầu hs nêu nội dung chính của bài c) Luyện đọc diễn cảm: * Hướng dẫn hs tìm giọng đọc cho bài văn. - Yêu cầu hs đọc từng bài ca dao, mỗi bài nêu lên cách đọc diễn cảm. - Gv đọc mẫu bài ca dao thứ 3 - Y/c hs nêu cách đọc. - Tổ chức hs luyện đọc nhóm đôi. - Gọi hs đọc trước lớp. -Cho hs luyện đọc thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục đọc thêm cho tốt hơn, diễn cảm hơn + chuẩn bị bài:Ôn tập - Tổng kết, nhận xét đánh giá -hát - Ông tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu - 1 hs giỏi đọc toàn bài - hs quan sát và nêu nội dung tranh: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân. - Lần lượt hs đọc trơn nối tiếp nhau theo từng bài ca dao – hs nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai giúp bạn phát âm đúng. - hs luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó hiểu. - thành quả lao động. - hai hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1,2 hs đọc - hs đọc - lắng nghe. - hs đọc và trả lời câu hỏi -Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng. Bưng bát cơm đầy,ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. -Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời, trông đất trông mây. Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm. Trông cho chân cứng, đá mềm. Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. + Nỗi vất vả lo lắng của người nông dân. Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. +Tinh thần lạc quan của người nông dân. - 3 hs đọc. a/ Ai ơi đừng bấy nhiêu. b/ Trông cho chân yên tấm lòng. c/ Ai ơi, bưng đắng cay muôn phần! - Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nộng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - 3 hs đọc, tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao. - lắng nghe - Ngắt câu: Người ta đi cấy/ lấy công, Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề. Trông cho/ chân cứng đá mềm, Trời yên, biển lặng/ mới yên tấm lòng. - Nhấn giọng: trông ( 9 từ), trời yên, tấm lòng. - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3-4 hs đọc. - thực hiện - 2-3 hs thi đọc. - Mỗi dãy bàn cử một bạn thi đọc diễn cảm trước lớp
Tài liệu đính kèm: