I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
Kế hoạch bài dạy môn tập đọc lớp 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1: thư gửi các học sinh I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc - hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ... - Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh 3. Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em" II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 4 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A ổn định tổ chức B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc H: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGK trang 4 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải - H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết - GV nhận xét câu vừa đặt - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn trong bức thư? - GV ghi nhanh từng ý lên bảng - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - GV chia nhóm phát phiếu học tập N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? -N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em" - N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?" - N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì? - N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV nhận xét CH: Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì? c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung? GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. - GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư - Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp - Tuyên dương HS đọc tốt - HS quan sát - Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi. - HS đọc theo thứ tự: - HS1: các em HS .... nghĩ sao? - HS2: Trong măm học ... HCM. - 3 cạp hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm - 1 HS đọc chú giải - Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại - cơn bão chan- chu đã làm chấn động toàn thế giới. - Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - HS nêu ý chính. Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước - HS thảo luận theo nhóm - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN. - Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ. - Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. - Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu - Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung - BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. - Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái - Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin. - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng - HS thực hiện: + nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. + nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều. - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc Cả lớp theo dõi và bình chọn - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em" - Lớp theo dõi nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư,. treo lơ lửng, lạ lùng.. - đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng 2. Đọc hiểu - hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá - Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng - Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Tranh ảnh làng quê ngày mùa III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt? H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Treo trnh minh hoạ bài tập đọc H: Em có nhận xét gì về bức tranh? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát - Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bàilên bảng) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Yêu cầu đọc 2 lượt - Yêu cầu đọc chú giải * Yêu cầu luyên đọc theo cặp H: Em hãy nêu ý chính của từng đôảntng bài văn - Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Gọi HS nêu GV: Mọi vật đều được tác goả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì? Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi chota cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa? + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - HS đọc HS1: Mùa đông.... rất khác nhau HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói HS4: Ttất cả... là ra đồng ngay. - ! HS đọc phần chú giải - 2 HS luyên đọc theo cặp - Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày mùa là màu vàng - Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê - Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - HS theo dõi - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - HS nêu: + Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi Quả chuối: chín vàng Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn Con gà con chó: vàng mượt mái nhà rơm: vàng mới Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức - vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt - chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả - vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước - vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. - Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động. - Tác giả rất yêu làng quê VN.. GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. c) đọc diễn cảm H: giọng đọc bài này n ... i, màu vàng, chín rộ, rực rỡ, màu trắng, mà đen, óng ánh, màu tím, nét mực, màu nâu, sờn bạc,cần cù, bát ngát, dành cho, tất cả, sắc màu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài H: Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân yhuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy? H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN? H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? H: Em hãy nêu nội dung bài thơ? - GV ghi nội dung bài: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài thơ tìm giọng đọc thích hợp GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn giọng ở từ nào? - GV đọc mẫu lần 2 _ yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc làng bài - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt 3. Củng cố -dặn dò - Nhận xét tết học - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi - HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng - 1 HS nối tiếp đọc toàn bài thơ - 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ - 2 HS đọc nối tiếp - HS theo dõi - 1 HS đọc to câu hỏi cả lớp cùng thảo luận + Bạn nhỏ yêu yhương tất cả những sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu khăn quàng - Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cr, bầu trời - Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng - Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch.... - Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh - Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực , chiếc kgăen.. - Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng - HS nối tiếp nói về 1 màu + Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc + Màu xanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả + màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm + màu trắng: ..... + màu đen: ... - Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ - Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước - Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình - bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người , mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương , đất nước tha thiết của bạn nhỏ. - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc nối tiếp - Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc - HS luyện đọc - 2 HS thi đọc Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 5: Lòng dân I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào, nói lẹ, quẹo... - đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch. - đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch 2. đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ láng - Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Nămdũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí dể lừa giặc cứu cán bộ II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 25 SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu H: Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ? vì sao? H: Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu tất cả sắc mau VN? H: Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài H: Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh. GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào ? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật - Gọi HS đọc phần chú giải H: Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào? - HS đọc từng đoạn của đoạn kịch. GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - Giải nghĩa từ: + Lâu mau: lâu chưa + Lịnh: lệnh + tui: tôi + Con heo: con lợn - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc lại đoạn kịch b) Tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - Vở kịch ở vương quốc tương lai - ! HS mô tả - HS đọc chú giải - Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là con. -Đoạn 2:Chồng chị à?.... Rục rịch tao bắn. - Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau. - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch - Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy - Chú bị đich rượt bắt. Chú chạy cô nhà hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ? H: Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào? GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm. H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất , vì sao? H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch? GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ cách mạng. KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo. c) đọc diễn cảm - Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai - Yêu cầu HS nêu cách đọc - Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của vở kịch của dì Năm - Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. - Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch. - Thích chi tiết dì Naem khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm. - Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ. - Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai nmấy lời trăng trối. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ - HS đọc phân vai theo thứ tự - HS nêu - HS đọc theo vai - 3 nhóm HS thi đọc Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 6: lòng dân ( tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: tía, mầy, chỗ nào, trói lại, làng này, lâm văn nên... đọc trôi chảy được toàn bài, biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu của các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm thán trong vở kịch Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật , tình huống vở kịch 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ : tía, chỉ, nè.. Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấi trí để lừa giặc, cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân nam Bộ đối với cách mạng II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ trang 30 SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần luyện đọc Trang phục, dụng cụ để HS đóng kịch III. các hoạt động dạy học hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân - gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào? GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a) luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch GV sửa lỗi phát âm cho HS - GV ghi từ ngữ lên bảng - gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Giải nghĩa từ khó trong SGK - Tìm đoạn dài khó đọc - GV ghi bảng - Gọi HS đọc - GV đọc - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh? H: vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? H: Nội dung chính xcủa vở kịch là gì? GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân. c) đọc diễn cảm -GV nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu) - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm - HS thi đóng kịch trước lớp - GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất . - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò H: Em thích nhất chi tiết nào trong đopạn kịch? Vì sao? - Nhận xét câu trả lời của HS - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc toàn bộ vở kịch . phân vai dựng lại vở kịch và xem trước bài sau - 6 HS đọc theo vai. - 1 HS nêu - HS nhận xét - Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An - HS nhắc lại đầu bài - HS đọc cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch - 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu chú giải - HS nghe - HS tìm - HS đọc - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Vở kich ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ. - HS đọc lại nội dung bài - HS đọc - HS nghe - HS đọc nối tiếp - HS đóng trong nhóm - HS thi - HS nhận xét, bình chọn.
Tài liệu đính kèm: