Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 16

Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 16

TẬP ĐỌC

Thầy thuốc như mẹ hiền.

I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài văn:ânC ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

3.Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng thầy thầy thuốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 TRanh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền.
I. Mục đích ,yêu cầu.
1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài văn:ânC ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng thầy thầy thuốc.
II. đồ dùng dạy học. 
 tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
Y/c HS đọc bài về ngôi nhà đang xây.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- Y/c 1, 2em học giỏi đọc bài.
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng đoạn.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- GV giảng thên về biệt danh " Lãn Ông "( Ông lão lười ) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
-Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.
-GV hướng dẫn HS đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 SGK.
- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 2. 
- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu 3. 
- Mời 1 HS nêu câu hỏi số 4 SGK và tự trao đổi với nhau về nội dung câu này.
- GV bổ sung và nhấn mạnh: Lãn ông là người không màng danh lợi , chỉ chăm làm việc nghĩa. Ông cho rằng công danh rồi sẽ trôi đi, chỉcó tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng ; tấm lòng nhân nghĩa mới quý , không thể đổi thay.
-Y/c HS nêu nội dung chính của bài.GV tóm ý ghi bảng.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 phần.
-Y/c HS thi đọc đoạn 2: Cần nhấn mạnh các từ ngữ nói
về tình cảnh người bệnh và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ giáo dục HS có ý tôn trọng thầy thuốc, những người luôn vì người bệnh.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện.
-3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.
-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.
- Vài em đọc bài.Lớp nhận xét bổ sung cách đọc từng đoạn.
-HS chú ý theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
- HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời.
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ và nhấn giọng của bạn.
- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia 
- 3 HS nhắc lại.
chính tả ( nghe- viết )
Bài: Về ngôi nhà đang xây.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây.
2. Kiến thức: phân biệt được những tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d / gi; v/ d hoặc phân biệt tiếng có các vần iêm/ im, iêp/ ip.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. đồ dùng dạy học.
- Một số tờ phiếu to kẻ nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS làm lại bài tập 2a của giờ trước.
2 Bài mới.
a ) giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Y/c 1 em đọc 2 đoạn thơ cần viết.
- Hãy nêu nội dung chính của đoạn viết.
- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai.
- GV hướng dẫn cách viết các từ đó và cách trình bày 2 khổ thơ sao cho đẹp.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
-Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.
- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. 
c )Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2.
- HS nêu y/c của bài, sau đó thảo luận và trả lời.
- GV chốt lại các từ ngữ đúng.
- Y/c 1 số em đọc lại các từ ngữ đó.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề của bài và tự làm bài .
GV giúp HS nắm được các từ ngữ ở số 1 ( chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.
 Các từ ngữ ở số 2 bắt đầu bằng v hoặc d.
- Đại diện nhóm chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. củng cố dặn dò.
- nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả những từ ngữ đã luyện trong bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS đại diện chữa trên bảng.
- 1 HS đọc lại bài,HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được các từ khó.Cách viết thể thơ tự do.
- 2 HS đại diện nêu .Lớp nhận xét bổ sung.
- HS tự viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)
-HS làm bài theo cặp, đại diện làm phiếu to chữa bài trên bảng .
- HS tự làm bài vào vở bài tập, đại diện chữa bài.( HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn.
tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện.
I. Mục đích ,yêu cầu.
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
2.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín, dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
3.Thái độ: Giáo dục HS tuyên truyền vận động mọi người không mê tín dị đoan.
II. đồ dùng dạy học.
Tranh minh họa SGK
III. các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS đọc bài : Thầy thuốc như mẹ hiền.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài.GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.( Dùng tranh)
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- Y/c 2 HS giỏi nối tiếp nhau đọc bài.
- GV gọi từng tốp 4 em đọc bài văn.
- GV và HS cùng theo dõi và nhận xét.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi phần
- Y/c HS khi đọc cần nghỉ hơi linh hoạt và nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ ún.
-Y/c HS đọc nối tiếp lần 3.
-Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.
-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng phù hợp của từng nhân vật.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc lướt khổ phần 1và trả lời câu 1SGK.
- Y/c HS đọc lướt phần 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
- Y/c HS thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi số 3.
- GV nêu câu hỏi 4 , HS suy nghĩ trả lời.
- Y/c HS nêu nội dung chính của bài .
- GV tóm tắt ý chính và ghi bảng.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm phần 3, 4.
Y/c HS nhấn mạnh các từ ngữ: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn..
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại nội dung chính của bài .
- Liên hệ giáo dục HS tuyên truyền mọi người không mê tín dị đoan. Ngăn chặn ngay tình trạng mê tín dị đoan ở địa phương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường.
-3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- 4 HS đọc, mỗi em đọc 1 phần.
-3 HS đọc lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc theo đoạn lần 3,Kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Lần bốn : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng)
-HS theo dõi GV đọc.
-1 bạn điều khiển lớp trao đổi nội dung câu hỏi SGK. HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
- 1 vài em nêu lớp BS.
-HS luyện đọc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
- Thi đọc trước lớp.
luyện từ và câu.
Tổng kết vốn từ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
2. Kiến thức: Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, tru ng thực ,dũng cảm, cần cù.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ ngữ trong 1 số chủ đề.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu học tập cho bài 1.
 HS: có từ điển tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài 4 của giờ trước.
2. Bài mới.
a). Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc nội dung của bài tập 1.
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu to.
- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng ( ý b).
Bài tập 2. HS đọc y/c của bài.
- Mời HS thảo luận theo cặp.
- GV và HS cùng chốt lại ý đúng.
- GV hi nhanh kết quả lên bảng để HS tiện quan sát. 
4. Củng cố, dặn dò.
- - Y/c HS nhắc lại nội dung các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS ôn bài và xem lại các kiến thức đã học .
- 1 em chữa bài, lớp hận xét.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.
 -HS làm việc theo nhóm 4 và đại diện nối tiếp phát biểu.
- 2 em đọc y/c của bài.
- HS làm việc theo cặp, đại diện nêu kết quả.
luyện từ và câu.
Tổng kết vốn từ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. tả hình dáng của một người cụ thể.
2. Kiến thức: HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng vốn từ đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: 4 tờ phiếu to cho nội dung bài 1.
 III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS chữa bài tập 1 trong giờ trước.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân.Phát phiếu to cho 4 em đại diện làm .( 2 em một phần )
- GVvà HS cùng chữa bài .
Bài tập 2.Y/c HS đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ.
- GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
- ở mỗi nhận định y/c HS lấy VD thực tế trong bài.
Bài tập 3. Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS tự đặt câu vào vở.
- GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập trong vở bài tập.
- 2 em nêu các từ trong bài.
-HS tự làm và 4 em đại diện báo cáo kết quả trên phiếu to. 
- HS theo dõi..
- 2,3 em nhắc lại.
- HS tự làm bài 3 vào vở, 2em đại diện làm bảng.
tập làm văn.
Tả người 
( Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu.
 1. Kĩ năng: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh , diễn đạt trôi chảy.
 2. Kiến thức: HS biết cách trình bày một bài văn hoàn chỉnh, thể hiện được kết quả quan sát chân thực.
 3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi miêu tả người.
II. Đồ dùng dạy học.
-GV : chuẩn bị một số tranh minh họa nội dung kiểm tra: Những em bé tuổi tập đi, tập nói; ông bà, cha,mẹ, người lao động...
III. Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
Bài 1: Y/c HS đọc 4 đề kiểm tra SGK.
- GV giúp HS nắm vững đề bài .Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
- Y/ c 1 số em nêu đề đã chọn.
- GV tổ chức cho HS tự làm bài.
- GV thu bài đẻ chấm.
3. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có ý thức làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại văn tả người và xem bài sau.
- Lớp theo dõi và rút kinh nghiệm.
- 1 em đọc , lớp theo dõi SGK.
- Vài HS nêu đề bài mình chọn.
- HS tự làm bài vào vở .
tập làm văn.
Làm biên bản một vụ việc.
I. Mục đích, yêu cầu.
 1. Kĩ năng: HS nhận ra sự giống nhau và khác nhau về nội dung cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
 2. Kiến thức: HS biết làm biên bản một vụ việc.
 3. Thái độ: Lời lẽ trong biên bản pải rõ ràng chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
-GV: Phiếu to cho nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét bài kiểm tra của giờ trước.
2. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài.
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- GV giúp HS nắm vững đề bài và hướng dẫn HS dựa vào loại biên bản cuộc họp và biên bản một vụ việc để tìm ra sự giống và khác nhau giữa hai loại biên bản.
- GV và lớp cùng nhận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
Bài tập 2: Y/c HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV và HS cùng nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài và làm bài trong vở bài tập.
- Lớp theo dõi và rút kinh nghiệm.
- 1 em đọc , lớp theo dõi SGK.
- HS trao đổi theo cặp và đại diện báo cáo kết quả.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài, đại diện làm phiếu to để chữa bài.
Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
I. mục đích yêu cầu.
 1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
 + HS biết tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
 + Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
 2. Kiến thức: + Biết trao đổi với các bạn những suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm tới mọi người trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học. 
III. Các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/C HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài.
- Mời 1 em đọc đề bài và nêu y/c của đề, GV dùng phấn vàng gạch chân các từ ngữ cần lưu ý.
- Mời 1 số em giới thiệu câu chuyện định kể
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Y/c HS kể chuyện theo cặp, nhắc HS kể kết hợp với trao suy nghĩ của mình về không khí của buổi sum họp.
- GV quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn , giúp đỡ các em.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp. 
- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi suy nghĩ của mình.
-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
 3.Củngcố, dặn dò.
- Liên hệ giáo dục HS biết tự làm 1 số việc để tạo cho mái ấm gia đình luôn được hạnh phúc êm ấm.
-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.
- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện
- 3, 4em đại diện nêu câu chuyện định kể.
- Kể theo nhóm đôi
- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV T 16.doc