TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.
2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.
3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV:TRanh minh họa bài đọc SGK.ảnh đền Hùng.
tập đọc Phong cảnh đền Hùng. I. Mục đích ,yêu cầu. 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết. 2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên. 3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước. II. đồ dùng dạy học. GV:tranh minh họa bài đọc SGK.ảnh đền Hùng. III. các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. - 2, 3 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi của nội dung bài. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài. - Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn. ( Mỗi lầm xuống dòng là một đoạn) - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi cha đúng hoặc giọng đọc cha phù hợp ( Cần đọc rõ ràng, rành mạch , dứt khoát giữa các câu. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - GV đọc diễn cảm toàn bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ? - Y/c HS đọc thầm , đọc lướt nội dung và trả lời các câu hỏi. - Mời đại diện HS trả lời. - Sau câu hỏi 3: GV có thể giới thiệu thêm một số truyền thuyết khác: Đền Hạ gợi sự tích trăm trứng, Ngã ba Hạc cũng gợi nhớ sự tích Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. đền Trung là nơi thờ Hùng Vương. - Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài. -.GV tóm ý chính ghi bảng. d) Hướng dẫn luyện đọc lại. - GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các tổ đoạn Lăng của các vua Hùng........phù sa cho đồng bằng xanh mát. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài. - Liên hệ giáo dục HS hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: - HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi.. - 1 em đọc bài. Lớp theo dõi. -3 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc. -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS chú ý theo dõi. - 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời. - Đại diện vài em phát biểu. -HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật. - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc . - 2, 3 em nêu lại. chính tả ( nghe - viết ) Bài: Ai là thuỷ tổ loài người. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. 2. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. đồ dùng dạy học. HS có vở bài tập TV III. các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS giải đố BT3 của giờ trước. 2 Bài mới. a) Giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Y/c 1 em đọc bài viết và cho biết nội dung của đoạn văn đó. - Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng chỉ tên nước ngoài trong bài. Chúa trời, A- đam, Ê- va; ... - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. -Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thờng mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. - Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. c )Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2. a) HS nêu y/c của bài. - Y/c tự tìm các tên riêng trong câu chuyện vui - GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS viết lại các danh từ riêng đó. - Y/c HS đọc kĩ câu chuyện và cho biết tính cách của anh chàng mê đồ cổ. 3. củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học,biểu dơng những em HS học tốt - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí của nước ngoài. - 2 em nhắc lại. - 1 HS đọc đoạn viết ,HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được các từ khó.Cách viết và trình bày bài văn. - 2 em nêu nội dung. - 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết các danh từ riêng. - HS nghe viết bài vào vở. - HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.) -HS phát biểu. - HS suy nghẫm tìm và phát biểu. - 2em lên bảng chữa bài. - HS tự nêu. tập đọc Cửa sông. I. Mục đích ,yêu cầu. 1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm. 2. Kiến thức: Hiểu đượcứy nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 3.Thái độ: HS học thuộc bài thơ. II. đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc. III. các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 em học giỏi đọc bài. - GV cho HS quan sát tranh và giải nghĩa từ cửa sông. - Mời từng tốp 6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng các từ: then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước nợ.... ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng. - Lần 3 : 6 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm , đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. - Mời đại diện HS trả lời. - Hỏi thêm: Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? - GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu.. - Y/c HS nêu nội dung của bài. - Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài thơ. - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng khổ thơ, kết hợp hướng dẫn HS học thuộc lòng.. .Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ. - Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. khổ 4, 5. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay . 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung ý nghĩa của bài. - Liên hệ giáo dục: Lòng biết ơn các chú chiến sĩ tình báo đã góp phần công lao to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học,tuyên dơng những em học tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 6 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 khổ thơ), lớp nhận xét bạn đọc. -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS chú ý theo dõi. - 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời. - Đại diện vài em phát biểu. - HS nêu được sự đan xen giữa những câu thơ, khổ thơ , khổ thơ tat cửa sông – nơi ra đi, nơi tiễn đưa, và đồng thời là nơi trở về.... -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn. - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia - 2 em nêu. luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết cách lặp từ ngữ để liên kết câu. 2. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng lặp từ ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - HS có vở bài tập tiếng việt. GV bảng phụ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài 1,2, của giờ trước. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b) Phần nhận xét: Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài rồi trả lời câu hỏi. - GV chốt lại câu trả lời đúng. Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi thử thay lần lượt các từ đó và kết luận. - GV hướng dẫn HS sau khi thay em hãy đọc lại cả hai câu và xem chúng có ăn nhập với nhau không? - Mời một số em phát biểu. - GV chốt lại kết quả. Bài tập 3: HS đọc đề bài, suy nghĩ rồi phát biểu,. * Phần ghi nhớ. Qua các bài tập trên hãy cho biết : Muốn liên kết một câu với các câu đứng trước nó ta có thể làm thế nào? - GV chốt lại ghi nhớ và ghi bảng. c) Luyện tập. GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài tập 1. HS đọc nội dung của 2 đoạn văn bài tập 1. - ? Bài tập y/c làm gì? - GV giúp HS nắm đọc kĩ nội dung từng đoạn văn để tìm đúng từ lặp. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập.( HS có thể dùng từ điển để xác định nghĩa ) -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2. HS đọc y/c của bài. - GV giúp HS nắm vững y/c của bài .Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong vở bài tập. - GV và HS cùng nhận xét , công nhận và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 em làm bảng, lớp nhận xét. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. - HS tự làm bài - Đại diện HS nêu kết quả. -HS trao đổi theo nhóm đôi. - 2, 3 nhóm đại diện trả lời. - HS tự phát biểu , lớp nhận xét bổ sung. - vài HS phát biểu và đọc ghi nhớ SGK. - HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại - đại diện làm bài phiếu to và chữa bài. - HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài. . - Vài em nhắc lại. luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - HS có vở bài tập tiếng việt. GV bảng phụ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b) Phần nhận xét: Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài , đọc thầm đoạn văn và đếm xem có bao nhiêu câu văn. - Y/c tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên. - GV chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng. Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài . -Hướng dẫn HS đọc lại cả hai đoạn văn và xem cách diễn đạt nào hay hơn. - Mời một số em phát biểu. - GV chốt lại kết quả.Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩ ... V nhận xét tiết học,tuyên dương những em học tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 4 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc. -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS chú ý theo dõi. - 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời. - Đại diện vài em phát biểu. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn. - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia - 2 em nêu. luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Truyền thống. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu. 2. Kiến thức:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. 3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học. - HS có vở bài tập tiếng việt, từ điển. - Gv : Một số bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ . - Chữa bài tập 2 của giờ trước. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài . - GV nhắc nhở HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống. - GV và HS chốt lại câu trả lời đúng. Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi tìm hiểu nghĩa của từ sau đó sắp xếp theo y/c.. - GV hướng dẫn HS nắm nghĩa của một số từ để các em dễ dàng sắp xếp. - Mời một số em phát biểu. - GV chốt lại kết quả. Bài tập 3: HS đọc nội dung của đoạn văn bài tập 3. - ? Bài tập y/c làm gì? - GV giúp HS nắm đọc kĩ nội dung đoạn văn để tìm đúng từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập - GV chấm một số bài. -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 em nêu, lớp nhận xét. - 1em chữa. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm SGK. - HS suy nghĩ - Đại diện HS nêu kết quả. -HS trao đổi theo nhóm đôi. - 2, 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài. - HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại - đại diện làm bài phiếu to và chữa bài. luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Kiến thức: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học. - HS có vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài , đọc thầm đoạn văn và đánh số thứ tự các câu rồi gạch dưới các từ chỉ Phù Đổng Thiên Vương. - Mời 1 số em nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế. - GV chốt lại câu trả lời đúng . Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài . -Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn và xác định ngững từ ngữ dùng lặp trong đoạn. - Y/c các em hãy thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa, có thể giữ lại từ lặp đó. Thay song các em nhớ đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn đoạn văn cũ không? - Mời một số em phát biểu phương án thay thế của mình. - GV chốt lại kết quả. Bài tập 3. HS đọc nội dung của bài tập 3. - Hs giới thiệu người hiếu học mà em viết là ai? - Tổ chức cho HS tự làm vào vở . - GVvà HS cùng chữa bài , chọn bài viết tốt để các bạn tham khảo. - GV chấm điểm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài , ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 em làm bảng, lớp nhận xét. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. - HS làm vào vở bài tập - 2, 3 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài. - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn. - Đại diện vài em chữa bài. - HS xác định y/c của bài rồi tự làm bài trong vở sau đó đổi vở kiểm tra lại - đại diện làm bài phiếu to và chữa bài. tập làm văn. Tập viết đoạn đối thoại. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 2. Kiến thức: Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Một số bảng nhóm. - Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Mời 1 HS đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho ! đã viết lại. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài1. - Mời cả lớp đọc đoạn trích trong truyện : Thái sư Trần Thủ Độ. Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - Mời HS đọc nội dung của bài tập 2. - Mời từng em đọc từng phần và giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở HS: SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thại; đoạn đối thoại giữa Trần thủ độ và Phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại( dựa vào 6 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ độ , phu nhân và người quân hiệu. - Mời HS nhắc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - Gv chia lớp thành nhóm 4 và y/c thực hiện,. - Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét , đánh giá những nhóm soạn kịch giỏi, viết lời hội thoại thú vị, hợp lí. Bài 3: Mời 2 em đọc đề bài. - GV nhắc các nhóm : + Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. _ Tổ chức cho các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn kịch. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những nhóm viết lời hội thoại hay.Diễn kịch tốt. - Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1em đọc, lớp theo dõi. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn truyện. - 3em đọc nội dung bài 2. HS1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí. HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. HS3: Đọc đoạn đối thoại. - HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài. - Một số nhóm đại diện trình bày trước lớp. Các bạn theo dõi và nhận xét - 2 HS đọc đề bài - HS chọn nhóm và phân vai để diễn. - đại diện nhóm trình bày. tập làm văn. Trả bài văn tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. 2. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn.. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. II. Đồ dùng dạy học. -GV : hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS. * Nhận xét chung về kết quả bài viết. + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : ( đầy đủ, hợp lí ) , ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) , cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ) - Những thiếu sót hạn chế: + Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng + Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. + Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật( so sánh, nhân hoá ) c) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung . + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để Hs chữa. d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em làm bài tốt, chữa bài tốt. -Y/c các em về nhà viết lại bài văn tả ngời để nhận đợc điểm cao hơn và chuẩn bị bấiu. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc mẩu chuyện.lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - HS đại diện trả lời. - Một số HS lên bảng chữa, dới lớp chữa vào vở. - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. mục đích yêu cầu. 1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: - HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. + Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học. II. Đồ dùng dạy học. - GV và HS : 1 số truyện. III. Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS kể chuyện: Vì muôn dân. 2. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Mời 1 HS đọc đề bài, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý . - Mời 4 HS đọc các gợi ý SGK. - GV nhắc nhở các em kể những câu chuyện các em đã được nghe, được đọc ngoài chương trình học. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ3: hS thực hành kể chuyện , trao đổi nội dung ý nghĩa. a) Kể chuyện theo nhóm. - Mời từng cặp HS kể cho nhau nghe. Gv đến từng nhóm giúp đỡ cá em. b) HS thi kể trước lớp. - GV mờiéH đại diện kể. - GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất, chọn câu chuyện ý nghĩa... 3.Củngcố, dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học, và truyền thống đoàn kết của dân tộc. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau. - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện -1HS đọc y/c. - 4 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 vài em nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị. - HS kể theo cặp ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện. .
Tài liệu đính kèm: