Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 12

Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 12

BÀI 23 : MÙA THẢO QUẢ (T. 113)

Theo Ma Văn Kháng

 I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học .

 II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài học

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.

doc 18 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 .
 Tập đọc .
Bài 23 : Mùa thảo quả (T. 113)
Theo Ma Văn Kháng 
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả )
- Gọi 1 HS chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo nhúm 3(3p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát 
- HS đọc thầm bài
- 3đoạn: Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn.
 Đoạn2: Thảo quảkhông gian.
 Đoạn3: sự sốngvui mắt.
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ, lan toả,
- 3 HS đọc
- 2 HS nêu chú giải(SGK).
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
GV TK ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc ( Thảo quả trên rừng  nếp khăn)
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò(3p)
* Liên hệ :
- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? cách miêu tả ấy có gì hay?
- Người ta trồng thảo quả để làm gì?
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
* ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- HS nhắc lại
- 3 HS đọc nt bài .
* Nhấn giọng : lướt thướt, vào mùa, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm, đậm ủ ấp,
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS nêu .
- Thảo quả dùng làm thuốc, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị,
 ======================================
Chớnh tả .
Bài 12: Mùa thảo quả
I.Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đựơc bài tập 2 a/ b, hoặc BT3 a,b.
 - Rèn cho HS giữ vở sạch , viết chữ đẹp . 
II. Đồ dùng dạy học
Các thẻ chữ theo nội dùn bài tập.
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n 
- Nhận xét ghi điểm
 B. bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
Bài chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 2 bài mùa thảo quả và làm bài tập
 2. Hướng dẫn nghe viết
a) Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho lớp viết .
d) Soát lỗi 
- thu chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a) (nhóm)
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ các cặp từ :
- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
- HS thi theo hướng dẫn của GV
 ======================================
Luyện từ và cõu .
	Bài 23: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
 I. Mục tiêu
 - Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.
 - Biết ghép đúng tiếng bảo(gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS khá, giỏinêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 - Giỏo dục HS ý thức đỳng đắn về bảo vệ mụi trường .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 - HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới (30p)
 1. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(nhóm)
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.
b) yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- 3 HS lên bảng đặt câu 
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài vật , con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét 
+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật và sinh ,có sinh đẻ, lớn lên và chết.
+ Sinh thái : hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát được
Bài 2(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ phức đó.
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét KL
- HS đọc yêu cầu
- HS nhóm
- HS đọc bài của nhóm mình
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được 
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
- HS đặt câu:
Bài 3(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
+ Tớ đảm bảo cậu sẽ làm được
+ chúng em mua bảo hiểm y tế
+ Thực phẩm được bảo quản đúng cách
+ Em đi thăm bảo tàng HCM
+ chúng ta phải rút lui để bảo toàn lực lượng
+ ở Cát Bà có khu bảo tồn sinh vật
+ Bác ấy là họi trưởng Hội bảo trợ trẻ em VN.
HS nêu yêu cầu
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
================================
Kể chuyện .
Bài 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I. Mục tiêu
 - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường.
 - Lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
 - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
 - HTTC : Nhúm , cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người di săn và con nai
- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm 
 B. Dạy bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
b) Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý: 
+ Giới thiệu tên truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại 
- 5 HS kể 
- HS nêu ý nghĩa
- 1 HS đ ...  vật chăm chỉ, chuyên cần, làm nhiều việc có ích, hút nhuỵ hoa làm nên mật ngọtcho người. Thụ phấn cho cây đơm hoa kết trái. Loài ong rất đoàn kết làm việc có tổ chức.
- HS đọc thầm bài .
- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS tìm và nêu: nẻo đường, loài hoa nở, rong ruổi, đẫm, quần đảo,..
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- Có loài hoa nở/ như là không tên
 - Rù rì đôi cánh/ nối liền mùa hoa.
 - đất nơi đâu/ cũng tìm ra ngọt ngào.
 - Chắt trong vị ngọt/ mùi hương.
 - Lặng thầm thay/ những 
- 2 HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 HS đọc toàn bài
+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu biển xa, quần đảo
+ Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa
- Nơi quần đảo: loìa hoa nở như là không tên
+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bỗy ong mang lại những mật ngọt cho con người cảm nhận được những mùa hao đã tàn phai.
* ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời.
- HS nhắc lại nội dung bài
- 4 HS đọc và nêu cách đọc hay
* Nhấn giọng : Vị ngọt, mùi hương, lặng thầm thay, men trời đất, say đất trời, tàn phai,..
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- HS thi
- HS đọc thuộc lòng trong nhóm
- 3 HS thi 
- HS nêu.
 ======================================
Tập làm văn .
Bài 23: Cấu tạo của bài văn tả người
I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài của bài văn tả người( ND ghi nhớ).
 - Lập được dàn ý chi tiết miêu tả một người thân trong gia đình. 
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy khổ to và bút dạ
 - Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
 - HTTC :Nhúm, cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS 
- Nhận xét bài làm của HS
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài 
H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
GV: các em đã thực hành viết văn tả cảnh . Tiết học hôm nay giúp các em làm quen với bài văn tả ng
ười
 2. Tìm hiểu ví dụ
- yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A cháng 
H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
 Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: 
1- Mở bài
- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc
 3- kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ
H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
 4. Luyện tập(cá nhân)
- gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai?
+ phần mở bài em nêu những gì?
+ em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài 
- làm việc theo hướng dẫn của GV
- bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.....
- HS quan sát tranh 
- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài 
- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
2. Thân bài: tả hình dáng.
- Tả hoạt động, tính nết.
 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả
- Bài văn tả người gồm 3 phần: 
+ mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...
tả tính tình: 
Tả hoạt động: 
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với người đó.
- 2 HS làm vào giấy khổ to
VD: Nếu ai hỏi em, trên đời này em yêu ai nhất . Em sẽ trả lời : Em yêu mẹ nhất 
- Mẹ em năm nay gần 30 tuổi
- dáng người thon thả mảnh mai
- Khuôn mặt tròn nước da trắng hồng tự nhiên
- mái tóc dài đen nhánh, búi gọn sau gáy
- Cặp mắt bồ câu đen láy, lúc nào cũng như cười
miệng nhỏ, xinh , hàm răng trắng bóng
- Mẹ em ăn mặc rất giản dị với những bộ quần áo đẹp
- mẹ đi lại nhẹ nhàng ăn nói có duyên nên các bác ai cũng quý
- Hàng ngày mẹ dậy sớm nấu cơm cho cả nhà ăn sáng và đi làm...
mẹ bân rộn nhưng lúc nào cũng dành thời gian chăm sóc anh em chúng em.
- Mẹ dịu dàng, sống chan hoà với mọi người 
- Em rất yêu mẹ...
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học-
- Về nhà đọc thuộc ghi nhớ và hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn .
VD: Nếu ai hỏi em, trên đời này em yêu ai nhất . Em sẽ trả lời : Em yêu mẹ nhất 
- Mẹ em năm nay gần 30 tuổi
- dáng người thon thả mảnh mai
- Khuôn mặt tròn nước da trắng hồng tự nhiên
- mái tóc dài đen nhánh, búi gọn sau gáy
- Cặp mắt bồ câu đen láy, lúc nào cũng như cười
miệng nhỏ, xinh , hàm răng trắng bóng
- Mẹ em ăn mặc rất giản dị với những bộ quần áo đẹp
- mẹ đi lại nhẹ nhàng ăn nói có duyên nên các bác ai cũng quý
- Hàng ngày mẹ dậy sớm nấu cơm cho cả nhà ăn sáng và đi làm...
mẹ bân rộn nhưng lúc nào cũng dành thời gian chăm sóc anh em chúng em.
- Mẹ dịu dàng, sống chan hoà với mọi người 
- Em rất yêu mẹ...
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học-
- Về nhà đọc thuộc ghi nhớ và hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn
 Luyện từ và cõu .
Bài 24: Luyện tập về quan hệ từ
 I. Mục tiêu
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu(BT1, BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho(BT4).
 - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài tập 2
- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1(cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng
- 2 HS lên đặt câu
- 2 HS đặt câu 
 - 2 Hs đọc ghi 
- Hs đọc 
- HS làm bài 
- Hs nhận xét bài của bạn
 A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
Bài 2(nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- gọi HS trả lời
- Nhận xét lời giải đúng 
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- HS trả lời
 a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
Bài tập 4(nhóm)
- gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời 
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trả lời
Tập làm văn .
bài 24: Luyện tập tả người
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy khổ to và bút dạ
 - HTTC :Nhúm, cỏ nhõn, lớp 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS 
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người 
- Nhận xét HS học ở nhà .
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
Bài hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc những chi tiết nổi bật gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay, chân thực, sinh động.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- HS hoạt động nhóm
- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
 Bài 2(lớp)
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
 ======================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_khoi_5_tuan_12.doc