I. MỤC TIÊU
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- GD học sinh học tập và noi gương thái sư Trần Thủ Độ.
II. CHUẨN BỊ: + Tranh phóng to trong SGK.
+ Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TẬP ĐỌC THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I. MỤC TIÊU -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời của các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - GD học sinh học tập và noi gương thái sư Trần Thủ Độ. II. CHUẨN BỊ: + Tranh phóng to trong SGK. + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: GV cho HS đọc bài “Người công dân số Một” theo phân vai. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc ¯ GV đọc diễn cảm bài văn. - GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho Đoạn 2 : Tiếp đến thưởng cho Đoạn 3 : Còn lại + 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai( ghi bảng) - GV hướng dẫn cách đọc : Cần đọc lưu loát, đọc phân biệt lời của nhân vật. + 3 HS nối tiếp nhau. - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK ở cuối bài. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. GV nhận xét chung. - Cho1 HS đọc từ ngữ. 3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? +Theo em, cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ? + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc - 1 HS đọc đoạn 2 +Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? - Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng - 1 HS đọc đoạn 3 + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? -Nêu ý của đoạn ? -Em nào nêu được nội dung của bài? - Cho HS nêu GV ghi bảng, vài HS nhắc lại. 4. HS luyện đọc diễn cảm - GV mời 4 bạn đọc tiếp nối nhau, luyện đọc lại đoạn kịch theo cách phân vai : viên quan, vua, Trần Thủ Độ, người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn cách đọc : Cần đọc đúng, rành mạch thể hiện rõ lời của nhân vật - GV đọc mẫu - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 HS. - Gọi HS lên bảng thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. - HS đọc nối tiếp nhau. - HS luyện đọc từ khó. (Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền) - HS theo dõi lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm bàn. Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm theo bạn. HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng lại yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. « Ý1: Cách cư xử của Trần Thủ Độ. HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho bạc, vàng. « Ý2 : Cách phân sử nghiêm minh của Trần Thủ Độ. HS đọc đoạn 3 + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin lỗi vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Quả có chuyện như vậy. . « Ý3 : Trần Thủ Độ làmột người nghiêm minh - HS nêu . Nội dung: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - HS đọc. - Lớp theo dõi đọc thầm. + HS luyện đọc theo 4 nhóm HS. + HS thi đọc diễn cảm trước lớp HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU R/D/GI ; ÂM CHÍNH O/Ô NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I.MỤC TIÊU - Nghe và viết đúng chính xác bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -GD h/s trình bày đẹp cẩn thận khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + VBT tiếng việt 5, tập 2 + Một số tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS đọc lại bài thơ đã điền đúng ở bài tập 3 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Tìm hiểu bài chính tả - GV cho HS mở SGK/17 ¯ GV đọc bài chính tả “Cánh cam lạc mẹ”, đọc thong thả, to rõ ràng. - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - GV đặt câu hỏi để HS nắm được nội dung bài chính tả chuẩn bị viết. +Nội dung bài thơ nêu gì ? - Cho HS đọc thầm lại bài thơ. - GV nhắc HS chú ý đến những tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai chính tả. 3. Viết bài chính tả - Cho HS gấp SGK - Nhắc HS về tư thế ngồiviết. - GV đọc cho HS viết bài, mỗi câu đọc 2 lượt. 4. Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV thu 5- 7 bài để chấm. - GV đọc điểm và nêu nhận xét chung về những bài đã chấm. 5. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài2/6 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán 4 tờ giấy to lên bảng, cho 4 nhóm thi tiếp sức. - GV cho HS nhận xét, tuyên dương, chốt lại ý đúng : a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. C. Củng cố, dặn dò; - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại những từ đã viết sai tập viết cho đúng. Chuẩn bị bài sau . - HS lên bảng thực hiện. - HS mở SGK. - Lớp lắng nghe. - HS đọc thầm bài chính tả. + Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - HS đọc thầm bài thơ. - HS luyện viết các từ khó. ( xô vào, khản đặc, râm ran) - Lớp gấp SGK - HS viết chính tả. - HS lấy bút chì soát lỗi. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi. HS nhìn bài mẫu ở bảng phụ hoặc SGK (HS có thể đối chiếu SGK tự sửa lại những chữ viết sai bên lề trang vở). - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 4 nhóm làm bài vào phiếu, dán bảng thi tiếp sức. Bạn HS điền chữ cái cuối cùng sẽ đọc lại bài thơ đã điền. + Lớp sửa sai bài theo lời giải đúng (nếu em nào làm bài bị sai). HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I. MỤC TIÊU: -Hiểu nghĩa từ công dân (BT1); Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng văn cảnh(BT3,BT4). - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. -GD h/s yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Vở bài tập Tiếng Việt + Bảng nhóm hoặc giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV cho HS đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà, chỉ rõ câu ghéo được dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/18 : Cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài tập. - GV cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Dòng b : “Người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước Bài2/18 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài theo nhóm, 1 HS làm bài vào phiếu khổ to và đính bảng. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/18 : Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ. - Cho HS phát biểu. GV kết luận : + Những từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân. + Những từ không đồng nghĩa với công dân : đồng bào, dân tộc, nông dân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4/18 : Cho HS đọc yêu câu đề bài. - GV gọi HS đọc câu ở trên bảng, GV hướng dẫn HS làm. - Cho HS phát biểu ý kiến. - Cho lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ gắn với chủ điểm Công dân. Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm. - Lớp làm bài vào vở, vài HS phát biểu ý kiến. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc , lớp đọc thầm - HS tự tra từ điển để trao đổi thảo luận theo nhóm bàn và làm bài, 1 HS làm phiếu khổ to rồi đính bảng. a) công dân, công cộng, công chúng. b) công bằng, công lí, công minh, công tâm. c) công nhân, công nghiệp. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề. - HS phát biểu ý kiến . - HS đọc yêu cầu đề. - HS trao đổi, thảo luận để làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I. MỤC TIÊU : - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sốn văn minh. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị một số chuyện về tấm gương sống và làm việc theo pháp luật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đôïng của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV cho HS kể một vài đoạn của câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. - Một số HS đọc đề bài viết trên bảng. GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. ¬ Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe đã học về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1,2,3. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho một số HS tiếp nối với nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV cho HS kể chuyện theo nhóm. + Cho HS kể theo cặp. + Cho HS thi kể chuyện trước lớp theo cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS xung phong kể chuyện. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. - Cho HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiếp ở tuần sau. - HS lên bảng thực hiện. - Lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý, lớp theo dõi. - HS nêu tên câu chuyện đã chuẩn bị. - HS thảo luận kể chuyện theo từng cặp, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Một vài cặp HS thi nhau kể câu chuyện. + Lớp nhận xét, bình chọn. - HS xung phong lên kể, lớp nhận xét. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I.MỤC TIÊU -Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng. -Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tửan yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. -GD h/s yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: +Tranh minh hoạ bài đọc SGK/20. + Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia doạn : 5 đoạn. w Đoạn 1 : Từ đầu đến Hoà Bình. w Đoạn 2 : Tiếp đến 24 đồng. w Đoạn 3 : Tiếp đến phụ trách Quỹ. w Đoạn 4 : Tiếp đến Nhà nước. w Đoạn 5 : Đoạn còn lại. + Gọi 5 HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai (ghi bảng), luyện đọc từ khó cho HS. - GV hướng dẫn HS cách đọc : Cần đọc rõ ràng, mạch lạc . + 5 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK theo từng đoạn. GV ghi bảng + Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV theo dõi nhận xét. ¯ GV đọc mẫu cả bài. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc toàn bài. +Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng. b. Khi cách mạng thành công. c. Trong kháng chiến. d. Sau khi hoà bình lập lại. - Cho HS rút ý của đoạn. - Cho HS đọc toàn bài. +Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? - Cho HS nêu ý của đoạn. - Cho HS đọc cả bài. - Cho HS nêu ý của đoạn. - Cho HS đọc cả bài. - GV chốt lại, cho HS rút nội dung bài và GV ghi bảng 4. Đọc diễn cảm ¯ GV đọc mẫu đoạn 2,3 - GV hướng dẫn HS đọc : Cần nhấn mạnh những từ ; nhiệt tình, trợ giúp to lớn, 3 vạn đồng, xúc động, sửng sốt, 64 lạng vàng, 10 vận đồng. - Cho HS luyện đọc theo bàn. - GV gọi HS lên đọc - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ giáo dục HS + HS1 : Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? + HS2 : Nêu nội dung của bài. - Lớp theo dõi lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó. ngân quỹ, sửng sốt. - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm. - HS giải nghĩa từ . - HS luyện đọc. Đại diện thi đọc. - Lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm. HS đọc bài. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. + Năm 1945, trong Tuần lễ vàng ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. + Ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hành trăm tấn thóc. + Sau khi hoà bình lập lại, ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. « Ý1: Những đóng góp to lớn của ông Thiện HS đọc bài + Ông là một công dân yêu nước có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến tặng số tài của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. « Ý2 : Ông Thiện là một công dân yêu nước. HS đọc bài, lớp đọc thầm. « Ý3: Trách nhiệm của người công dân đối với đất nước. HS đọc bài, lớp đọc thầm. « Nội dung : Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm bàn + Đại diện đọc, lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I.MỤC TIÊU : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dúng quan hệ từ nối các vế câu ghép. -GD h/s tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + VBT tiếng việt 5 + Giấy khổ to hoặc bảng nhóm III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài 1,4 trong tiết luyện từ và câu trước. - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Phần nhận xét Bài 1/21 : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, dán bảng. Câu 1 : . . ., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người tiến vào. Câu 2 : Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí Câu 3 : Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Bài 2/21 : Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu ghép. - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. Câu 1 : Có 3 vế câu Câu 2 : Có 2 vế câu Câu 3 : Có 2 vế câu Bài 3/21 : Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gợi ý cho HS. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu 1 : Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”. Câu 2 : vế 1 và vế 2 nói với nhau bằng cập quan hệ từ “tuy . . . nhưng”. Câu 3 : Vế 1 và 2 nối trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. 3. Phần ghi nhớ - GV cho HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK 4. Phần luyện tập Bài1/22 : Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. w Câu 1 : là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ trong câu là : nếu . . . thì. Bài 2/22 : Cho HS đọc yêu cầu của đề bài +Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu nào ? - GV yêu cầu HS lưu ý yêu cầu bài tập - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại ý đúng. w Tác giả lược bớt từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp lại. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. Bài 3/22 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS cách làm. - GV gọi HS lên bảng thi làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài, HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế các câu ghép. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện. - HS đọc, lớp đọc thầm để tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nói những câu ghép các em đã tìm được. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở, dùng bút chì làm phân tách các vế câu. - Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài -Lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS đọc + HS đọc lại không cần nhìn sách - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm, tự làm bài tập. + HS tiếp nối đọc kết quả bài làm. - HS đọc yêu cầu đề bài.. + Là hai câu ở cuối đoạn văn có dấu ( ) - HS làm bài vào vở, phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. + HS làm bài vào vở. - Lớp nhận xét. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đầy đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -HS trình bày đẹp rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Giấy kiểm tra hoặc vở. + Một số hình ảnh minh hoạ nội dung đề văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài - GV mới 1 HS đọc 3 đè bài trong SGK. - GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. + Cần lựa chọn đề phù hợp với mình. + Nếu chọn tả ca sĩ phải chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn; nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của ca sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt, . . .) khi miêu tả . + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người. 3. HS làm bài. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. C. Củng cố, dặn dò : - GV thu bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước nội dung tiết Tập làm văn ở tiết sau. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGÀY: Lớp: Năm / *************************** I.MỤC TIÊU - Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học ý thức tập thể. -GD h/s tính tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Vở bài tập Tiếng Việt. + Phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV nhận xét bài kiểm tra của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/23: Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề. +Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì ? +Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những gì việc gì ? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? +Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2/23 : Cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm. C. Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau - HS đọc, lớp đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. + Chúc mừng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. + Cần chuẩn bị bánh, kẹo, . . . tiết mục văn nghệ. w Phân công các công việc cụ thể cho các bạn trong lớp của mình. + Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình . . . . . . . . . . . chu đáo. - HS trả lời, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp lắng nghe + Lớp thảo luận nhóm và làm bài + Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận - Lớp nhận xét HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: