HĐ1 : Giới thiệu bài
GV nêu mục đích,y/c tiết học.
HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả
-GV đọc toàn bài
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
-Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
-GV đọc từ khó
-GV đọc bài
-GV đọc bài – lưu ý từ khó
HĐ3 : Chấm ,chữa bài
GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp
-Rút kinh nghiệm
HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2
-Gọi HS đọc bài 2
Tổ chức hoạt động nhóm đôi
-Gọi đại diện các nhóm chữa bài
Bài 3
Tiến hành tương tự
HĐ5 : Củng cố, dặn dò:
-Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài
-Về nhà luyện viết
- Kể câu chuyện Làm việc cho cả ba thời cho người thân nghe.
HọC Kì 2 Tuần 19 Ngày soạn 4-1-10 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010 TậP ĐọC Người công dân số một (trích) I- Mục tiêu: -Đọc đúng văn bản kịch: Phân biệt lời các nhân vật Đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiếnphù hợp tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. -Hiểu: tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước. II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ ảnh chụp thành phố Sài Gòn ở 2 thời kì. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch . III . Hoạt động dạy và học : . Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 3 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -GV đọc mẫu cả bài Ghi các từ khó lên bảng: -GV chia 3đoạn Đoạn 1:.vậy anh vào Sài Gòn làm gì? Đoạn 2:ở Sài Gòn này nữa Đoạn 3: còn lại -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng , đổi đoạn cho nhau ) 1-2 HS đọc toàn bộ bài HĐ2:Tìm hiểu bài: Đoạn 1 Câu 1 SGK ? Câu 2SGK ? Câu 3SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc đoạn -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài theo hình thức phân vai -Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4: Củng cố, dặn dò: -NX tiết học -Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch.đọc trước phần 2 Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: Sa-xơ-lu Lô-ba, giám quốc, Phú Lãng Sa, phắc tuya, Giải nghĩa từ khó : Sa-xơ-lu Lô-ba, giám quốc, Phú Lãng Sa, phắc tuya, đốc học , đèn toạ đăng, HS hoạt động theo nhóm Cả lớp đọc thầm theo +..tìm việc làm ở Sài Gòn. +..các câu nói của anh Thành đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đềcứu dân cứu nước: -Chúng ta là đồng bào đồng bào không? -Vì anh với tôi .công dân nước Việt +Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin dược việc làm nhưng Thànhkhông nói đến chuyện đó. +Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là 2 lần đối thoại “Từ đầu nghĩ đến đồng bào không ?” Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2010 chính tả I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Làm đúng bài tập các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II .Đồ dùng học tập: VBTTV Bảng phụ BT2,3 III- Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ khó bài trước,làm BT Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc toàn bài - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? -Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? -GV đọc từ khó -GV đọc bài -GV đọc bài – lưu ý từ khó HĐ3 : Chấm ,chữa bài GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp -Rút kinh nghiệm HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 -Gọi HS đọc bài 2 Tổ chức hoạt động nhóm đôi -Gọi đại diện các nhóm chữa bài Bài 3 Tiến hành tương tự HĐ5 : Củng cố, dặn dò: -Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài -Về nhà luyện viết - Kể câu chuyện Làm việc cho cả ba thời cho người thân nghe. +Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếngcủa VN. Trước lúc hi sinh, ông đã có câu nói khảng khái lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” +các danh từ riêng,chài lưới, nổi dậy, khảng khái. HS viết bảng con (giấy nháp ) HS viết vào vở HS soát lỗi HS đổi chéo bài soát lỗi Đọc ,nêu yêu cầu của đề bài Các nhóm thảo luận +các chữ cáicần điền:gi, tr, d, g, r, gi, ng. Nhóm khác , bổ sung +các tiếng cần điền là:ra, giải,già, dành, hang, ngọc, trong, trong,rộng. LUYệN Từ Và CÂU Câu ghép I. Mục tiêu: -Nắm dược kháI niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. -Nhận biết câu ghép trong đoạn văn, XĐ các vế trong câu ghép; đặt được câu ghép II .Đồ dùng học tập: VBTTV Bảng phụ BT1 III- Hoạt động dạy và học: Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. H- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Câu 1 GV treo bảng phụ Câu 2a Câu nào có nhiều cụm CVbình đẳng với nhau? GV:giới thiệu những câu này được gọi là CÂU GHEP .Mỗi cụm CV được gọi là 1 vế câu .Vậy thế nào là câu ghép? Câu 3 GV:nhưng nối các vế đó thành câu ghép thì ý giữa các vế có quan hệ chặt chẽ với nhau –rút ra KL 2 SGK HĐ3Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày Bài 3: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày (Có nhiều đáp án – GV khen HS có câu văn hay ) HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại ghi nhớ SGK -NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 HS lên đánh thứ tự câu (4 câu ) Câu 1 Câu 2,3,4 KL 1 SGK Nhiều HS nhắc lại +có-vì 1 cụm CV có thể đóng vai trò là 1 câu đơn. Nhiều HS nhắc lại +tìm câu ghép, XĐ các vế câu HS làmVBT Các câu ghép: câu2,3,4,5 Không thể tách mỗi vế câu thể hiện 1 ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu ghép. HS làm phiếu học tập VD a)Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2010 Kể CHUYệN Chiếc đồng hồ I.Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: BH muốn khuyên cán bộ : nhiệm vụ nào của cán bộ cũng cần thiết, quan trọng; do dó, cần làm tốt việc được phân công. -Lắng nghe, nhớ ,kể lại chuyện. -Nghe bạn kể , NXvà kể tiếp II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy và học: Dạy bài mới HĐ1:Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2: - GV kể chuyện Chiếc đồng hồ lần 1 - GV kể lần 2 HĐ3: HS tập kể chuyện -Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp ( mỗi HS kể 2 tranh ) Gọi nhiều HS kể Đoạn 3 Nội dung của Đoạn 3 là gì? - Gọi đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện Nhóm khác có thể hỏi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện -Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? -ý nghĩa câu chuyện ? HĐ4: Liên hệ thực tế ,củng cố ,dặn dò -NX tiết học -Về nhà kể chuyện cho người thân. HS lắng nghe HS lắng nghe và nhìn tranh minh hoạ Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm Tập kể toàn bộ câu chuyện -BH trò chuyện với các cô chú cán bộ Nhóm khác NX +nội dung câu chuyện có đầy đủ không +giọng kể, nét mặt, cử chỉ. +sáng tạo -Bác Hồ - Nhắc nhở vai trò của mọi người . Bình bài hay nhất TậP ĐọC Người công dân số một (trích) I- Mục tiêu: -Đọc đúng văn bản kịch ,giọng của các nhân vật phù hợp tính cách , tâm trạng -Hiểu: Nguyễn Tất Thành quyết trí ra đi tìm đường cứu nước II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi nhóm HS đọc bài phần 1,TLCH 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 14 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -GV đọc mẫu cả bài Viết lên bảng các từ khó -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 2đoạn Đoạn 1:.lại còn say nóng nữa.. Đoạn 2: còn lại -Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 HĐ2:Tìm hiểu bài: Câu 1 SGK ? Đoạn 1 Câu 2SGK ? Câu 3SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HS nêu cách đọc -Luyện đọc theo nhóm 4 - Gọi HS đọc bài dưới hình thức phân vai -Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4: Củng cố, dặn dò: -NX tiết học -Về nhà luyện đọc tiếp và có thể tập kịch Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. Giải nghĩa từ khó :súng thần công, hùng tâm tráng khí, Biển Đỏ, Cả lớp đọc thầm theo +anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì thấy mình nhỏ bé.. +anh Thành: không cam chịu, tin tưởng ở con đường mình đã chọn :ra nước ngoài để học cái mới -để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủcứu dân mình. -làm thân nô lệ.yên phận thì mãi mãi là đầy tớđi ngay có được không anh? -xoè 2 bàn tay ra :’’Tiền đây chứ đâu’’ +..là NTT vì ý thức là công dân của 1 nướcVN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Và đã thành công Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài. -Viết đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. II .Đồ dùng học tập: Bảng phụ viết về 2 kiểu MB và BT 2 III- Hoạt động dạy và học: Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2 ,xác định yêu cầu của bài ? Gợi ý: em định tả ai? tên gì? em có quan hệ với người đó ntn? em gặp gỡ hay quen biết trong trường hợp nào?.... -Em chọn đề nào? Thảo luận nhóm Mỗi nhóm làm 1 phần Đại diện nhóm nêu kết quả Nhiều HS đọc nối tiếp và cho biết làm theo cách nào HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài -NX tiết học -Khen HS có bài làm tốt -Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . Chuẩn bị dựng đoạn kết bài. Lớp đọc thầm theo +cách MB có gì khác nhau ? Cả lớp đọc thầm lần 2 a)..giới thiệu trực tiếp người định tả(MB trực tiếp) b)giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng (giới thiệu gián tiếp) +Viết đoạn MB theo 2 cách trên VD: .. Nhóm khác NX, bổ sung +Nội dung +Câu từ Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2010 LUYệN Từ Và CÂU Cách nối các vế câu ghép I. Mục tiêu: -Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ, nối trực tiếp. -Phân tích được cấu tạo của câu ghép II .Đồ dùng học tập: Từ điển TV,VBTTV Bảng phụ cho BT2 III- Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hình thành khái niệm -Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác định yêu cầu của bài ? Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày GV kết luận –rút ra phần ghi nhớ SGK HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: Sau khi XĐ y/c của đề bài HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại phần ghi nhớ -NX tiết học -Tiếp tục hoàn thành đoạn văn . Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +tìm các vế trong câu ghép HS làm vào sách bằng bút chì a)Súng kíp của ta mới bắn một ... số dòng thơ để thể hiện trọn vẹn ý của câu thơ.) - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn Pô- pốp bảo tôilà những-đứa-trẻ-lớn-hơn. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - THi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. - Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. - Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm. - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và học thộc lòng những khổ thơ em thích. ___________________________________________________________________ TLV Trả bài văn tă cảnh Soạn riêng __________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2010 LTVC Ôn tập về dấu câu I. Mục tiêu 1. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở L4 về dấu gạch ngang. 2. Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. II. Đồ dùng dạy học 1. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài cũ: HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà( BT viết đoạn văn nói về út Vịnh). HS nhận xét cho nhau, Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung. 3. Bài mới - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập + Bài 1: HS nêu yêu cầu. 1,2 em nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.( Dùng để đánh dấu: Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại; Phần chú thích trong câu; Các ý trong một đoạn liệt kê) . HS làm việc cá nhân vào vở BT. Một hs làm bảng phụ. . HS nối tiếp trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài 2: HS nêu yêu cầu. Gv nhắc hs chú ý 2 YC của bài tập. . GV mời 1 hs đọc đoạn văn có s.dụng dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. . HS làm việc trong nhóm 2. . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. ( Tác dụng 2: có hai chỗ trong truyện.; Tác dụng 1: trong tất cả các trường hợp còn lại; Tác dụng 3: Không có .) 4. Củng cố, dặn dò - Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. HS nói lại 3 t.dụng của dấu gạch ngang. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. Thứ ngày tháng năm 2010 TLV Trả bài văn tả người Soạn riêng _____________________ BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 Tuần 35 Ngày soạn Thứ ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt Ôn tập( tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. 2. Biết lập bảng tổng kết về CN, VN trong từng kiểu câu kể( Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, VN trong từng kiểu câu kể. II. Đồ dùng dạy học 1.Phiếu thăm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs cho tiết học. - Nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs kiểm ttra TĐ và HTL - Từng hs lên bốc thăm chọn bài, xem lại bài trong 1,2 phút. - Hs đọc trong SGK hoặc ĐTL 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt Ch về đoạn, bài hs vừa đọc; cho điểm. c) BT2 - Một hs đọc yc. Một hs đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?.Cả lớp đọc thầm lại yc. GV giúp hs hiểu rõ thêm yc bài tập. - HS làm bài vào vở. Một hs làm bảng phụ. - Một số hs đọc bài làm của mình.Chữa bài hs làm ở bảng phụ. Nhận xét chung và chốt lại ND đúng. HS chữa bài của mình. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài ôn tập Tiết 2. ________________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt Ôn tập ( Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục KT lấy điểm TĐ và HTL. 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố , khắc sâu kiến thức về TN. II. Đồ dùng dạy học 1. Phiếu thăm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. c) BT2: Thực hiện tương tự như BT2 của tiết 1. - GV KT HS xem đã xem lại kiến thức về các loại TN ở L4 như thế nào: ? Trạng ngữ là gì? Có những loại TN nào? Mỗi loại TN trả lời cho những câu hỏi nào?. - HS làm bài và chữa bài.GV chốt lại nd đúng. HS chữa lại bài làm của mình. ( Các loại TN: TN chỉ nguyên nhân, TN chỉ nơi chốn, TN chỉ thời gian, TN chỉ mục đích, TN chỉ phương tiện) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. Dặn hs ghi nhớ những kiến thức vừa ôn. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài ôn tập Tiết 3. ______________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập( Tiết 3) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục KT lấy điểm TĐ và HTL. 2. Biết lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu đó, biết rút ra những nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học 1. Phiếu thăm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL như tiết 1. c) BT2: Hai hs nối tiếp nhau đọc yc đề bài. HS xác định nhiệm vụ BT. - HS làm bài theo yc. 1,2 hs làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. GV -? So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có điểm gì khác nhau? ( Bảng thống kê đã lập cho thấy một kq có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.) d)BT3: hs đọc yc. GV nhắc nhở hs lựa chọn phương án đúng. - HS nối tiếp trình bày bài làm. GV nhận xét, chốt lại nd đúng. HS tự chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs ghi nhớ cách lập bảng thống kê , đọc trước ND tiết 4. Thứ ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt ( Ôn tập tiết 4) I. Mục tiêu Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết . II. Đồ dùng dạy học . Mẫu biên bản III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài cũ: - ? Nêu những yêu cầu chính khi viết biên bản? - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài: - Một hs đọc toàn bộ bài tập. - Cả lớp đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết , trả lời câu hỏi: ? Các chữ cáI và dấu câu họp bàn việc gì?( việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc .) ? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?( Giao cho anh Dấu Chấm YC Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.) - GV hỏi hs về cấu tạo của biên bản. - Gv cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. - HS viết biên bản vào VBT. Một hs viết bảng phụ. - HS đọc nối tiếp biên bản. Chữa bài làm ở bảng phụ. - Cho điểm hs có biên bản tốt. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ khi viết biên bản. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài ôn tập tiết tiếp theo. _________________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập( tiết 5) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học Phiếu thăm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs cho tiết học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs thực hiện KT TĐ và HTL: thực hiện như tiết 1. BT2: - Hai hs nối tiếp nhau đọc YC của bài. GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh- Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai- nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã được biết qua truyện kể Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc hs: miêu tả một hình ảnh chứ không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ , đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho em. - HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh sống động về trẻ em: Tóc bết Trẻ con là hạt gạo Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. - Một hs đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - Hs đọc CH; chọn hình ảnh mình thích trong bài thơ; miêu tả về hình ảnh đó.. - HS tiếp nối phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét , góp ý. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài cho tiết 6. Thứ ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt Ôn tập( Tiết 6) I. Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ trên. II. Đồ dùng dạy học 1. Bảng lớp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định 2. Bài cũ: - GV KT sự chuẩn bị của hs cho giờ học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs nghe- viết bài chính tả: - GV đọc 11 dòng đầu của bài thơ. Hs nghe và theo dõi trong SGK. - Hs đọc thầm lại 11 dòng thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ tự do , những chữ các em dễ viết sai. - HS gấp sgk. GV đọc từng dòng thơ cho hs viết. GV chấm bài và nêu nhận xét. BT2: Hs đọc YC - GV HD hs phân tích đề - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều hs nói nhanh đề tài em chọn. - Hs viết đoạn văn; tiếp nối đọc đoạn văn của mình, nhận xét, chấm điểm; bình chọn người viết bài hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài Kiểm tra ở tiết 7,8. ________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt Kiểm tra( Đọc hiểu, Luyện từ và câu) Thời gian làm bài khoảng 30 phút. -Đề và đáp án có ở phần phụ lục – Thứ ngày tháng năm 2010Tiếng Việt Kiểm tra( TLV) Thời gian làm bài khoảng 40 phút. Đề bài: Em hãy tả một người thân yêu nhất đối với em. _________________________________________________ BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010
Tài liệu đính kèm: