Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trần Văn Quyền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trần Văn Quyền

I. MỤC TIÊU :

v Đọc trôi chảy bức thư.

 Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.

 Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.

v Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu

 Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

· Học thuộc lòng một đoạn thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

v Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

doc 714 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Trần Văn Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn 	: 	TẬP ĐỌC
Tuần 	: 	01	 	Ngày dạy : 
Tên bài 	: 	THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU : 
Đọc trôi chảy bức thư. 
Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. 
Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng. 
Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu 
Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 
Học thuộc lòng một đoạn thư. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1- Kiểm tra bài cũ : 
2- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyện đọc :
GV gọi HS đọc toàn bài. (đọc với giọng thân ái , xúc động thể hiện tình cảm cao quý của Bác, niềm tin tưởng, hy vọng của Bác vào HS. 
GV nghe, nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho từng em (nếu có). 
GV chia bài làm 3 đoạn như sau :
Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?
 Đoạn 2 : Tiếp theo đến Nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. 
Đoạn 3 : Câu cuối bài. 
GV đọc diễn cảm toàn bài ( ngắt giọng, nhấn giọng như ở mục 1)
Tìm hiểu bài : 
GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung 
GV nêu câu hỏi :
Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? 
Sau Cách mạng Tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước?
4) Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào?
Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng đoạn văn
GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc một bức thư (giọng thân ái, xúc động, thể hiện tình cảm yêu quí của Bác, niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào HS – những người sẽ kế tục xứng đáng cơ đồ tổ tiên). 
GV đọc mẫu một đoạn thư. 
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn thư (từ Sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). 
HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn của bài. 
1, 2 HS đọc cả bài. 
HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn. 
HS đọc thầm phần chú giải từ. Một số em giải nghĩa các từ được chú giải trong SGK. 
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn1 
HS trả lời :
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 2 
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
+ HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn , góp phần đưa Việt Nam sánh vai các cường quốc năm châu. 
+ 1 HS đọc to đoạn 3. Cả lớp đọc thầm. 
+ Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp. 
+ HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu văn, đoạn văn cần luyện đọc trong SGK. 
+ Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
+ Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng
3- Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư đã nêu, đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Môn 	: 	CHÍNH TẢ
Tuần 	: 	01	 	Ngày dạy : 
Tên bài 	: 	VIỆT NAM THÂN YÊU – 
	Ôn tập quy tắc viết c/ k, g/ gh/ ng/ ngh 
I. MỤC TIÊU : 
Nghe – viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi. 
Nắm vững qui tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bút dạ + một số tờ phiếu photocopy phóng to nội dung bài tập (BT) 2, 3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trò thi tiếp sức. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1- Kiểm tra bài cũ : 
2- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt. (ùđọc thong thả, rõ ràng, với giọng thiết tha, tự hào)
GV giới thiệu nội dung chính của bài: Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động, cần cù, chịu thương chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. 
Luyện viết những từ HS dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn
GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày những khổ thơ viết theo thể lục bát, chú ý những tiếng các em dễ viết sai chính tả. 
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. Mỗi dòng thơ đọc 1, 2 lượt. GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. 
GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. 
GV chấm chữa từ 7 ® 10 bài. Nêu nhận xét chung về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 : Điền tiếng thích hợp (bắt đầu bằng ng hoặc ngh, g hoặc gh, c hoặc k vào ô trống)
+ GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập
 + GV phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. 
GV đánh giá lại kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá, GV kết luận. 
Thứ tự các số 1 được điền như sau : ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày
 Thứ tự các số 2 được điền như sau : 
ghi , gái. 
Thứ tự các số 3 được điền như sau : 
có, của, kiên , kỉ. 
Bài tập 3 : Điền chữ thích hợp vào chỗ trống. 
GV giao việc. 
GV tổ chức cho HS làm bài. 
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận về lời giải đúng. 
Âm đầu
Đứng trước i, ê, e
Đứng trước các âm 
còn lại
Âm “cờ”
Viết là k 
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
HS nghe và theo dõi SGK. 
HS chú ý nội dung chính của bài. 
HS luyện viết những từ dễ viết sai. 
HS quan sát cách trình bày bài thơ 
HS viết chính tả. 
HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 
Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. 
01 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK
HS làm việc theo nhóm nhỏ. Sau đó, đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp. 
Chơi trò thi tiếp sức : 3, 4 nhóm HS lên bảng lớp thi nhau điền tiếng nhanh và đúng (trên phiếu), HS mỗi nhóm nối tiếp nhau – mỗi em điền 1 tiếng có âm đầu phù hợp vào một ô trống lần lượt cho đến hết, mỗi tiếng điền đúng được một điểm. Nhóm nào xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc. 
1, 2 HS đọc lại bài văn sau khi điền tiếng thích hợp vào ô trống. 
Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng. 
HS lắng nghe GV giao việc. 
HS làm bài cá nhân làm việc theo nhóm trên phiếu. 
1 HS lên bảng làm bài trên phiếu (hoặc HS các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp). 
2, 3 HS nhìn bảng kết quả, nói qui tắc về chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k. 
HS thuộc lòng qui tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k ; 1, 2 em không nhìn bảng nhắc lại qui tắc này. 
HS sửa bài làm theo lời giải đúng. 
3- Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. 
Yêu cầu những HS viết sai chính tả về làm lại vào vở : BT2 lưu ý các em chỉ viết những từ chứa tiếng cần điền. (VD : ngày, ghi nhớ, bát ngát, biểu ngữ )
 Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Rèn từ bài nghe viết: Lương Ngọc Quyến. Xem trước cấu tạo của phần vần. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 Môn 	: 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tuần 	: 	01	 	Ngày dạy : 
Tên bài 	: 	TỪ ĐỒNG NGHĨA	
I. MỤC TIÊU :
Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn, đoạn thơ của bài I. 1 (SGK) để GV cùng HS phân tích mẫu. 
Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu photocopy phóng to nội dung các bài tập III – 1. 2. 3 để 2, 3 HS làm bài tập, trình bày (làm mẫu) trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1- Kiểm tra bài cũ :
	2- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- GV giao việc:
 + Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết. 
+ Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm. 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
- GV cho HS trình bày kết quả bài làm
GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. 
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- GV giao việc:
+ Các em đổi vị trí từ kiến thiết với từ xây dựng cho nhau xem có được không? Vì sao?
+ Các em đổi vị trí từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm cho nhau xem có được không? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
- GV cho HS trình bày kết quả bài làm. 
GV chốt lại sau bài tập : 
a. Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị. xã hội, kinh tế). 
 b Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, không thể đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín, vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi và ánh lên. Còn màu vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. 
GV nêu : Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
Hoạt động 3 : Phần Ghi nhớ
GV yêu  ... øng định chấm câu.
- Hỏi HS về cấu tạo của một biên bản.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- GV phát bút dạ và phiếu cho 3 – 4 HS; nhắc cả lớp chú ý: khi viết cần bám sát bài Cuộc họp của chữ viết; tưởng tượng mình là một chữ cái hoặc một dấu câu làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy.
- HS viết biên bản vào vở hoặc VBT theo mẫu trên.
- GV nhận xét, chấm điểm một số biên bản. Sau đó mời 1 – 2 HS viết biên bản tốt trên phiếu, dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
C – CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết ôn tập. Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại, những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tuần	:	35	Ngày dạy	: 
TIẾT 5
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổto cho 3-4 HS làm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A – KIỂM TRA BÀI CŨ:
B – DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. GIỚI THIỆU BÀI:
* GV nêu MĐ và YC của tiết học. 
2. Kiểm tra Tập Đọc và Học Thuộc Lòng (Số HS còn lại)
Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. (HS1 đọc yêu cầu của BT2 và bài trẻ con ở Sơn Mỹ, HS2 đọc các câu hỏi tìm hiểu bài.)
- GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua bài kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai (tuần 4).
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi, câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em:
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích 
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển (từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết).
- HS đọc kĩ từng câu hỏi: chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2.
- GV khen ngợi những HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời hai câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. 
C – CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đạt điểm cao bài kiểm tra đọc, những HS thể hiện tốt khả năng đọc - hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, đọc trước nội dung Tiết 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tuần	:	35	Ngày dạy	: 
TIẾT 6
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
	2.Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A – KIỂM TRA BÀI CŨ:
B – DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. GIỚI THIỆU BÀI:
* GV nêu MĐ và YC của tiết học. 
2. Nghe – viết: Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng đầu
- GV đọc 11 dòng đầu bài thơ.
- HS nghe và theo dõi trong SGK.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ các em dễõ viết sai (Sơn Mỹ, chân trời, biết,).
- HS đọc thầm lại 11 dòng thơ.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- HS gấp SGK.
- GV chấm bài. Nêu nhận xét.
3. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng, xác dịnh đúng yêu cầu của đề bài.
	Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ” (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, cần dựa vào cả những hình ảnh gợi ra từ bài thơ, đưa hình ảnh thơ vào bài viết), hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau:
a) Tả một đám trẻ (không phải tả 1 đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất.
	VD: Về một vài câu văn:
a) Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển, phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thung thăng trên mình trâu, nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh,...
b) Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã im ắng. Đâu đó có tiếng mẹ ru con, tiếng sóng rì rầm từ xa vẳng lại. Thỉnh thoảng lại rộ lên tiếng chó sủa râm ran.
C – CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8; chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tuần	:	35	Ngày dạy	: 
TIẾT 7
KIỂM TRA
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
	DỰA THEO ĐỀ LUYỆN TẬP IN TRONG SGK(TIẾT 7), GIÁO VIÊN, HIỆU TRƯỞNG HOẶC PHÒNG GIÁO DỤC CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ THỂ TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU THEO GỢI Ý SAU:
	- VĂN BẢN CÓ ĐỘ DÀI KHOẢNG 200 – 250 CHỮ. CHỌN VĂN BẢN NGOÀI SGK PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỦ ĐIỂM ĐÃ HỌC VÀ VỚI TRÌNH ĐỘ CỦA HS LỚP 5.
	- PHẦN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KHÔNG DƯỚI 10 CÂU (RA ĐỀØ KIỂU TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN), TRONG ĐÓ CÓ KHOẢNG 5 HOẶC 6 CÂU KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU CỦA HS, 4 HOẶC 5 CÂU KIỂM TRA VỀ TỪ VÀ CÂU (GẮN VỚI NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC).
	- ĐỂ KẾT QUẢ KIỂM TRA PHẢN ÁNH CHÍNH XÁC TRÌNH ĐỘ HS, ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM CẦN BIÊN SOẠN THÀNH HAI ĐỀ CHẴN VÀ LẺ. NỘI DUNG CỦA HAI ĐỀØ GIỐNG NHAU, CHỈ KHÁC NHAU Ở SỰ SẮP XẾP CÁC CÂU HỎI VÀ THỨ TỰ CÁC PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI TRONG MỘT CÂU HỎI. (XEM MẪU ĐỀ CHẴN/LẺ Ở CUỐI SGK TIẾNG VIÊÏT 5, TẬP MỘT.) GV ĐÁNH SỐ BÁO DANH ĐỂ HS CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN LÀM ĐỀ CHẴN, HS CÓ SỐ BÁO DANH LẺ LÀM ĐỀ LẺ – SAO CHO HAI HS NGỒI CẠNH NHAU KHÔNG CÙNG LÀM MỘT ĐỀØ NHƯ NHAU.
	- THỜI GIAN LÀM BÀI KHOẢNG 30 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ). CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NHƯ SAU:
	+ GV PHÁT ĐỀ KIỂM TRA CHO TỪNG HS THEO SỐ BÁO DANH CHẴN, LẺ.
	+ GV HƯỚNG DẪN HS NẮM VỮNG YÊU CẦU CỦA BÀI, CÁCH LÀM BÀI (CHỌN Ý ĐÚNG/Ý ĐÚNG NHẤT BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG/ ĐÚNG NHẤT). MỖI CÂU HỎI TRONG ĐỀ LUYỆN TẬP Ở TIẾT 7 (TRÊN VĂN BẢN CÂY GẠO NGOÀI BẾN SÔNG) CHỈ YÊU CẦU CHỌN TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI (CÓ Ý ĐÚNG LẪN Ý SAI) – MỘT PHƯƠNG ÁN DUY NHẤT ĐÚNG.
	+HS ĐỌC THẬT KĨ BÀI VĂN TRONG KHOẢNG 15 PHÚT.
	+ HS ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý ĐÚNG/ ĐÚNG NHẤT TRONG GIẤY KIỂM TRA ĐỂ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
	Ở NHỮNG NƠI KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN PHÔ TÔ ĐỀ CHO TỪNG HS, CÁC EM CHỈ CẦN GHI VÀO GIẤY KIỂM TRA SỐ THỨ TỰ CÂU HỎI VÀ KÍ HIỆU A, B, C, D ĐỂ TRẢ LỜI.
BÀI LUYỆN TẬP
A. ĐỌC BÀI VĂN CÂY GẠO NGOÀI BẾN SÔNG (SGK TRANG 168).
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
CÂU 1: Ý A (CÂY GẠO GIÀ; THÂN CÂY XÙ XÌ, GAI GÓC, MỐC MEO; THƯƠNG VÀ LŨ BẠN LỚN LÊN ĐÃ THẤY CÂY GẠO NỞ HOA.).
CÂU 2: Ý B (CÂY GẠO XÒA THÊM DƯỢC MỘT TÁN LÁ TRÒN VƯƠN CAO LÊN TRỜI.).
CÂU 3: Ý C (HOA GẠO NỞ LÀM BẾN SÔNG SÁNG BỪNG LÊN.).
CÂU 4: Ý C (VÌ CÓ KẺ ĐÀO CÁT DƯỚI GỐC GẠO, LÀM RỄ CÂY TRƠ RA.).
CÂU 5: Ý B (LẤY ĐẤT PHÙ SA ĐẮP KÍN NHỮNG CÁI RỄ CÂY BỊ TRƠ RA.).
CÂU 6: Ý B (THỂ HIỆN Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.).
CÂU 7: Ý B (CÂY GẠO BUỒN THIU, NHỮNG CHIẾC LÁ CỤP XUỐNG, Ủ Ê.).
CÂU 8: Ý A (NỐI BẰNG TỪ “VẬY MÀ”.).
CÂU 9: Ý A (DÙNG TỪ NGỮ NỐI VÀ LẶP TỪ NGỮ.).
CÂU 10: Ý C (NGĂN CÁCH CÁC TỪ CÙNG LÀM VỊ NGỮ.).
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tuần	:	35	Ngày dạy	:
TIẾT 8
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	 HS VIẾT ĐƯỢC BÀI VĂN TẢ NGƯỜI HOẶC TẢ CẢNH THEO ĐÚNG YÊU CẦU.
II. CHUẨN BỊ:
- HS CHUẨN BỊ GIẤY KIỂM TRA.
- GV CHUẨN BỊ BẢNG LỚP:
	+VIẾT CÁC ĐỀ SẼ RA.
	+ VIẾT DÀN Ý CHUNG (CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH HOẶC TẢ NGƯỜI).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. GIỚI THIỆU BÀI:
GV NÊU NHIỆM VỤ CỦA TIẾT HỌC.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA:
NHẮÙC HS LÀM ĐẦY ĐỦ CÁC BƯỚC THEO QUY TRÌNH LÀM MỘT BÀI VĂN MÀ CÁC EM ĐÃ ĐƯỢC HỌC.
BÀI VIẾT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC MẶT:
- NỘI DUNG, KẾT CẤU (ĐỦ 3 PHẦN: MỞ BÀI, THÂN BÀI, KẾT BÀI) (7 ĐIỂM). TRÌNH TỰ MIÊU TẢ HỢP LÝ.
- HÌNH THỨC DIỄN ĐẠT (3 ĐIỂM) : VIẾT ĐÚNG NGỮ PHÁP, DÙNG TỪ CHÍNH XÁC, KHÔNG SAI CHÍNH TẢ. DIỄN ĐẠT TRÔI CHẢY, LỜI VĂN TỰ NHIÊN, TÌNH CẢM CHÂN THẬT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tran_van_quyen.doc