Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 17 - Nguyễn Phước Nguyên

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 17 - Nguyễn Phước Nguyên

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

(Thời gian dự kiến : 40 phút)

1. Mục tiêu nhiệm vụ -

- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Học thuộc đoạn “ sau 80 năm công học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)2. Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng

3. Các hoạt động dạy và học

Luyện đọc :

Hđ1:gv đọc cả bài một lượt

HĐ2:học sinh đọc đoạn nối tiếp

-GV chia đoạn: 3 đoạn

. Đoạn1:Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?

. Đoạn 2: Tiếp theo đến, công học tập củacác em

Đoạn 3: Còn lại

-Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp

-Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết

Hđ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài

HĐ 4:GV đọc diễn cảm toàn bài

Tìm hiểu bài :

HĐ 1:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1

GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung

H:Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác

HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2

H-:Sau CM tháng 8nhiệm vụ của toàn dân là gì ?

H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuọc kiến thiết đó

HĐ3:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3

H:Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ?

4.Đọc diễn cảm +HTL:

HĐ 1:Đọc diễn cảm+HTL

HĐ 1:Đọc diễn cảm

 HĐ2: Hướng dẫn Hs học thuộc lòng

Học đoạn thư từ “sau 80 năm . đến . ở công học tập của các em”

Chi HS thi học thuộc lòng đoạn thư

GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng nhanh

5.Củng cố , dặn dò :

GV nhận xét tiết học

Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư.Dặn HS về nhà đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa

 

doc 56 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 17 - Nguyễn Phước Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày.tháng.năm 2010
Tuần1 TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
1. Mục tiêu nhiệm vụ - 
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Học thuộc đoạn “ sau 80 nămcông học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)2. Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng 
3. Các hoạt động dạy và học 
Luyện đọc :
Hđ1:gv đọc cả bài một lượt
HĐ2:học sinh đọc đoạn nối tiếp 
-GV chia đoạn: 3 đoạn 
. Đoạn1:Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
. Đoạn 2: Tiếp theo đến, công học tập củacác em
Đoạn 3: Còn lại 
-Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp 
-Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết 
Hđ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài 
HĐ 4:GV đọc diễn cảm toàn bài 
Tìm hiểu bài :
HĐ 1:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 
GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung 
H:Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác 
HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2
H-:Sau CM tháng 8nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuọc kiến thiết đó
HĐ3:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3
H:Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ?
4.Đọc diễn cảm +HTL:
HĐ 1:Đọc diễn cảm+HTL
HĐ 1:Đọc diễn cảm 
 HĐ2: Hướng dẫn Hs học thuộc lòng
Học đoạn thư từ “sau 80 năm ... đến ... ở công học tập của các em”
Chi HS thi học thuộc lòng đoạn thư
GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng nhanh
5.Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư.Dặn HS về nhà đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
Tập làm văn 	 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH 
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
Mục tiêu, nhiệm vụ
-Nắm đựoc cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài thân bài, kết bài.
-Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài “Nắng trưa”( mục III)
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn: -Nội dung phần ghi nhớ
	-Cấu tạo của bài Nắng trưa đã được GV phân tích 
3 Các hoạt động dạy học 
HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
-GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể cần thực hiện: . Đọc văn bản Hoàng hôn trên sông Hương 
. Chia đoạn văn bản đó 
Xác định nội dung của từng đoạn 
Phần mở bài: Từ đầu đến yên tĩnh này:Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
Phần thân bài Gồm 2 đoạn 
+Đoạn 1: Từ mùa thu đến hai hàng cây. Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn 
+Đoạn 2: Từ phía bên sông cho đến chấm dứt: Hoạt đông của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn 
. Phần kết bài: Câu cuối của bài. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 
HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2 
. Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
Tìm ra sự gíống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn. 
Rút ra sự nhận xét cấu taọ của bài văn tả cảnh
3. ghi nhớ 
Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
4 .Luyện tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập
. Các em đọc thầm bài nắng trưa 
Nhận xét cấu tạo của bài văn 
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài văn gồm 3 phần 
Phần mở bài: (Câu văn đầu ) Lời nhận xét chung về nắng trưa 
. Phần thân bài Tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn 
+Đoạn 1:Từ buổi trưa đến lên mãi:Cảnh nắng trưa dữ dội 
+Đoạn 2: tiếp theo đến khép lại:Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em 
+Đoạn 3: tiếp theo đến lặng im: Muôn vật trong nắng 
+Đoạn 4; tiếp theo đến chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
. Phần kết bài: Lời cảm thán: tình thương yêu mẹ của con 
5. Củng cố, dặn dò 
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
-Dặn HS về nhà chuẩn bị lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều ) trên đường phố (hay trong công viên )
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
Luyện từ và câu	 TỪ ĐỒNG NGHĨA 
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
A. Mục tiêu, nhiệm vụ 
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK)
-Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
B. Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1
C. Các hoạt động dạy học 
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7)
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
. Ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết 
Ở câu b, các em phải s o sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm 
a/Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo kế hoặch nhất định 
Kiến thiết là xây dựng theo một qui mô lớn 
Như vậy xây dựng và kiến thiết cùng có nghĩa chung là làm nên một công trình 
Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp 
Vàng hoe: có màu vàng nhạt tươi và ánh lên 
Vàng lịm: có màu sẫm đều khắp trông rất hấp dẫn 
Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau
HĐ2 Hướng dẫn HS làm BT2 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2
a/ Các em đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau xem có được không?Vì sao ?-
b/ Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không ?Vì sao ?-
a/Có thể thay thế hai từ xây dựng và kiến thiết cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn là xây dựng đất nước 
b/Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi cho nhau được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn 
 Ghi nhớ 
Cho hs đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Cho hs tìm ví dụ về từ đồng nghĩa 
Luyện tập 
HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (5)
Từ việc hiểu nghĩa của từng từ ta thấy bốn từ in đậm trong đoạn văn được xếp thành hai nhóm đồng nghĩa là: 
Nước nhà, non sông 
Hoàn cầu, năm châu 
Hướng dẫn hs làm BT2
Cho HS đọc kĩ BT 2, xác định yêu cầu của BT2 là: tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho 
Trước hết HS cần hiểu nghĩa của các từ đẹp, to lớn, học tập 
-Tổ chức cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 cặp 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 
-GV giao việc: Emhãy chọn 1cặp từ đồng nghĩa ở BT2 và đặt câu với cặp từ đó 
 Củng cố, dặn dò 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
Kể chuyện 	 LÝ TỰ TRỌNG 
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
A. Mục tiêu, nhiệm vụ 
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câ chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca nghợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ động đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
B. Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh họa truyyện trong SGK (phóng to -nếu có )
-Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh 
C. Các hoạt động dạy học 
HĐ 1:GV kể lần 1(không sử dụng tranh )
-Giọng kể: chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng tự hào 
-GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca
HĐ 2:GV kể lần 2 (Sử dụng tranh )
-GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên bảng. Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh 
HĐ1: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh 
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu truyện côđã kể dựa vào tranh minh họa trong SGK, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh 
-Tổ chức cho HS làm việc 
-Cho HS trình bày Kết quả 
-GV nhận xét (đưa bảng phụ. Bảng phụ đã viết đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh )
-GV nhắc lại: Từng tranh các em có thể thuyết minh như sau: . Tranh 1: Lý TỰ Trọng rất thông minh. Anh được cử ra nước ngoài học tập. 
. Tranh 2:Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển 
. Tranh 3: Lý TỰ Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tỉnh trong công việc 
. Tranh 4:Trong một buổi mít tinh, anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt
. Tranh 5 Trước tòa án giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng CM của mình. . Tranh 6: Ra pháp trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca 
HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện 
-Cho HS kể từng đoạn (với HS yếu, TB )
Cho HS thi kể cả câu chuyện 
-GV nhận xét khen những bạn kể hay 
HĐ 1: gv gọi ý cho HS tự nêu câu hỏi
-Các em có thể đặt câu hỏi để trao đổi về nội dung câu chuyện 
HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS (Chỉ khi nào HS không tự đặt câu hỏi ). Các câu hỏi có thể là: 
H:Vì sao các người coi ngục gọi Trọng là “Ông Nhỏ “?
H:Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
H:Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn khi anh chưa đến tuổi vị thành niên ?
GV nhận xét tiết học 
-GV+HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất 
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
Tìm đọc thêm những câu ca ngợi những anh hùng, danh nhân của đất nước 
 Đe chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... T2)
2. Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động.. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa 
-2 , 3 tờ phiếu cho khổ to phô-tô
3.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1
- GV giao việc : Bài tập cho 2 cột. Một cột là từ, một cột là nghĩa, nhưng còn xếp không tương ứng. Nhiệm vụ của các em là tìm và nối nghĩa tương ứng với từ mà nó thể hiện 
- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 2 phiếu đã chuẩn bị trước BT1) 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu BT 
- GV giao việc: Bài tập cho khổ thơ, trong đó có các từ răng, mũi, tai. Các em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của từ trên trong khổ thơ có gì khác với nghĩa gốc của chúng 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
( Cách tiến hành như BT2)
HĐ1: Cho HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 
- GV giao việc: BT cho một số câu có từ mắt, một số câu có từ chân, một số câu có từ đầu. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, trong câu nào 3 từ trên mang nghĩa chuyển 
- Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị BT1 lên bảng lớp )
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Nhiệm vụ của các em là tìm một số ví dụ và nghĩa chuyển của một số từ đó 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng 
GV cho HS nhăc lại nội dung cần ghi nhớ 
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần luyện tập 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
KỂ CHUYỆN 	CÂY CỎ NƯỚC NAM
 (Thời gian dự kiến : 40 phút)
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
 -Dựa vào tranh minh họ SGK kẻ lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện
-Hiểu ND chính của từng doạn, hiểu y/n của câu chuyện.2 Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh minh họa nếu có
3.Các hoạt động dạy học 
- Kiểm tra 2 HS 
Em hãy kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước 
- GV nhận xét + cho điểm 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe về một danh y nổi tiếng của nước ta. Đó là danh y Tuệ Tĩnh. Ông chính là người đã thấy giá trị chữa bịnh rất lớn của cây cỏ nước Nam. Ông cũng là người đã giúp học trò mình thấy được sự quí giá của những cỏ cây bình thường . Câu chuyện như sau 
HĐ1: GV kể lần 1 không dùng tranh 
Cần kể với giọng chậm rải tâm tình 
HĐ2: GV kể lần 2 kết hợp dùng tranh 
- GV lần lượt đưa 6 bức tranh lên bảng tay chỉ tranh miệng kể đoạn truyện tương ứng với tranh 
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề 
- Cho HS đọc yêu cầu đề 
- GV giao việc : Các em dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, dựa vào các tranh đã quan sát, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện 
HĐ2: HS kể chuyện theo từng đoạn ứng với mội dung ý chính của đoạn 
Tranh 1 
Tranh 2..
Tranh 3
Tranh 4..
Tranh 5..
Tranh 6
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
GV : Các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể 
- GV nhận xét và khen những HS kể hay 
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
GVEm nà biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ, cây gì..để chữa bệnh 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe 
-Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
TẬP LÀM VĂN	Luyện tập tả cảnh 
	 	 (Sông nước)
 (Thời gian dự kiến : 40 phút)
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
-Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3)
2.Đồ dùng dạy học 
- Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước
3.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu BT 
-GV giao việc: Bài tập cho bài văn tả cảnh Vịnh Hạ Long. Nhiệm vụ của các em là:
a/ Xác định được phần mở bài, thân bài, kết luận của bài văn trên 
b/ Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì ?
c/ Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm trong mỗi đoạn, trong cả bài 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả bài làm 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc 
.Các em đọc từng đoạn văn 
.Chọn câu a,b hoặc c ở dưới đoạn làm câu mở đoạn cho đoạn văn đó 
-Cho HS làm bài: Các em nhớ dùng bút chì điền câu em chọn vào đầu đoạn văn 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc: 
Em chọn đoạn văn 1 hoặc 2
Em viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét + Khen những HS viết hay 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn của BT3viết lại và vở, chuẩn bị cho tiết TLV tới 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
 (Thời gian dự kiến : 40 phút)
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
 -Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3
-Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4)
Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ hoặc phiếu pô-tô- co-pi phóng to 
Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to 
3.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc: BT cho 5 câu ghi ở cột A
Mỗi câu đều có từ chạy. Nhiệm vụ của các em là tìm ở cột B nghĩa của ý nào thích hợp với câu đã cho ở cột A
- Cho HS làm bài 
- GV : Các em có thể dùng bút chì nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B (GV đưa bảng phụ hoặc 2 tờ phiếu đã phô-tô sẵn bài tập lên bảng 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(6’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT 
- GV giao việc: Các em hãy chọn nghĩa ở dòng a, b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT
- Cho HS làm việc + trình bày kết quả 
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng :
dòng b (sự vận động nhanh)
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
(Cách tiến hành như BT2) 
GV chốt lại ý đúng: Từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc 
HĐ4:Hướng dẫn HS làm BT4 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4 
GV giao việc 
.Các em chọn từ đi hoặc từ đứng 
.Đặt 2 câu với 2 nghĩa của từ đã chọn 
- Cho HS làm BT (GV phát bút dạ + phiếu đã pho-to cho các nhóm) 
Cho HS trình bày 
- GV nhận xét + khen nhóm đặt câu hay 
- GV nhân xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT4
 @ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày.tháng.năm 2010
TUẦN 7 	 TẬP LÀM VĂN 
	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
 (Thời gian dự kiến : 40 phút)
Mục tiêu, nhiệm vụ
-Biết chuyển một phần dàn ý ( Thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
Đồ dùng dạy học 
- Một số bài văn , đoạn văn , câu văn hay tả cảnh sông nước 
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS 
Các hoạt động dạy học 
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài 
Cho HS đọc đề bài 
- GV lưu ý những từ ngư quan trọng đã ghi trên bảng lớp 
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
GV: Để viết một đoạn văn hay, các em cần chú ý mấy điểm sau đây: 
> Chọn phần nào trong dàn ý
>Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn 
Em sẽ miêu tả theo trình tự nào? 
Viết ra giấy nháp những chi tiết thú vị, nổi bật em sẽ trình bày trong đoạn 
 Xác định nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn 
- HĐ2: Cho HS viết đoạn văn (21’) 
- Cho HS trình bày bài làm 
GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết 
Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điiểm hoặc một bộ phận của cảnh
Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn 
Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh vào vở 
Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo 
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_17_nguyen_phuoc_nguyen.doc