TẬP ĐỌC : CHỦ ĐIỂM : VIỆT NAM TỔ QUỐC EM
Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: tựu trường, sung sướng, siêng năng, tưởng tượng, kiến thiết,
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng nước Viết Nam cường thịnh sánh vai với các cường quốc giàu mạnh.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm .công học tập của các em.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Sử dụng tranh trong SGK, bảng phụ ghi phần HD luyện đọc.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC : CHỦ ĐIỂM : VIỆT NAM TỔ QUỐC EM Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Mục tiêu: - Đọc đúng: tựu trường, sung sướng, siêng năng, tưởng tượng, kiến thiết, - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng nước Viết Nam cường thịnh sánh vai với các cường quốc giàu mạnh. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm.công học tập của các em.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II/ Đồ dùng dạy - học : - Sử dụng tranh trong SGK, bảng phụ ghi phần HD luyện đọc. II/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Mở đầu: GV giới thiệu khái quát ND phân môn Tập đọc của HKI - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam Tổ quốc em. 2/ Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - GV dùng tranh trong SGK giới thiệu. 2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn chung giọng đọc cả bài - Đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt ) - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, HD đọc một số từ khó. - Gọi HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b/ Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + GV nêu câu hỏi 1 SGK + GV hỏi thêm: Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở các em điều gì khi đặt câu hỏi “ Vậy các em nghỉ sao?”? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK. - Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2 Nêu ND bài. 2.3. HD đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố- dặn dò. - NX tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS mở SGK đọc tên các chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ chủ điểm. - HS quan sát tranh trong SGK- nghe GV giới thiệu - 1 HS khá đọc - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS trả lời - Bác nhắc nhở các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay, các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. - Nét khác biệt của ngày khai trường tháng 9/1945 với các ngày khai giảng trước đó. - HS đọc thầm và trả lời. - Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước - HS nêu, GV ghi bảng - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. -----------------------=&=-------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I-Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3 II-Đồ dùng dạy – học - Vở BT Tiếng Việt 5 tập một. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : - Hs lắng nghe - Kiểm tra ĐDHT của Hs 2-Hướng dẫn hs nghe, viết: - Gv đọc bài chính tả một lượt. Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ viết sai. - Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn ... -Đọc từng dòng thơ cho hs viết. Mỗi dòng thơ đọc 3 lượt. * Lưu ý hs : Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa lùi vào 1 ô. - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Gv chấm chữa 7-10 bài. -Nêu nhận xét chung. - Hs theo dõi SGK. - Đọc thầm bài chính tả. - Gấp SGK. - Hs viết bài -Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai. 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: Bài tập 2 : - Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. - Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. -1 hs nêu yêu cầu của BT . - Mỗi hs làm vào VBT. - Một vài hs nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết, của, kiên, kỉ. Bài tập 3 : - Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. - Cất bảng, mời 2,3 hs nhắc lại. - Một hs đọc yêu cầu BT. - Hs làm bài cá nhân vào VBT. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết g/gh ; ng/ngh ; c/k. - Nhẩm, học thuộc các qui tắc. - Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở phần chuẩn bị bài) 4-Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. ---------------------=&=-------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/ Mục tiêu: - Đọc đúng: sương sa, vàng xuộm, lắc lư, treo lơ lửng,.Nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú. Qua đó thể hiện quê hương tha thiết của tác giả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. * GDKNS: II/ Đồ dùng dạy - học : - Sử dụng tranh trong SGK, bảng phụ ghi phần HD luyện đọc. II/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ :Đọc bài Thư gửi các học sinh. 2/ Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - GV dùng tranh trong SGK giới thiệu. 2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn chung giọng đọc cả bài - Đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt ) - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, HD đọc một số từ khó. - Gọi HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b/ Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + GV nêu câu hỏi 1 SGK + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - GV giúp HS có cách cảm nhận đúng đắn và diễn đạt được điều mình nói. - Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2 - GV nêu câu hỏi 3 trong SGK ? Chi tiết làm cho bức tranh thêm sinh động? -GV nêu câu hỏi 4 -Ý chính đoạn 4 - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Yêu cầu HS nêu ND bài 2.3. HD đọc diễn cảm - HD học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Màu lúa chín dưới đồng.mái nhà phủ một màu rơm vàng mới” - Đọc diễn cảm toàn bài. 3. Củng cố- dặn dò. - NX tiết học, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh trong SGK- nghe GV giới thiệu - 1 HS khá đọc - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS trả lời - Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng. - HS đọc thầm và tiếp nối nhau phát biểu - Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - HS suy nghĩ trả lời - Không ai tưởng đếnra đồng ngay, hoạt động của con người làm cho bức làng quê rất sinh động. - HS trả lời - Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam - HS nêu - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - 3 HS khá, giỏi thi đọc. -----------------------=&=-------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết luận và yêu cầu của từng phần. - Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. - Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật. * GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên qua 2 bài văn mẫu. * GDKNS: II/ Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Giới thiệu bài 2/ Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài tập ? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Mở bài : Từ đầu đếnyên tĩnh này. + Thân bài: Từ Mùa thuchấm dứt. + Kết bài: câu cuối. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS xác định thứ tự miêu tả trong bài. - GV nhận xét và kết luận: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng. + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. + Tả thời tiết, hoạt động của con người. Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả theo thứ tự: + Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế. + Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả hoạt động của con người, bên bờ sông. + Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét về bài văn tả cảnh. 3/ Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Luyện tập. - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày - GV và HS nhân xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ - Về nhà quan sát trước và ghi lại những điều quan sát được vào buổi sáng, trưa, chiều trong vườn cây, trên nương rẫy, trong công viên, - 1 HS đọc - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến - Lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo cặp. - Đại diện trình bày, lớp nhận xét - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh. + Kết luận : Nhận xét, cảm nghĩ của người tả. - 3 HS đọc - 1 HS đọc YC bài tập - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau, ghi câu trả lời ra bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - 3 em đọc. - 1 HS đọc - HS làm bài. - HS lần lượt trình bày. Bài văn Nắng trưa gồm 3 phần: + Mở bài: Nắng cứ như.mặt đất: Nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài: Buổi trưa.nắng trưa: gồm 4 đoạn. + Kết bài: câu cuối: cảm nghĩ về người mẹ -----------------------=&=-------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I-Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn(nội dung ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3. II-Đồ dùng dạy - học - VBT Tiếng Việt 5, tập một. III-Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: 2.Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học : *Phần nhận xét : Bài tập 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Chốt lại : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 : -Chốt lại : - -Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK. -1 hs đọc các từ in đậm đã được cô viết sẵn trên bảng lớp. -Đọc yêu cầu BT. -Làm việc cá nhân. -Phát biểu ý kiến. -Cả lớp nhận xét 3-Phần ghi nhớ : -Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ. 4-Luyện tập : Bài tập 1 : -Nhận xét, chốt lại : +nước nhà – nước – non sông. +hoàn cầu – năm châu Bài tập 2 : -Phát giấy A4 cho hs, khuyến khích hs tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho. -Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của hs, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. VD: +Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ... +To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ... +Học tập: học, học hành, học hỏi ... Bài tập 3: Chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD: Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp. -2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. -1 hs đọc yêu cầu của bài -Đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non sông – năm châu. -Cả lớp phát biểu ý kiến. -Đọc yêu cầu BT. -Làm việc cá nhân. -Làm vào VBT. -Đọc kết quả bài làm -Những hs làm bài trên phiêú dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. -Nêu yêu cầu của BT . -Làm bài cá nhân . Hs nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt . Cả lớp nhân xét. -Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa. VD : +Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp : Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi. 5-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt. -Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -----------------------=&=-------------------- Thứ Năm ngày 18 tháng 08 năm 2011 Kể chuyện Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG I/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa HS biết thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu. Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lý tự trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Giới thiệu bài 2/ GV kể chuyện ( 2 lần ) - lần 2 kể chỉ tranh minh họa. 3/ Hướng dẫn HS kể chuyện – trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện có những nhân vật nào? * HD viết lời thuyết minh cho tranh. - Gọi HS phát biểu trước lớp - GV kết luận - Gọi 1 số HS nhắc lại lời thuyết minh. * HD kể trong nhóm * Kể chuyện trước lớp - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX tiết học, về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe GV kể - quan sát tranh minh họa - Lý Tự Trọng, tên Đội Tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư. - HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra lời thuyết minh cho mỗi tranh. Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ được cử ra nước ngoài học tập. Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. Trao đổi với tổ chức đảng bạn qua đường biển. Tranh 3: Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, dũng cảm, bình tĩnh. Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh bắn chết mật thám và bị giặc bắt. Tranh 5: Trước tòa án của giặc anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình. Tranh 6: Ra pháp trường, anh hát vang bài Quốc tế ca. - HS kể từng đoạn theo nhóm 3 ( mỗi em kể 2 tranh) - 3 HS kể nối tiếp, 1 em kể toàn bộ câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi anh Trọng thông minh, dũng cảm, giàu lòng yêu nước. ----------------------=&=-------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I-Mục tiêu - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu trong bài tập 1) và đặt câu với 1 một từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn(BT2) II-Đồ dùng dạy – học VBT Tiếng Việt 5 , tập một. Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 . Một vài trang từ điển pho to nội dung liên quan đến BT1 ( nếu có điều kiện ) III-Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ : Trả lời các câu hỏi : -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho VD . -Làm lại BT1 hoặc BT3 . -Hs trả lời. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . - Hs ghi tựa bài 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : -Phát phiếu , bút dạ và một vài trang từ điển cho các nhóm làm việc . -Đọc yêu cầu . -Các nhóm tra từ điển, tao đổi, thực hành. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc -Cả lớp nhận xét . -Viết vào VBT . Bài tập 2 : -Mỗi em đặt ít nhất 1 câu , nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đã đặt . -Mỗi em đặt 1 câu với những từ cùng nghĩa vừa tìm được . +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt . +Em gái tôi từ trong bếp đi ra , hai má đỏ lựng vì nóng . +Búp hoa lan trắng ngần . +Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng . -Đọc yêu cầu BT . -Thi tiếp sức . -Cả lớp nhận xét . Bài tập 3 Suốt đêm thác réo điên cuồng . Mặt trời vừa nhô lên . Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng . Tiếng nước xối gầm vang . Đậu “ chân” bên kia ngọn thác , chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua , lại hối hả lên đường . -Đọc yêu cầu . -Cả lớp làm bài . -Sửa bài . 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Đọc lại đọan văn "Cá hồi vượt thác" . -----------------------=&=-------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. * GDKNS: II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Bảng pho to phóng to bảng so sánh + 5, 6 tranh ảnh - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại - Thảo luận nhóm Bài 1: HS đọc lại yêu cầu đề HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, trực quan Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) _GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình Phương pháp: Vấn đáp 5. : Củng cố - dặn dò - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học -----------------------=&=--------------------
Tài liệu đính kèm: