A – Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát bức thư; biết đọc diễn cảm với giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng; thuộc lòng một đoạn thư.
- Hiểu các từ trong bài và nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xừng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Giáo dục: HS kính yêu Bác Hồ, có ý thức làm theo lời Bác.
B - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần HTL
phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Tập đọc Tuần 1 Tiết số 1 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : Thư gửi học sinh A – Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát bức thư; biết đọc diễn cảm với giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng; thuộc lòng một đoạn thư. - Hiểu các từ trong bài và nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xừng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Giáo dục: HS kính yêu Bác Hồ, có ý thức làm theo lời Bác. B - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần HTL C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 3’ 10’ 10’ 6’ 5’ 3’ I- Mở đầu : Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Tập đọc ở lớp 5. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu Chủ điểm, tên bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - Gọi 1 HS khá,giỏi đọc một lượt toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 2 đoạn của bài - GV kết hợp cho HS : + đọc đúng từ khó: tựu trường, 80 năm giời nô lệ, kiến thiết và câu Vậy các em nghĩ sao? + ngắt hơi: Các em đó / là nhờ . các em. , chính là..lớn / ở công..các em. + GIải nghĩa các từ ở mục Chú giải. - HS luyện đọc theo cặp( sao cho mỗi HS đều được đọc cả bài. - Gọi HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Ngày khai tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (+Đó là ngày khai trường của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. +Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.) + Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.) + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (HS phảI cố gắng, siêng năng học tập, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đàI vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.) - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. - Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài. - Gv ghi đại ý lên bảng. Đại ý: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. III- Củng cố, dặn dò: -Đọc thư của Bác Hồ, em có suy nghĩ gì? -Nhận xét giờ học , dặn dò. -HS lắng nghe -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc -Mỗi lượt 2 HS đọc. - 2 HS một bàn đọc cho nhau nghe, sửa lỗi cho nhau. - 1 HS đọc. -HS lắng nghe. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. +Hs ghi đại ý vào vở. +1 hs đọc lại đại ý. - 3HS đọc. -HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - HS học nhẩm thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK -HS trả lời. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Tập đọc Tuần 1 Tiết số 2 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : quang cảnh làng mạc ngày mùa A - Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng. - Hiểu các từ trong bài và nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. - Giáo dục: HS biết yêu quê hương, đất nước. B - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về cảnh làng quê vào ngày mùa. C – các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 3’ I - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong Thư gửi các học sinh của Bác Hồ và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV đánh giá. II - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 4 đoạn của bài - GV kết hợp cho HS phát âm từ dễ đọc sai : vàng xuộm lại, vàng hoe, lắc lư, xõa xuống, vàng xọng và giải nghĩa các từ : lụi, kéo đá, hợp tác xã. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(lặp lại 2 vòng, để mỗi HS đều được đọc tất cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó. (-lúa - vàng xuộm -tàu lá chuối - vàng ối -nắng - vàng hoe -bụi mía - vàng xọng -xoan - vàng lịm -rơm, thóc - vàng giòn -lá mít - vàng ối -gà, chó - vàng mượt -tàu đu đủ, lá sắn héo- vàng tươI -máinhà rơm - vàng mới -quả chuối - chín vàng - tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm) +Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì. + Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? (Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. HơI thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bàI rất đẹp.) + Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? (Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mảI miết đI gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa là đI ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. Con người chăm chỉ, mảI miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động.) + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? (+PhảI rất yêu quê hương mới viết được một bàI văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế. +Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh, với quê hương.) - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. * GV chốt lại phần tìm hiểu bàI: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác và đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. BàI văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương. - Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài. - Gv ghi đại ý lên bảng. Đại ý: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc diễn cảm . - Tổ chức cho HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn: .Màu lúa chín..màu rơm vàng mới. III- Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học , dặn dò. - 2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc -Mỗi lượt 4 HS đọc. - 2 HS một bàn đọc cho nhau nghe, sửa lỗi cho nhau. -HS lắng nghe. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Hs ghi đại ý vào vở. +1 hs đọc lại đại ý. - 4 HS đọc. - HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - HS trả lời và ghi vở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Chính tả Tuần 1 Tiết số 1 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : Việt Nam thân yêu A – Mục đích, yêu cầu : 1. Nghe , viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. 2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng / ngh, g /gh, c /k 3. Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. B - Dồ dùng dạy học : Bảng nhóm C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 20’ 10’ 3’ I – Mở đầu : GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : a / Tìm hiểu bài viết : - GV đọc bài chính tả 1 lượt và gọi 1 HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Bài thơ cho em biết những gì về đất nước Việt Nam ? b / Luyện viết : - GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : biển lúa, dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, súng gươm, đất nghèo, - GV sửa lỗi sai (nếu có) - GV kết hợp phân tích, phân biệt một số tiếng : nghèo, gươm, dập dờn / rập rờn. c / Viết bài chính tả : - Yêu cầu HS gấp SGK rồi đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. - GV đọc cho HS soát lỗi 2 lần. - GV chấm và nhận xét 5 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. GV nhắc HS ghi nhớ ý nghĩa của các ô trống. Yêu cầu HS làm bài . Chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. Lời giải đúng : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài trên bảng lớp. Yêu cầu HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết : c/k, g/gh,ng/ngh Âm đầu Đứng trước I, e, ê Đứng trước các âm còn lại Âm "cờ" Viết là k Viết là c Âm "gờ" Viết là gh Viết là g Âm "ngờ" Viết là ngh Viết là ng Yêu cầu HS nhẩm học thuộc quy tắc. III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. - HS lắng nghe -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc - HS đọc thầm và trả lời. - HS viết ra nháp.1 HS lên bảng viết. - HS nhận xét - HS nêu. - HS viết bài - HS soát cá nhân và kiểm tra chéo vở theo nhóm 2. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 3 HS thi chữa bàI - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm - HS trả lời Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Luyện từ và câu Tuần 1 Tiết số 1 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : Từ đồng nghĩa A – Mục đích, yêu cầu : 1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. 3. Giáo dục: HS có ý thức cân nhắc, lựa chọn từ trong giao tiếp. B - Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 5’ 15’ 3’ I – Mở đầu : ... 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. - GV chốt lời giảI đúng: +Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh bóng +Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ ngầu, đỏ nhừ, đỏ tía, đo đỏ +Chỉ màu trắng: trắng muốt, trắng phốp, trắng lốp, +Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen láy, -Yêu cầu HS viết vào vở mỗi từ đã cho khoảng 4 – 5 từ đồng nghĩa. -GV củng cố về từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt ít nhất 1 câu và nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đặt. - GV mời từng dãy đọc câu văn mình đã đặt. - GV chữa bài và củng cố về cách chọn từ đồng nghĩa để đặt câu. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trao đổi với bạn, viết các từ thích hợp vào vở theo thứ tự cần điền ; gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, chốt lời giảI đúng: Suốt đêm thác réo đIên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu "chân" bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cơn choáng đI qua, lại hối hả lên đường. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV củng cố về cách lựa chọn các từ đồng nghĩa III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - 3 HS trả lời - 1 HS đọc -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc - HS thảo luận nhóm rồi trình bày - HS viết vở - 1 HS đọc - HS đặt câu và trao đổi với bạn - HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - 2 HS đọc Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Kể chuyện Tuần 1 Tiết số 1 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : Lý tự trọng A – Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 , 2 câu; kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3. Giáo dục: HS tự hào và có ý thức học tập tấm gương anh Lý Tự Trọng. B - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 8’ 22’ 3’ I – Mở đầu : GV nêu những yêu cầu của giờ học Kể chuyện ở lớp 5. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. - Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ khó ở mục Chú giải. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa . 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Gọi HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV treo bảng phụ và gọi 1 HS đọc lại các lời thuyết minh. + Tranh1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoàI học tập. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tàI liệu. + Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. + Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. + Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bàI Quốc tế ca. Bài 2, 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc nhở HS về cách kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 6 : + Kể từng đoạn, mỗi em kể theo một tranh. Kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Hướng dẫn HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là " Ông nhỏ"? + Anh Trọng đã gạt phắt lời luật sư bào chữa nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên. Bạn hãy nhắc lại lời nói của anh. + Câu chuyện giúp bạn hiểu đIều gì? - Yêu cầu HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn nêu câu hỏi thú vị nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - GV nhận xét. khenngợi HS kể hay, tự nhiên nhất. III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học , Dặn dò. -HS lắng nghe. -HS nghe và ghi vở. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe, quan sát tranh. - 1 HS đọc - HS trao đổi nhóm 2 - HS trả lời - 1 HS đọc - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS kể chuyện theo nhóm 6 - 1 số nhóm HS kể - HS tự nêu câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của GV. - HS bình chọn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Tập làm văn Tuần 1 Tiết số 1 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : cấu tạo bài văn tả cảnh A – Mục đích, yêu cầu : 1. Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. 2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh đẹp xung quanh mình và có ý thức quan sát chúng. B - Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 5’ 15’ 3’ I – Mở đầu : GV nêu những yêu cầu của giờ học Tập làm văn ở lớp 5 II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Phần Nhận xét : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ : Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác, hoàng hôn. - Hỏi : Bài văn miêu tả cảnh gì ? - GV nói với HS về sông Hương. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - Gọi HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại lời giải Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc lướt 2 bài văn và trao đổi theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV chốt lại lời giải đúng. 3. Phần Ghi nhớ : - Gọi HS đọc Ghi nhớ trong SGK . - Yêu cầu HS minh họa nội dung Ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 4. Phần Luyện tập - Gọi HS đọc nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn và làm bài theo nhóm đôi. - Gọi HS trả lời, GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV đưa bảng phụ và gọi 1 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của bài văn. + Mở bài(câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa. Thân bài gồm 4 đoạn sau: - Đoạn 1: từ Buổi trưa ngồi trong nhà đến bốc mãI lên HơI đất trong nắng trưa dữ dội. - Đoạn 2: từ Tiếng gì xa vắng đến hai mí mắt khép lại. Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. - Đoạn 3: từ Con gà nào đến bóng duối cũng lặng im Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 3: từ Ây thế mà đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong. Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + Kết bàI(câu cuối - kết bàI mở rộng): Cảm nghĩ về mẹ ( "Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơI!") - Hỏi : Bài văn miêu tả cảnh gì ? GV kết hợp giáo dục HS tình cảm với các cảnh vật quanh mình. III - Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ. - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà HTL Ghi nhớ ; quan sát trước ở nhà và ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( công viên,.) -HS lắng nghe. -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc - HS trả lời - HS làm bài cá nhân - HS trả lời - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - 2HS đọc - HS trả lời - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm đôi - HS trả lời - 1 HS đọc - HS trả lời - 1 HS đọc Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai kế hoạch giảng dạy Môn: Tập làm văn Tuần 1 Tiết số 2 Ngày dạy:. Lớp : 5 Tên bài : luyện tập tả cảnh A – Mục đích, yêu cầu : 1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình. B - Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng,. C – Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 30’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời : + Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết trước. + Nhắc lại cấu tạo bài của bài Nắng trưa - GV đánh giá. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - GV nhận xét và nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV (và HS) giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa các cảnh vật. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - Yêu cầu HS dựa trên kết quả quan sát, tự lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Mời HS tiếp nối nhau trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được những nét độc đáo của cảnh vật ; biết trình bày theo một dàn ý hợp lý những gì mình đã quan sát được. GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả để củng cố bài. - Dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong công viên: + Mở bàI: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. +Thân bàI: ( tả các bộ phận của cảnh vật): Cây cối, chim chóc, những con đường,. Mặt hồ. Người tập thể dục, thể thao,. + Kết bàI: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. - Yêu cầu HS tự sửa lại dàn ý của mình. III - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở ; chuẩn bị cho tiết TLV tới. - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 rồi trình bày - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to. - HS đọc nối tiếp - HS nhận xét -1 HS trình bày. - HS sửa bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: