Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 12 đến tuần 20

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 12 đến tuần 20

Tiết 23 : TẬP ĐỌC

MÙA THẢO QUẢ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

+ HS: Đọc bài, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 57 trang Người đăng hang30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 12 đến tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 : TẬP ĐỌC 	
MÙA THẢO QUẢ 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
7’
10’
8’
7’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm.
Tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 56 : TOÁN 	
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000.,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS :Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
	*Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân 
	*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
*Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
- Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 57 : TOÁN	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,..
-Nhân một số thập phân với một số tròn chục , tròn trăm.
-Giải bài toán có 3 bước tính.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
  Bài 1: (1b HS khá, giỏi)	
Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
_Hướng da74n HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5
Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 2: (2c, 2d HS khá, giỏi)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
   Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
• Giáo viên chốt lại.
  Bài 4: (HS khá, giỏi) 
Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại .
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh đặt tính
Học sinh sửa bài.
Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.
Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích – Tóm tắt.
 1 giờ : 10,8 km
 3 giờ : ? km
 1 giờ : 9,52 km
 4 giờ : ? km
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
_HS nêu kết quả :
x = 0 ; x = 1 và x = 2
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3 e ... nhận xét, ghi điểm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
Học sinh lập dàn ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 24 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu BT3; biết đặc câu với quan hệ từ đã cho BT4
* Ghi chú:
HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
16’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 1:
_GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó 	
 *Bài 2:
• Giáo viên chốt quan hệ từ.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 3:
 * Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm vào vở bài 1, 3.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như
Quan hệ từ và tác dụng :
của nối cái cày với người Hmông
bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
như nối vòng với hình cánh cung
như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
Mà: biểu thị quan hệ tương phản
Nếu  thì  : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả .
 Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc lện.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng)
Đại diện lên bảng trình bày .
Hoạt động lớp.
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 24 : KHOA HỌC	 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số tính chất của đồng.
-Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
-Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
* Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phượng mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK .
	 - Một số dây đồng.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp 
 kim của đồng.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10
6’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
* Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
- • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặc câu hỏi. 
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 24 : TẬP LÀM VĂN	
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
Phương pháp: Đàm thoại.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
Phương pháp: Bút đàm.
 * Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên đúc kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 12.doc