B-Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a>Luyện đọc:
-GV chia đoạn :
Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”
Đoạn 2: từ “Thảo quả” đến “ không gian”
Đoạn 3: đoạn còn lại
-Luyện đọc các từ : Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, vươn ngọn
-Gv đọc diễn cảm toàn bài, chú ý HS nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả vẻ đẹp và sự phát triển của thảo quả
b>Tìm hiểu bài:
Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
Cách dùng từ , đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
c>Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-GV đọc toàn bài
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 và hướng dẫn HS luỵên đọc
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu bài giảng: -BiÕt ®äc diÔn c¶m bµi v¨n , nhÊn m¹nh nh÷ng tõ ng÷ t¶ h×nh ¶nh, mµu s¾c, mïi vÞ cña rõng th¶o qu¶. -HiÓu ND : VÎ ®Ñp vµ sù sinh s«i cña rõng th¶o qu¶. (Tr¶ lêi ®îc c©u hái trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Quả thảo quả III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: -Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? -Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ? B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a>Luyện đọc: -GV chia đoạn : Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn” Đoạn 2: từ “Thảo quả” đến “ không gian” Đoạn 3: đoạn còn lại -Luyện đọc các từ : Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, vươn ngọn -Gv đọc diễn cảm toàn bài, chú ý HS nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả vẻ đẹp và sự phát triển của thảo quả b>Tìm hiểu bài: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ , đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? c>Hướng dẫn đọc diễn cảm: -GV đọc toàn bài -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 và hướng dẫn HS luỵên đọc 3)Củng cố , dặn dò: -Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài “Mùa thảo quả” -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm -Chuẩn bị bài “Hành trình của bầy ong” -2 HS đọc và trả lời các câu hỏi bên -1 HS đọc cả bài -HS đọc nơi tiếp từng đoạn và phần chú giải -HS đọc -HS luyện đọc theo cặp -HS lắng nghe -HS đọc đoạn 1 -HS trả lời các từ hương và thơm được lặp lại nhiều lần -HS luyện đọc diễn cảm -4 HS thi đọc diễn cảm -Cả lớp nhận xét -HS trả lời -HS lắng nghe CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: MÙA THẢO QUẢ PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU: S /X I. Mục tiêu bài giảng: -ViÕt ®óng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. -Lµm ®îc BT2a/b hoÆc BT3a/b hoÆc BT chÝnh t¶ ph¬ng ng÷ do GV so¹n II. Đồ dùng dạy học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT 2a -Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT 3a III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: - Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. -Hướng dẫn HS viết các từ ngữ:lướt thướt , Chin San, nảy, lặng lẽ, chon chót, hát lên -GV đọc từng câu -GV chấm 5-7 bài -GV nêu nhận xét chung 3)Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2a: cho HS làm bài theo hình thức thi “ Tìm từ nhanh” -GV theo dõi *Bài 3a: Hãy chỉ ra những điểm giống nhau ở mỗi dòng? Thay âm s bằng âm x thì tiếng nào có nghĩa? 4) Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS nhớ các từ ngữ đã học để viết đúng chính tả -HS viết các từ ngữ ở BT3a -1 HS đọc đoạn văn viết chính tả - HS trả lời -HS viết -HS viết chính tả -Từng cặp HS đổi vở để soát lỗi chính tả cho nhau - 1 HS đọc yêu cầu bài 2a - 4 HS bốc thăm phiếu có ghi các tiếng ở BT1 ; tìm và viết lên bảng các từ ngữ có chứa tiếng đó -Cả lớp nhận xét - 1HS đọc yêu cầu BT3a -HS thảo luận theo cặp rồi phát biểu -Các em khác nhận xét -HS lắng nghe Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài giảng: -HiÓu ®îc mét sè tõ ng÷ vÒ MT theo y/c cña BT1. -BiÕt ghÐp tiÕng “b¶o” ( gèc H¸n) víi nh÷ng tiÕng thÝch hîp ®Ó t¹o thµnh tõ phøc (BT2). BiÕt t×m tõ ®ång nghÜa víi tõ ®· cho theo y/c BT3 II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp HS hiểu các cụm từ. -Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: Quan hệ từ là từ như thế nào? Hãy đặt câu với một cặp từ quan hệ thường gặp B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS làn bài tập: *Bài tập 1: -GVdán 2 phiếu ghi BT1 -GV theo dõi -GV chốt lại các ý đúng *Bài tập 2: -GV phát giấy và các trang từ điển photo cho các nhóm -GV theo dõi *Bài tập 3: - Hãy thay từ “ bảo vệ” trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa - GV chốt lại: chọn từ “ giữ gìn” để thay cho từ “ bảo vệ” 3) Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm BT2 vào vở -Chuẩn bị bài : “ Luyện tập về quan hệ từ” -2 HS trả lời -HS đọc BT1 -HS làm bài theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm phân biệt nghĩa các cụm từ -Gọi 6 HS lần lượt lên nối từ ứng với nghĩa đã cho -Cả lớp nhận xét -HS đọc BT2 -HS thảo luận theo nhóm 4 để ghép từ “ bảo” với các từ đã cho rồi tìm hiểu nghĩa của các từ đó Ví dụ: bảo đảm, bảo hiểm, bảo tàng -Đại diện các nhóm trình bày -Cả lớp cùng trao đổi , nhận xét -HS đọc BT3 -HS trả lời -HS lắng nghe KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu bài giảng: - KÓ lai ®îc c©u chuyÖn d· nghe, ®· ®äc cã Nd b¶o vÖ MT; lêi kÓ râ rµng, ng¾n gän. - BiÕt trao ®æi vÒ ý nghi· cña c©u chuyÖn ®· kÓ; biÕt nghe vµ nhËn xÐt lêi kÓ cña b¹n. II. Đồ dùng dạy học: -Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện nói với em điều gì? B-Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS kể chuyện: a>Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường -GV gạch dưới cụm từ “ bảo vệ môi trường” -Gọi HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể theo gợi ý: Em sẽ kể câu chuyện gì? Em nghe hay đọc câu chuyện đó ở đâu? b>HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét về nội dung, cách kể chuyện 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại câu chuyện -Chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 13 -2 HS lần lượt kể lại câu chuyện “ Người đi săn và con nai” và trả lời câu hỏi -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc nối tiếp phần gợi ý -1 HS đọc đoạn văn ở BT1, tiết LTVC, trang 115 -HS phát biểu -HS tự lập dàn ý sơ lược -HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện -Đai diện nhóm lên kể trước lớp -Lớp nhận xét và bình bầu chọn câu chuyện hay và có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hay nhất TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: -BiÕt ®äc diÔn c¶m bµi th¬, ng¾t nhÞp ®óng nh÷ng c©u th¬ lôc b¸t. -HiÓu nh÷ng phÈm chÊt ®¸ng quý cña bÇy ong : CÇn cï lµm viÖc ®Ó gãp Ých cho ®êi. (Tr¶ lêi ®îc c©u hái trong SGK; thuoäc 2 khoå thô cuoái baøi). II. Đồ dùng dạy học - Trạnh minh hoạ bài trong SGK và những con ong HS sưu tầm được . - Bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)Kiểm tra bài cũ: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc: -GV hướng dẫn HS đọc và nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng: đẫm, trọn, bập bùng, rong ruổi, sóng tràn . -GV theo dõi -GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài : Chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bày ong? Bầy ong đến tìm mật ở nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? Qua hai câu cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của bầy ong? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ có ghi 2 khổ thơ 3, 4 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV theo dõi -GV nhận xét và khen các HS đọc hay và thuộc nhanh 3) Củng cố ,dặn dò . -Nhận xét tiết học -Tiếp tục luyện đọc ở nhà -Chuẩn bị bài “Vườn chim” -HS đọc và trả lời -1 HS khá đọc -HS luyện đọc từ khó -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ -1 HS đọc chú giải -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc khổ thơ 1 -HS trả lời -1 HS đọc khổ thơ 2-3 -HS trả lời -1 HS đọc khổ thơ 4 -HS trả lời -HS luyện đọc -4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ + học thuộc lòng -HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu bài giảng: - N¾m ®îc cÊu t¹o 3 phÇn ( MB,TB,KB ) cña bµi v¨n t¶ ngêi ( ND ghi nhí) - LËp ®îc dµn ý chi tiÕt cho bµi v¨n t¶ mét ngêi th©n trong gia ®×nh. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài Hạng A Cháng -Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2-3 HS lập dàn ý III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét , cho điểm B-Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Phần nhận xét: Hãy quan sát tranh ở SGK và đọc bài Hạng A Cháng Hãy đọc các câu hỏi cuối bài và trao đổi theo cặp -GV theo dõi Câu 1: Đoạn mở bài: Giới thiệu người định tả Câu 2: Những điểm nổi bật về hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở hình vòng cung, da đỏ như lim Câu 3: A Cháng là người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù say mê lao động, Câu 4: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng Câu 5: Cấu tạo của bài văn tả người ( Phần ghi nhớ ở SGK) 3)Phần ghi nhớ: 4)Luyện tập: -GV nhắc lại yêu cầu: HS dựa vào dàn ý ở phần ghi nhớ để lập dàn bài chi tiết tả một người trong gia đình -GV phát bút và giấy -GV theo dõi -GV nhận xét , lưu ý HS một bài văn phải có đủ 3 phần. Cần chọn những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động để tả. 5)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học-Yêu cầu về nhà hoàn chính dàn ý của bài văn -Chuẩn bị cho tiết “ Luyện tập tả người” -3 HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại -HS quan sát và đọc -HS thực hiện -Đại diện các nhóm trình bày -HS theo dõi -3 HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc yêu cầu BT1 - Một vài HS nêu đối tượng em chọn tả là ai -3 HS làm bài vào giấy khổ to , các em còn lại làm bài vào giấy nháp -3 HS lên bảng trình bày dàn ý vừa làm -Cả lớp nhận xét , bổ sung -HS lắng nghe -1 HS đọc phần ghi nhớ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ QUAN HỆ I. Mục tiêu bài giảng: -T×m ®îc quan hÖ tõ vµ biÕt chóng biÓu thÞ quan hÖ g× trong c©u( BT1,2). -T×m ®îc quan hÖ tõ thÝch hîp theo y/c cña BT3; biÕt ®Æt c©u víi quan hÖ tõ ®· cho ( BT4) II. Đồ dùng dạy học: -Hai, ba tờ phiếu khổ to -Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 câu văn, đoạn văn ở BT3 -Giấy khổ to và băng dính III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng -GV nhận xét, ghi điểm B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn luyện tập: *Bài tập 1: Hãy tìm các quan hệ từ trong đoạn trích và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào? -GV dán 2 phiếu có ghi đoạn văn lên bảng -GV chốt lại ý đúng *Bài tập 2: -GV chốt lại lời giải Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản Mà: biểu thị quan hệ tương phản Nếuthì : biểu thị quan hệ điều kiện -kết quả *Bài tập 3: -GV đưa bảng phụ có ghi sẵn BT3 -GV nhận xét *Bài tập 4: Thi đặt câu với các quan hệ từ theo nhóm 4 -GV phát giấy, bút -GV khen các nhóm giỏi 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà làm BT4 -Chuẩn bị bài “ Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường” 2 HS lên bảng làm BT3a 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Quan hệ từ” 1 HS đọc BT1 HS làm việc theo cặp 2 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới quan hệ từ, 1 gạch dưới những từ ngữ được nối bởi những quan hệ từ đó Cả lớp trao đổi, nhận xét 1 HS đọc yêu cầu BT2 HS thảo luận theo cặp rồi cử đại diện trình bày HS lắng nghe HS đọc và nêu yêu cầu BT3 HS làm bài 4 HS lần lượt điền vào ô trống các từ: Câu a: và; Câu b: và , ở, của Câu c: thì , thì; Câu d: và , nhưng -Cả lớp nhận xét -HS đặt câu và viết vào giấy khổ to rồi dán ở bảng và đọc từng câu văn -Cả lớp bình chọn nhóm đặt nhiều câu đúng và hay -HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu bài giảng: -NhËn biÕt ®îc nh÷ng chi tiÕt tiªu biÓu, vµ ®Æc s¾c vÒ ngo¹i h×nh, ho¹t ®éng cña nh©n vËt qua 2 bµi v¨n mÉu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1: Đọc lại đoạn văn và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người bà. -GV nhận xét , chốt lại các ý đúng như ở SGK Qua bài văn miêu tả trên , em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? -GV: Nhờ vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rõ hình ảnh của người bà đồng thời bộc lộ tình yêu của cháu đối với bà *Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm như BT1 -GV đưa bảng phụ đã ghi những chi tiết tả người thợ rèn như ở SGK 3)Củng cố, dặn dò: -Hãy nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết khi miêu tả? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về quan sát và ghi lại các nét tiêu biểu về ngoại hình của một người em thường gặp -1 HS nhắc lại dàn ý bài văn tả người -HS đọc bài tập 1 -HS làm việc theo cặp -HS trình bày kết quả làm bài Chọn những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình để miêu tả -HS trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc -3 HS đọc - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác. Nhờ đó bài viết sẽ hấp dẫn hơn -HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: