2/Bài mới: Ôn tập về từ loại
GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đề bài yêu cầu làm gì?
Gạch chân các danh từ riêng và danh từ chung có trong đoạn văn trong SGK.
- Thế nào là danh từ riêng?
-Khi viết danh từ riêng, em phải viết như thế nào?
Bài 2:HS đọc bài tập.
-Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam phải viết ntn?
-Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài phải viết ntn?
-Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa ntn?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập 3.
Bài 4: HSK-G làm toàn bộ .
Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ hai ngày tháng 11 năm 2009 . Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM Mục tiêu : -Đọc diễn cảm bài văn .Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiên đúng tính cách từng nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. -Trả lời đượccác câu hỏi 1,2,3 SGK . 2.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A)Bài cũ : Trồng rừng ngập mặn B)Bài mới : Giới thiệu bài a)Luyện đọc : Luyện đọc từ khó :Pi –e , chuỗi ngọc, Nô - en . b)Tìm hiểu bài : Câu1 SGK Câu 2 SGK Câu 3 SGK Câu 4 SGK Nêu nội dung của bài ? c) Luyện đọc diễn cảm GV nhận xét d) Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK -* 1 HS đọc toàn bài.Cho quan sát tranh. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn HS đọc theo cá nhân từ khó -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc lại toàn bài -Lớp nhận xét HS đọc chú giải SGK + Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en, người chị đã thay mẹ nuôi cô từ nhỏ . -Cô không đủ tiền mua chuỗi ngọc . -Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm đồng xu gỡ mảnh giấy ghi giá tiền . +Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? chuỗi ngọc với giá bao nhiêu ? +Vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành dụm được . +Các nhân vật đều là người tốt người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau . HS nêu HS luyện đọc phân vai theo từng nhân vật . Thi đọc theo nhóm HS nêu lại nội dung bài Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 . Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tiết 1 ). I/ Mục tiêu: -Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1;nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2 ) ;Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu (BT3 ); Thực hiện được yêu cầu BT4 (a,b,c ). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III/ Hoạt động dạy hoc : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ HS đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ. 2/Bài mới: Ôn tập về từ loại GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đề bài yêu cầu làm gì? Gạch chân các danh từ riêng và danh từ chung có trong đoạn văn trong SGK. - Thế nào là danh từ riêng? -Khi viết danh từ riêng, em phải viết như thế nào? Bài 2:HS đọc bài tập. -Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam phải viết ntn? -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài phải viết ntn? -Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa ntn? Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập 3.. Bài 4: HSK-G làm toàn bộ . Nêu yêu cầu bài tập. 3/Củng cố dặn dò: Nhắc lại cách viết hoa danh từ riêng. Nhận xét tiết học CB: Ôn tập về từ loại 2,3 HS đặt câu. Tìm 3 danh từ riêng, 3danh từ chung -Danh từ riêng: Nguyên -Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. - Danh từ riêng là từ chỉ tên người ,tên địa lí. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. -Phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng chỉ viết hoa chữ cái tiếng đầu bộ phận, các chữ còn lại viết thường, giữa các tiếng có dấu gạch ngang. -Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. - Tìm đại từ trong đoạn văn: Tôi, chúng tôi. -Tìm các câu kể ai làm gì có danh từ, đại từ làm chủ ngữ. -a)Nguyên (danh từ) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. b)Một năm mới(cụm danh từ) bắt đầu. c)Chị (DT làm đại từ) là chị gái của em nhé! Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (danh từ làm vị ngữ phải đứng sau từ là) Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ ba ngày tháng 11 năm 2009 . Kể chuyện : PA - XTƠ VÀ EM BÉ I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện . - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK phóng to, ảnh Pa-xtơ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kể chuyện đã nghe đã đọc về việc làm dũng cảm B. Bài mới : Giới thiệu bài - Pa-xtơ đã có công tìm ra vắc-xin chữa trị bệnh dại cứu con người thoát khỏi một căn bệnh nguy hiểm. GV giới thiệu tranh - GV kể lần 1: Viết tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ. - Tổ chức KC: - Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc – xin cho Giô-dép? - Câu chuyện muốn nói điều gì? -GV nhận xét, cho điểm. - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - 2HS kể. *HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu của bài KC. - 1HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT *-Tổ chức KC trong nhóm đôi theo từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Kể nối tiếp nhau từng đoạn theo tranh. + Thi kể toàn bộ câu chuyện (mỗi nhóm 2 em, mỗi em kể nửa câu chuyện *Vì vắc –xin đã thí nghiệm trên loài vật còn chưalần nào thí nghiệm trên cơ thể người . *Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu ,yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng 11 năm 2009 . Tập đọc : HẠT GẠO LÀNG TA I.Mục tiêu : -Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng tình cảm . -Hiểu ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người , là tấm lòng hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . -Trả lời được các câu hỏi SGK .Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Bài Chuỗi ngọc lam 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Luyện đọc : Từ khó : Kinh thầy , hào giao thông ,quang trành ,.. b) Tìm hiểu bài : Câu 1 SGK Câu hỏi 2 SGK Câu 3 SGK Câu hỏi 4 SGK C ) Luyện đọc diễn cảm : GV nhận xét : 3.Củng cố -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Bài sau : Buôn Chư Lênh đón cô giáo 2 HS đọc và trả lời câu SGK -* 1 HS đọc toàn bài.Cho quan sát tranh. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn Hs đọc theo cá nhân từ khó -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc lại toàn bài -Lớp nhận xét HS đọc chú giải SGK *HS đọc thầm đoạn 1 . -Từ tinh tuý của đất (có vị phù sa ) của nước ,công lao của con người ,của cha mẹ , * Giọt mồ hôi sa ,những trưa tháng sáu Nước như ai nấu /chết cả cá cờ /mẹ em xuống cấy / *HS đọc thầm khổ thơ 3,4 : -Chống hạn vục mẻ miệng gầu / -Bắt sâu lúa cao rát mặt ,gánh phân quang trành qứêt đất . *Vì hạt gạo rất quý . Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ nước ,nhờ mồ hôi ,công sức cha mẹ ,của các bạn thiếu nhi . HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . -Phát hiện cách đọc của từng khổ thơ -Thi đọc diễn cảm đoạn 2 *Thi đọc thuộc lòng bài thơ . - HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của đoạn Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng 11 năm 2009 . Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.Mục tiêu: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức , nội dung của biên bản . Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1-mục III ).Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1.BT2 . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND cần ghi nhớ của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn làm bài tập - Y.cầu đọc lướt Biên bản chi đội, trả lời 3 câu hỏi của BT 2. GV nhận xét, kết luận: *Ghi nhớ SGK. Luyện tập : - * Bài 1: - 1HS đọc BT 1. - Trao đổi bạn cùng bàn, trả lời câu hỏi SGK . * Bài 2: - Đặt tên cho các BB ở BT 1. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ thể thức trình bày BB cuộc họp. - 2 HS trình bày đoạn văn tả người thân . . - 1HS đọc ND bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT 2. * Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi của BT 2. Đại diện nhóm trả lời : + Ghi BB để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhấtnhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản- có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: không có tên nơi nhận ; thời gian và địa điểm làm BB ghi ở phần ND ; BB có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. + Thời gian , địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ toạ, thư kí ; ND họp( diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí. *HS đọc ND ghi nhớ SGK. + Trường hợp không cần ghi BB: họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một DTLS; đêm liên hoan VN. VD: BB Đại hội Chi đội, BB bàn giao tài sản Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ năm ngày tháng 11 năm 2009 . Luyện tyừ và câu : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu: 1. Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1 . 2.Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2 . II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 1; 2 tiết trước B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. * Bài 1: - 2 HS đọc ND bài 1. - Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về ĐT, TT, QHT. - GV nhận xét, cho điểm, chốt lời giải đúng: * Bài 2: Làm vào vở Nêu các động từ trong đoạn văn trên ? Nêu các tính từ trong đoạn văn trên ? Nêu quan hệ từ trong câu ? - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. - HS làm bảng con. (DTC:bé, vườn, chim, tổ-DTR: Tâm, Mai- Đại từ: chúng, cháu) + ĐT: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + TT: xa, vời vợi, lớn. + QHT: qua, ở, với. *- 2 HS đọc khổ 2 bài Hạt gạo làng ta. -Đổ, nấu, chết, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi lúa . -Nóng, lênh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả . -ở, như, trên, còn, thế mà, giữa, dưới, mà, của . *HS dựa vào ý khổ thơ, viết đoạn văn ngắn tả mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6.Sau đó chỉ ra 1 ĐT, 1 TT, 1 QHT đã dùng trong đoạn văn. - Hs đọc bài viết của mình . -Lớp nhận xét : - Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại. Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2009 . Tập làm văn : LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.Mục tiêu: -Ghi lại được BB một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội đúng thể thức , nội dung theo gợi ý SGK . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn ý của 1 BB cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : -Gọi HS nhắc ND cần ghi nhớ về cách làm BB cuộc họp. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn làm bài tập : - KT việc HS chuẩn bị làm BT. - Gắn bảng phụ ghi dàn ý của 1 BB cuộc họp. - GV nhận xét, chấm điểm những BB viết tốt ( đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. - Bài sau: Luyện tập tả người( Tả hoạt động) - 2 HS nêu. *- 1 HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK - HS nêu BB cuộc họp mình định viết ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội) Cuộc họp đó bàn về vấn đề gì và diễn ra vào thời gian nào? - Những cuộc họp ấy có cần ghi BB không? - HS chú ý cách trình bày BB đúng thể thức của một BB( mẫu là BB đại hội chi đội). - HS làm bài theo nhóm 4 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc BB. . Tuần 14 : GV :Trương Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2009 . Chính tả : (Nghe - viết) CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3 , làm được BT2 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -SGK + Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ : Kiểm tra 1 số từ -sương gió-xương xẩu; siêu nhân-liêu xiêu, buộc tóc, xanh biếc. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc bài chính tả . Gọi HS đọc lại. - Cho HS nêu nội dung đoạn viết. - Viết từ khó - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ). - GV đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập a/ BT2. BT3. - GV nhận xét,tuyên dương. C. Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS viết bảng con - HS theo dõi, 1HS đọc,cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Tập viết vào bảng con viết từ: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Nô-en, pi-e, ngạc nhiên, Gioan, chuỗi. - HS viết vào vở - 1HS viết bảng. - HS đổi vở - soát lỗi. - HS nộp vở. - HS đọc yêu cầu của BT2: -Tìm những từ có chứa các tiếng có trong bảng. (bức tranh, quả chanh / mào gà, màu đỏ ) - HS thực hiện theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày,cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT3: - Tìm tiếng chứa vần ao hoặc au, âm đầu tr hoặc ch để điền vào mẩu tin cho đúng. - ( hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào bờ) - HS làm vào vở BT, 1HS làm bảng lớp.
Tài liệu đính kèm: