III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc toàn bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến dành cho khách quý.
Đoạn 2: từ Y Hoa đến bên đến sau khi chém nhát daol
Đoạn 3: Từ Già Rok đến xem cái chữ nào!
Đoạn 4: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý mục I.1)
b) Tìm hiểu bài
- GV đọc lướt bài văn và cho biết :
- Cô giáoY Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
- Người dân chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
- Tìnhcảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
GV chốt lại: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện nguyện vọng thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- HS nêu ND, ý nghĩa bài văn.
Ngày..tháng.năm tuần 15 Tập đọc Buôn chư lệnh đón cô giáo (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Phỏt õm đỳng tờn người dõn tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phự hợp nội dung từng đoạn. -Hiểu nụi dung: Người Tõy Nguyờn quý trọng cụ giỏo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II - đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một hoặc hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc toàn bài. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến dành cho khách quý. Đoạn 2: từ Y Hoa đến bên đến sau khi chém nhát daol Đoạn 3: Từ Già Rok đến xem cái chữ nào! Đoạn 4: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp- Một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý mục I.1) b) Tìm hiểu bài - GV đọc lướt bài văn và cho biết : - Cô giáoY Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? - Người dân chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? - Tìnhcảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? GV chốt lại: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện nguyện vọng thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - HS nêu ND, ý nghĩa bài văn. c). Đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn (theo gợi ý ở mục I.1) - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Có thể chọn đoạn 3 (GV treo bảng, lưu ý HS đánh dấu nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn văn.) Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài. -GV nhận xét tiết học @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** chính tả Nghe-viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Nghe viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. -Làm được bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc bài tập chớnh tả phương ngữ GV soạn II - đồ dùng dạy – học - Vở BT. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ Hai HS làm lại bài tập 2a (hoặc 2b) trong tiết Chính tả trước. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Buôn CHư Lênh đón cô giáo. HS đọc thầm lại đoạn văn. - GV đọc mỗi câu 2 lượt cho HS viết. Chấm chữa bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - HS đọc YC BT 2a - GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa. Nêu ví dụ:trội – chội. Tiếng trội có nghĩa(Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi). Tiếng chội tự nó không có nghĩa, phải đi với tiếng khác mới tạo thành từ có nghĩa. VD: chật chội (từ láy) ; tìm từ tiếng chội là sai - HS làm việc theo nhóm: trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - HS kkhác NX – GV chốt ý đúng. Bài tập 3 - HS đọc YCBT3a. - HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp: a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở - GV giúp HS hiểu tính khôi hài của 2 câu chuyện: + NHà phê bình và truyện của vua: Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sai sáng tác mới của nhà vua thế nào? (Câu nói của nhà phê bình ngụ ý: sáng tác mới của nhà vua rất dở) +Lịch sử bấy gìp ngắn hơn: Em hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ( Thằng bé này lém quá! / Vậy, sao các cháu vẫn được điểm cao?) Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT3 cho người thân. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Ngày ..tháng.năm Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: hạnh phúc (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Hiểu nghió từ hạnh phỳc(BT1); tỡm được từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa với từ hạnh phỳc, nờu được một số từ ngữ chứa tiếng phỳc (BT2,3); xỏc định được yếu tố qiuan trọng nhất tạo nờn một gia đỡnh hạnh phỳc(BT4) II - đồ dùng dạy – học -Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt(hoặc một vài trang phô tô), Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập : Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất. - HS làm việc độc lập. GV chốt lại lời giải đúng: ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc là ý b. Bài tập 2- HS làm việc theo nhóm; đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn, + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, Bài tập 3- GV khuyến khích HS sử dụng từ điển; nhắc các em chú ý: chỉ tìm từ ngữ chưa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tốt lành. - HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV có thể yêu cầu HS tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với từ ngữ các em tìm được để hiểu nghĩa của từ ngữ mà không phải giải thích dài. +Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa phúc hậu là nhân từ; phúc hậu trái nghĩa với độc ác. + Đặt câu với từ ngữ tìm được: Gia đình ta gặp may thế là nhờ phúc ấm (phúc trạch) của tổ tiên để lại./ Bác ấy ăn ở rất phúc đức./ Bà tôi trông rất phúc hậu./ Nhà nước cố gắng nâng cao phúc lợi của nhân dân./ Gia đình ấy phúc lộc dồi dào./ Mỗi người có phúc phận của mình./ Ông ấy là phúc thần (phúc tinh) của chúng tôi. Bài tập 4- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, bài tập đề nghị các em cho biết yếu tố nào là quan trọng nhất. Mỗi em có thể có suy nghĩ riêng, cần trao đổi để hiểu nhau, trao đổi với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - HS có thể trao đổi nhóm, sau đó tham gia tranh luận trước lớp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc, những từ ngữ có chứa tiếng phúc vừa tìm được ở BT3, 4; nhắc nhở HS có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Thời gian dự kiến : 35 phỳt) I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: -Kể LạI được cõu chuyện đó nghe đó đọc núi về những người đó gúp sức mỡnh chống lại đúi nghốo, lạc hậu, vỡ hạnh phỳc của nhõn dõn theo gợi ý SGK; biết trao đổi ý nghĩa cõu chuyện; biờt nghe và nhận xột lời kể của bạn II - đồ dùng dạy – học - Một số sách, truyện, bài báo (GV và HS sưu tầm) viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. - Bảng lớp viết đề bài. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lac hậu, vì hanh phúc của nhân dân. - Một số HS giới thiệu câu chuyện định kể. b) HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô), của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân; chuẩn bị trước nội dung cho tiết KC tuần 16 – Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Ngày..tháng.năm Tập đọc Về ngôi nhà đang xây (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lớ theo thể thơ tự do. -Hiểu ND,YN: Hỡnh ảnh đẹp của ngụi nhà đang xõy thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được c.hỏi 1.2,3 trong SGK). II - đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động - kiểm tra bài cũ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau) đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ tơ (2-3 lượt). GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: xây dở, nhú lên, huơ, huơ, tựa vào, thở ra, nồng hăng Chú ý cách nghỉ hơi ở một số dòng thơ: Chiều/ đi học về Ngôi nhà / như trẻ nhỏ Lớn lên / với trời xanh. b) Tìm hiểu bài : - HS đọc lướt bài thơ và cho biết : - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? (Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.) - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.? (Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.) - Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?. (Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gío mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.) - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? (VD: cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương./ Đất nước là một công trường xây dựng lớn./ Bộ mặt đát nước đang hằng ngày hằng giờ thay đổi.) - HS nêu ND , ý nghĩa bài thơ. c). Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài ; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc 1-2 khổ thơ; - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các khổ thơ đó. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà HTL 2 khổ thơ đầu của bài. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả hoạt động) (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: 1. -Nờu được ND chớnh của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhõn vật trong bài văn (BT1) -Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2) II - đồ dùng dạy – học - Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1- kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 -HS đọc YCBT. - HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS làm bài tập và trình bày kết qủa -GV chốt ý đúng : - Lời giải: a) Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu đến Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: từ Mảnh đường hình chữ nhật đen nhánhđến.khéo như vá áo ấy! -Đoạn 3: Phần còn lại. b)Nội dung chính của từng đoạn: - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao độgn của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm : -Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những đá bọc nhựa đường đen nhánh - Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2 : - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS (Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yếu mến). - Một số HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ hay cô giáo) - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết. GV chấm điểm một số bài làm. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới. Lưu ý HS: +Có thể quan sát một bạn cùng lớp, cùng phố, cùng làng hoặc một bạn em gặp ở nơi công cộng. Em cũng có thể quan sát em gái, em trai của một em hoặc em bé con cô bác hàng xóm. Dù có ấn tượng từ trước về một người bạn hoặc em bé, vẫn phải quan sát lại để những ấn tượng, chi tiết dã có trở nên rõ ràng, chính xác hơn. + Khi sắp xếp kết quả quan sát, cần tập trung vào những hoạt động nổi bật, những chi tiết đặc sắc giúp thể hiện tính nết cảu người bạn hoặc em bé. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Nờu dược một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao núi về quan hệ gia đỡnh, thầy trũ , bạn bố theo y/c của BT1,2. Tỡm được một số từ ngữ tả hỡnh dỏng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e.) -Viết được đoạn văn tả hỡnh dỏng người thõn khoảng 5 cõu theo y/c BT4 II - đồ dùng dạy – học - Vở bt . iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1- kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1- HS thảo luận nhóm đôi. - 4 HS trình bày trên bảng ( a,b,c,d ). - HS khác NX – GVchốt ý đúng GV lưu ý: chấp nhận ý kiến khi HS liệt kê các từ ngữ chỉ nghề nghiệp vừa có ý nghĩa khái quát (như công nhân) , có ý nghĩa cụ thể (như thợ xây, thợ điện, thợ nước), tương tự như vậy với nông dân (nghề nghiệp khái quát), thợ cấy, thợ cày, thợ gặt (nghề nghiệp cụ thể) Bài tập 2: - HS trao đổi nhóm viết ra giấy nháp những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao tìm được. (Để tiết kiệm thời gian. HS chỉ viết mấy chữ đầu của thành ngữ, tục ngữ, ca dao đó. GV chia nhỏ việc cho mỗi nhóm : nhóm tìm những câu nói về quan hệ gia đình; nhóm tìm những câu nói về quan hệ thầy trò; nhóm khác – những câu nói về quan hệ bạn bè.) - HS viết VBT mỗi nhóm thành ngữ, tục ngữ ít nhất 2 câu. Bài tập 3: Cách tổ chức thực hiện tương tự BT2. Bài tập 4: - HS viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu, không nhất thiết câu nào cũng cần có từ ngữ miêu tả hình dáng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh hoặc viết lại đoạn văn ở BT4 cho hay hơn. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & *** Ngày..tháng.năm Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả hoạt động) (Thời gian dự kiến : 40 phỳt) I- Mục tiêu: -Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). -Dựa vào dàn ý đó lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2. II - đồ dùng dạy – học - Vở bt. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài tập.- GV Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. - HS chuẩn bị dàn ý vào VBT và trình bày dàn ý trước lớp (một số HS trình bày bằng giấy to trên bảng lớp). GV cùng cả lớp góp ý, hoàn thiện dàn ý: Mở bài: Bé Bông – em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi. Thân bài 1. Ngoại hình (không phải trọng tâm) a) Nhận xét chung: bụ bẫm b) Chi tiết - Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu. - Hai má: bầu bĩnh, hồng hào. - Miệng: Nhỏ, xinh, hay cười. - Chân tay: trắng hồng, nhiều ngấn 2. Hoạt động a) Nhận xétchung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, b) CHi tiết - Lúc chơi: lê la dưới sàn với một đống đồ chơi, ôm mèo, xoa đầu, cười khanh khách, - Lúc xem ti vi: + Thấy Cách sử dụng quảng cáo thì bỏ chơi, đang khóc cũngnín ngay. + Ngồi xem, mắt chăm chú nhìn màn hình + Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé, đẩy tay ra, hét toáng lên. - Làm nũng mẹ: + Kêu aakhi mẹ về + Vịn tay vào thành giường lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ. + Ôm mẹ, rúc mặt vào ngực mẹ, đòi ăn. Kết bài: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé. Bài tập 2 -GV đọc cho HS cả lớp nghe bài EM Trung của tôi (của Thu Thuỷ – HS lớp 5 C trường Tiểu học Ngọc Hà, Hà Nội) để các em tham khảo. Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động của bé Trung trong bài văn. - HS viết bài. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:- Dặn HS chuẩn bịgiấy, bút cho bài kiểm tra viêt (tả người) tuần 16. @ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *** & ***
Tài liệu đính kèm: