I – Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch: Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. Đọc đúng ngữ liệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II – Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đọc diễn cảm.
III – Hoạt động dạy học:
Tuần 19 Tập đọc Người công dân số một I – Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch: Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. Đọc đúng ngữ liệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đọc diễn cảm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Luyện đọc: - phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. 3. Đọc diễn cảm: Từ đầu đến: “anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?”. 3. Củng cố: (3 phút) - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học kỳ 2. - Nhận xét trước lớp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc. ! 1 học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - Giáo viên viết bảng từ khó đọc để luyện. - Chia đoạn: đ1: ... Sài Gòn này làm gì? đ2: ... này nữa. đ3: phần còn lại. ! 3 học sinh đọc nối tiếp. ! Đọc chú giải. ! Đọc nhóm. ! 2 học sinh đọc lại đoạn trích. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Đọc thầm trả lời câu hỏi. ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? ? Câu chuyện của anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích tại sao như vậy? ! Trình bày. ! Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. ! Nêu ý đoạn trích. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. ! Một số học sinh nhắc lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: ! 3 học sinh đọc phân vai. ! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - Đưa đoạn luyện đọc: Từ đầu đến: “anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ! Đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. ! Nêu ý nghĩa của đoạn trích. - Về nhà đọc cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - Để dụng cụ lên bàn. - Nghe. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Quan sát và nối tiếp đọc. - Nghe. - 3 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc và bổ sung thêm một số từ - N2. - 2 học sinh đọc. - Lớp đọc thầm. - Báo cáo. - Tìm việc làm - Trả lời như sách giáo viên. - Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. - Nghe. - Nối tiếp nhắc lại nội dung. - 3 học sinh đọc. - Nhận xét. - Quan sát bảng nhóm. - Nghe. - Trả lời, nhận xét. - N. - Đại diện thi. - Nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại. Chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực (Nghe – viết) I – Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II – Chuẩn bị: - Vở bài tập, bút dạ, bảng nhóm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả: 2. Luyện tập: Bài 2: - Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: Ve nghĩ mãi không ra hỏi lại: Bác nông dân ôn tồn giảng giải: ... Nhà tôi còn bố mẹ già ... còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. 3. Củng cố: (3 phút) - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học kỳ 2. - Nhận xét trước lớp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Nghe – viết. - Giáo viên đọc bài viết. ! Lớp đọc thầm bài viết. ? Bài chính tả cho em biết điều gì? - NTT là nhà yêu nước nổi tiếng nước ta. Trước lúc hi sinh, ông có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thủơ: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. ? Trong bài có những từ nào khi viết chúng ta phải viết hoa? ! Đọc thầm nêu những từ dễ viết sai? - Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên đọc lần 1. - Giáo viên đọc lần 2. ! Đổi chéo vở soát lỗi. - Thu chấm chữa 5 bài. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 2, nhắc học sinh ghi nhớ. + Ô 1 là chữ r / d / gi. + Ô 2: là chữ o / ô. ! Thảo luận nhóm 2. ! Thi tiếp sức. - Giáo viên gắn bảng phụ. - Học sinh thi. ! Đại diện đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, kết luận. ! Đọc bài 3a. ! Nêu yêu cầu. ! Làm việc cá nhân vào vở. - Thu chấm, chữa. - Nhận xét đánh giá. - Về nhà chuẩn bị bài học giờ sau. - Nghe. - Nhắc lại. - Nghe. - Đọc thầm. - Trả lời. - Nghe. - Nối tiếp trả lời. - Đọc và trả lời. - B. - Lớp viết vở. - Soát lỗi. - Đổi chéo vở tự kiểm tra. - 5 học sinh nộp. - Nghe. - N2. - Đại diện 3 nhóm thi. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Đọc. - Trả lời. - Lớp làm vở. - Nộp vở chấm. - Nghe. Luyện từ và câu Câu ghép I – Mục tiêu: 1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. II – Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng phụ, bút dạ, giấy to. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: I. Nhận xét: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó / đi chậm, con khỉv / cấu hai tai chó giật giật. Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa. 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn, sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép. Bài 2: Bài 3: + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. ...Vì trời mưa to nên đường ngập nước. 3. Củng cố: (3 phút) - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học kỳ 2. - Nhận xét trước lớp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Nhận xét. ! 2 học sinh nối tiếp đọc toàn bộ nội dung các bài tập. ! Đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi. ? Đoạn văn có mấy câu? ! Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. ? Để xác định chủ ngữ, vị ngữ người ta thường sử dụng câu hỏi nào? ! Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - Giáo viên đưa bảng phụ, gạch chân khi học sinh trả lời. - Chốt lời giải đúng. ! Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm câu đơn, câu ghép. - Câu 1: câu đơn. - Câu 2, 3, 4: câu ghép. ? Có thể tách mỗi cụm chủ vị trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao? - Không. - Giáo viên chốt: Câu ghép có đặc điểm gì? ! Đọc ghi nhớ sách giáo khoa. ! Nhắc lại không nhìn sách. ! Đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. ? Bài tập nêu mấy yêu cầu. ! Thảo luận nhóm 2. - Giáo viên phát bút dạ và phiếu kẻ sẵn cho một số nhóm. ! Trình bày. - Nhận xét, kết luận. ! Đọc nêu yêu cầu bài tập 2. ! Nối tiếp trả lời. - Giáo viên kết luận: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành mỗi câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác. ! Đọc yêu cầu bài tập 3. ! Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát giấy, bút dạ ! Trình bày. Cả lớp nhận xét. - Giáo viên kết luận. ? Chúng ta vừa nghiên cứu xong nội dung gì? ? Thế nào là câu ghép. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài học sau. - Nhắc lại. - 2 học sinh nối tiếp đọc. - Lớp đọc thầm. - 4 câu. - Học sinh trả lời. - Ai? con gì? cái gì?; làm gì? thế nào? - Học sinh trả lời. - Nghe. - Trả lời. - Không vì các vế diễn đạt ý quan hệ chặt chẽ với nhau. - Nghe. - 2 học sinh nối tiếp đọc. - Đọc và trả lời. - 2 yêu cầu. - Nhóm 2. - Gắn bảng, lớp theo dõi, nx. - Đọc và trả lời. - 3 học sinh trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm vở. - Đại diện trình bày. - Quan sát nhận xét. - Trả lời và nhắc lại ghi nhớ. Kể chuyện Chiếc đồng hồ I – Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình ... Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc , công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giáo viên kể chuyện: * Luyện tập kể chuyện: - Tranh 1: Ai nấy đều háo hức muốn đi. - Tranh 2: Bác Hồ đến thăm hội nghị, mọi người ra đón. - Tranh 3: Bác dùng chiếc đồng hồ để nói chuyện với cán bộ chiến sĩ. - Tranh 4: Ai nấy đều thấm thía. * Nội dung: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình ... Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc , công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. 3. Củng cố: (3 phút) - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học kỳ 2. - Nhận xét trước lớp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể chuyện lần 1. - Giải thích từ: tiếp quản, đồng hồ quả quýt. - Giáo viên kể lần 2 có kết hợp chỉ tranh minh hoạ phóng to. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. ! Đọc thành tiếng các yêu cầu giờ kể chuyện. ! Nêu nội dung từng bức tranh. - Tranh 1: Ai nấy đều háo hức muốn đi. - Tranh 2: Bác Hồ đến thăm hội nghị, mọi người ra đón. - Tranh 3: Bác dùng chiếc đồng hồ để nói chuyện với cán bộ chiến sĩ. - Tranh 4: Ai nấy đều thấm thía. ! Kể theo cặp. Mỗi học sinh kể một nửa câu chuyện và đổi sang bạn kể. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. ! Thi kể chuyện theo nhóm trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. Bình chọn. ! 1, 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên kết luận ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị giờ học lần sau. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe. - Nghe. - Quan sát và nghe. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm kể chuyện và tìm hiểu yêu cầu nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. - 2 học sinh kể chuyện. - Nghe. - Nghe. Tập đọc Người công dân số một ( Tiếp theo) I – Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch: Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. Đọc đúng ngữ liệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung phần 2 của đoạn trích: (Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước). Hiểu ý nghĩa toàn bộ trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đọc diễn cảm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nội dung bài tập đọc giờ học trước. 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Luyện đọc: - La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: - Đoạn trích: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước. - Hiểu ý nghĩa toàn bộ trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 3. Đọc diễn cảm: Từ đầu đến: “anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?”. 3. Củng cố: (3 phút) ! Đọc đoạn trích và nêu nội dung. - Nhận xét trước lớp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - Giáo viên viết bảng từ khó đọc để luyện. - Chia đoạn: đ1: ... lại còn say sóng nữa... đ2: phần còn lại. ! 2 học sinh đọc nối tiếp. ! Đọc chú giải. ! Đọc nhóm. ! 2 học sinh đọc lại đoạn trích. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Đọc thầm trả lời câu hỏi. ? Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, những giữa họ có gì khác nhau? ? Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? ? Người công dân số một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? ! Trình bày. ! Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. ! Nêu ý đoạn trích. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. ! Một số học sinh nhắc lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: ! 4 học sinh đọc phân vai. ! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - Đưa đoạn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ! Đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. ! Nêu ý nghĩa của đoạn trích. - Về nhà đọc cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 2 học sinh nối tiếp. - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe. - Luyện đọc. - 2 học sinh nối tiếp. 1 học sinh đọc chú giải. - Đọc nhóm. - 2 học sinh đọc lại. - Lớp đọc thầm và trả lời. - Đại diện trình bày. - nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp trả lời. - Nhắc lại. - 4 học sinh đọc. - Nhận xét. - Quan sát. - Nghe. - Trả lời. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - Trả lời. tập làm văn Luyện tập tả người ( Dựng đoạn mở bài) I – Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. 2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. II – Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Luyện tập: 1. Dưới đây là hai đoạn mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? 2. Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn dưới đây. a) Tả một người thân trong gia đình. b) Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em. c) Tả một ca sĩ đang biểu diễn. d) Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. 3. Củng cố: (3 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc yêu cầu bài tập 1. ? Bài tập yêu cầu gì? ! Nhắc lại khái niệm mở bài trực tiếp và gián tiếp. - Đoạn mở bài a mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). - Đoạn mở bài b mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng). ! Đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2. ? Em chọn đề nào trong 4 đề đã cho? Vì sao em chọn đề bài đó? ? Người em định tả là ai, tên là gì? ? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? ? Em gặp gỡ, quen biết người ấy trong hoàn cảnh như thế nào? ở đâu? ? Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? ... ! Lớp viết vở, 2 học sinh đại diện làm bảng nhóm. ! Trình bày. - Nhận xét. ! Học sinh gắn bảng nhóm. - Nhận xét, hoàn thiện 2 đoạn mở bài. ! Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh có mở đoạn hay. - Về nhà xem lại kiến thức dựng đoạn kết bài chuẩn bị bài học sau: - Nhắc lại đầu bài. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài. - Trả lời. - nghe. - Đọc bài. - Học sinh nối tiếp trả lời. - Trả lời. - Lớp làm vở, 2 học sinh làm bảng nhóm. - Nối tiếp trình bày. - Gắn bảng nhóm, nhận xét, bổ sung. - Nghe. Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I – Mục tiêu: 1. Nắm được hai cách nối tiếp các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). 2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II – Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng phụ, bút dạ, giấy to. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: I. Nhận xét: 1. Tìm các vế câu trong mỗi vế câu ghép dưới đây: 2. Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc dấu câu nào? - Từ thì đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu. - Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu. - Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa. II. Luyện tập: Bài 1: Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu được ghép nối với nhau bằng cách nào? Bài 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế câu trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? 3. Củng cố: (3 phút) ! Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC tiết học trước. ! Chữa bài tập 3. - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài tập 1. ! Học sinh đọc lại các câu văn, đoạn văn và dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Giáo viên gắn bảng phụ có ghi sẵn 4 câu, mời 4 học sinh lên bảng. ! Nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận ý kiến đúng. ? Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? - Nhận xét rút ra ghi nhớ. ! 4 học sinh nối tiếp đọc ghi nhớ. ? Ai có thể nhắc lại ghi nhớ không cần nhìn sách? ! 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1. ! Lớp đọc thầm và tự làm bài. ! 3 học sinh nối tiếp trình bày. - Lớp quan sát, theo dõi, nhận xét. ! Đọc yêu cầu bài tập 2. ? Khi viết đoạn văn phải chú ý gì? - Giáo viên nhắc: ! 2 học sinh đại diện làm bảng nhóm, lớp làm vở. - Gắn bảng nhóm, lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên kết luận. ! 3 học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. ! Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ sau bài học. - Về nhà học bài chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét giờ học. - 3 học sinh trả lời. - 1 học sinh. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - 2 học sinh. - Lớp làm việc cá nhân. - 4 học sinh lên bảng. - Nhận xét. - Nghe. - 4 học sinh. - Học sinh xung phong. - 2 học sinh đọc. - Cá nhân. - 3 học sinh trình bày. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc và trả lời. - Nghe giáo viên nhắc lại yêu cầu. - 2 học sinh làm bảng nhóm. - Nghe. - 3 học sinh trình bày. - Nghe. - 2 học sinh. tập làm văn Luyện tập tả người ( Dựng đoạn kết bài) I – Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. II – Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Luyện tập: 1. Đọc hai đoạn kết bài dưới đây và cho biết cách kết bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? 2. Hãy viết hai đoạn kết bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn dưới đây. a) Tả một người thân trong gia đình. b) Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em. c) Tả một ca sĩ đang biểu diễn. d) Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. 3. Củng cố: (3 phút) ! Đọc các đoạn mở bài đã được viết lại của giờ học trước. - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ? Em nào có thể nêu lại khái niệm về hai cách kết bài chúng ta đã được học ở những lớp dưới là gì? ! 1 học sinh đọc và nêu nội dung yêu cầu bài tập 1. ! Lớp đọc thầm và làm việc cá nhân tìm câu trả lời. ? Hai kết bài có gì khác nhau? - Giáo viên kết luận: a) Theo kiểu kết bài không mở rộng; b) Theo kiểu kết bài mở rộng. - Chú ý mở bài, kết bài có thể chỉ là một câu văn cô đọng. ! Đọc yêu cầu bài 2. ! Đọc lại 4 đề bài của bài tập 2 trong giờ học trước. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Em chọn đề bài nào? Vì sao? ! 2 học sinh làm bảng nhóm. Lớp làm vở. ! Trình bày. - Nhận xét. ! Nối tiếp trình bày bài làm của mình, lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên kết luận cho điểm. ! Nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. ! Những học sinh viết chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn thiện. - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại đầu bài. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài. - Trả lời. - nghe. - Đọc bài. - Học sinh nối tiếp trả lời. - Lớp làm vở, 2 học sinh làm bảng nhóm. - Nối tiếp trình bày. - Gắn bảng nhóm, nhận xét, bổ sung. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: