Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Thị Kim Loan

B. Bài mới : -Giới thiệu chủ điểm "Người công dân".

 - Giới thiệu bài : Người công dân số Một.

Hoat động 1 : Luyện đọc

-GV đọc toàn bài.

 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài

- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

".-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước?

- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao?

Câu 3 SGK

Hoạt động 3 : Đọc phân vai

-GV hướng dẫn đọc đoạn và đọc phân vai.

-Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.

C. Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2009
 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. TLCH 1, 2, 3 ( không cần giải thích lí do ).
II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : -Giới thiệu chủ điểm "Người công dân".	 
 - Giới thiệu bài : Người công dân số Một.
Hoat động 1 : Luyện đọc 
-GV đọc toàn bài.	 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? 
".-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao?
Câu 3 SGK 
Hoạt động 3 : Đọc phân vai 	
-GV hướng dẫn đọc đoạn và đọc phân vai. 
-Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.	
-Lắng nghe.
+ Cho HS đọc phần nhân vật, cảnh trí. 
-Theo dõi + đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
+Đoạn 1: Từ đầu đến "vào Sài Gòn làm gì?"
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến "ở Sài Gòn ... hết nữa
 +Đoạn 3 : Còn lại 
- Luyện đọc phân vai theo cặp.
*..tìm việc làm ở Sài Gòn .
*.chúng ta là đồng bào .
Cùng máu đỏ gia vàng với nhau .Nhưng anh có khi nào nghỉ đến đồng bào không ?...
* Câu chuyện không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau .
*Nêu câu hỏi đáp của anh Lê 
 Nêu câu hỏi đáp của anh Thành .
*Đại ý : Phần ý nghĩa 3.
-Hướng dẫn đọc đoạn 1 - 2 vở kịch theo lối phân vai. 
-Thi đọc diễn cảm. Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) 
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc NTT quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngời lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên NTT.TLCH 1, 2, 3 ( không cần nêu lí do).
II/Đồ dùng dạy học: đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Tiết 1 
B. Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
 GV chia đoạn : 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến "say sóng 
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Luyện đọc từ khó : súng kíp, Phú Lãng Sa La - tút - sơ Tê - rê - vin, A - lê - hấp. 
-GV giải thích về "ngọn đèn" đường lối mới soi đường chỉ lối cho toàn dân tộc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
*Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước nhưng họ có gì khác nhau?
* Quyết tâm của anh thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện ở những lời nói, cử chỉ nào?
*Người công dân số 1 trong đoạn kịch là ai?Vì sao có thể gọi như vậy?GV chốt ý 
*Đại ý : Ý nghĩa
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 	 
-Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
-Toàn bộ đoạn trích nói lên điều gì?
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét.
2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK 
-Lần lượt từng HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Cá nhân.
*Kết hợp đọc chú giải. 
 -Đọc theo cặp.	 
-Đọc toàn bài
-*Anh lê : có tâm lí tự ti ,cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối ,bé nhỏ trước sức mạnh vật chất của kẻ sâm lược .
* Anh Thành : ngược lại ,ra nước ngoài học cái mới để cứu nước cứu dân .
* Lời nói : để giành lại non sông .cứu dân mình .
Cử chỉ : xoè hai bàn tay ra “tiền đây chứ đâu ”
Nguyễn Tất Thành .
Vì : Ý thức là công dân của nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người .
-Đọc phân vai: anh Thành, Lê, Mai và người dẫn chuyện. 
-Thi đọc diễn cảm: nhiều HS thi đọc.
-Trả lời.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2009
Kể chuyện : CHIẾC ĐỒNG HỒ
I/Mục tiêu: 	 
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 	 
II/Chuẩn bị: 	
 + Tranh minh họa truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
 + Bảng lớp viết từ ngữ cần giải thích (tiếp quản, đồng hồ quả quýt). 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Đến thăm hội nghị, Bác Hồ kể chuyện Chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên quan gì đến hội nghị?
- GV kể lần 1 (không dùng tranh)
- GV kể lần 2 ( tranh minh họa). 	
- Kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện: 1 - 2 HS
- Bình chọn HS kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 
C/Củng cố , dặn dò:	 
- GV nhận xét tiết học.
-Liên hệ GD HS
Kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, qs tranh	
-Đọc yêu cầu bài 1 
-Nhóm 2 HS kể cho nhau nghe và trao đổi nội dung câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện, có thể kể 4 HS tiếp nối câu chuyện.
-Lớp bình chọn bạn kể hay.
-HS thực hiện theo yc của GV.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2009
 CHÍNH TẢ: ( NGHE- VIẾT):
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I/Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT 2, BT (3), hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 II/Đồ dùng dạy học: 
 III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : NX bài kiểm tra kì I
B. Bài mới :- GV nêu mục tiêu bài học:
* HĐ1:Viết bài "Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực".
+Làm bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi.
-Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc bài chính tả thong thả, rõ ràng. 
 +Bài chính tả cho em biết điều gì?	
- Luyện viết từ khó : 
- GV đọc cho HS viết.
 + Đọc từng vế câu, cụm từ (2 lần).	
- Chấm, chữa bài.
+GV đọc bài chính tả cho HS rà soát lỗi. 
+Chấm bài một số HS.	
+GV nhận xét chung.
* HĐ2: HD làm bài tập
- Bài tập 2:	
+ GV giao việc : Điền r/d/gi vào các ô trống cần điền o hoặc ô.	
+GV nhận xét chốt kết quả đúng.	
 -Bài tập 3a:	 
+GV giao việc : Điền o hoặc ô vào ô trống.	 
+GV nhận xét.	 
C. Củng cố, dặn dò: 
*Nhận xét tiết học.
- Kể lại chuyện vui trong SGK. 
- Bài sau: Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ
- HS mở SGK.
-Lắng nghe.
- Nghe để viết bài
- Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước, trước lúc hi sinh ông đã có câu nói lưu danh muôn thuở “Khi nào hết cỏ nước Nam ... đánh tây".
-Đọc + viết bảng con :danh từ riêng, chài lưới,nổi dậy, khẳng khái.
-HS viết vở.
-HS soát lỗi, chữa bài.
-Đổi vở theo cặp.
-Nêu yêu cầu bài.
-Làm bài theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Đọc yêu cầu bài.
-Làm việc nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: đọc câu đố.
- Nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU GHÉP 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống như một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép ( BT 1 mục 3), thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3 ).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * HS: SGK . * GV: Bảng phụ 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS 
B. Bài mới :- Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
*Làm câu 1: 
- GV giao việc 
- GV nhận xét, chốt ý đúng ( đưa bảng phụ đã ghi kết quả).
* Làm câu 2: 
- GV giao việc: Xếp 4 câu trên vào nhóm: Câu đơn, câu ghép.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng:
a/câu đơn: câu 1 ; b/câu ghép: câu 2, 3, 4
*Làm câu 3: Tiến hành t/tự như câu 2.
*Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- GV chốt ý: Đoạn văn có 5 câu ghép.
* Bài 2: 
- GV chốt ý: không tách đuợc vì..
* Bài 3 :
- Tiến hành tương tự các bài trên.
- GV hướng dẫn chấm chữa bài.
C. Củng cố-Dặn dò :
- Em hãy nhắc lại ND cần ghi nhớ.
* Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cách nối các vế câu ghép.
- 2 HS thực hiện.
* HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Đọc kĩ đoạn văn của Đoàn Giỏi nắm được nội dung chính và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu. Xác định CN, VN từng câu.
*HS đọc y/cầu bài tập.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét.
* HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS phát biểu.
- 1 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
* HS đọc y/cầu + đoạn văn.
- HS làm việc theo cặp, 3 HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét.
- Làm bài cá nhân, phát biểu nhận xét.
 * HS đọc y/cầu + đoạn văn.
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định vế câu trong câu ghép đã tìm.
- HS làm bài vào phiếu,trình bày kết quả
- HS g/thích không thể tách được mỗi vế câu trong 5 c/ghép ở BT1 thành câu đơn.
 * HS đọc y/cầu + đoạn văn.
- HS làm bài trình bày kết quả.
- 3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi GV nhận xét.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2009
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP 
 I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (nội dung ghi nhớ).
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: * HS: SGK . * GV: Bảng phụ 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS 
 -Thế nào là câu ghép?
 -Câu ghép có đặc điểm gì?
B. Bài mới : - Giới thiệu- Ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Nhận xét
- GV dán lên bảng 4 câu ghép, hướng dẫn HS phân tích.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý theo SGV.
- GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 
* GV kết luận, đính ghi nhớ bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
* BT1: 
GV nhận xét, chốt ý đúng như SGV. 
* BT2: 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
* Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
C. Củng cố-Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Nhân dân 
- 2 HS thực hiện trả lời.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT.
- HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
* Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp.
- 3,4 HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
* HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm các câu văn , tự làm bài.
- HS trình bày.
- Một số HS phát biểu, lớp nhận xét.
* HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 + Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có 1 câu ghép. 
+ Cách nối các câu ghép.
- 3 HS làm bài. 
- Lớp nhận xét.
- HS trình bày kết quả.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
- 3HS nhắc lại. 
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2009
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I/.Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp) trong bài văn tả người (BT 1).
- Viết được đoạn văn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2
II/ Đồ dùng dạy học:
 -GV:Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài, bút dạ + 3 tờ giấy khổ to. 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu bài dạy.– Ghi đề.
* Bài tập 1:
- HS đọc y/ cầu của BT1 và đọc 2 đoạn a và b.
- GV giao việc: đọc kĩ 2 đoạn a, b.
. Nêu rõ cách mở bài khác nhau ntn ?
- HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
* Bài tập 2:- Gọi HS đọc 4 đề a,b,c,d.
- Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
- Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- HS làm bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương những HS mở bài hay.
- Em hãy nhắc lại hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập tả người: Dựng đoạn kết bài.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu.
(Mbài a: theo cách trực tiếp: Đó là người bà trong gia đình.)
 (Mbài b:Theo cách gián tiếp:Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng.).
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, 1số HS đọc, lớp nhận xét. 
Ví dụ: Tả chú bé chăn bò nhà ở gần ông bà ngoại (Mở bài theo kiểu gián tiếp,)
- Gọi HS trình bày.
- Vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) 
I/Mục tiêu: 
- Nhận biết được 2 kiểu mở bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK ( BT1).
- Viết được hai đoạn kết bàitheo yêu cầu của BT 2.
II/Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểukết bài, bút dạ + 3 tờ giấy khổ to. 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ :
- Ktra 3 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
Nêu mục tiêu bài học. – Ghi đề.
 * Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc 2 đoạn a và b.- GV giao việc:
. Các em đọc kĩ 2 đoạn a, b.
. Chỉ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài.
- HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả.
. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
* Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu BT2. Mỗi em chọn 1 trong 4 đềTLV đã cho ở tiết trước.
- Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng..
- GV nhận xét, tuyên dương
- Em hãy nhắc lại hai kiểu bài trong bài văn tả người.
C. Củng cố, dặn dò :
 GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc trước bài và xem bài sau.
.
-HS trả lời.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu.
*Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
 . *Kết bài b:là kết bài theo kiểu mở rộng.Cụ thể: sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. 
+ 2HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, vài HS đọc, lớp nhận xét. 
- Vài HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_19_le_thi_kim_loan.doc