HĐ4. HD tìm hiểu bài <10-12>10-12>
Đọc thầm đoạn 1, quan sát tranh và trả lời câu hỏi 1 /SGK?
Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 /SGK ?
Hình ảnh làng chài mới hiện ra ntn qua lời nói của bố Nhụ ?
Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3/ SGK ?
Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4/ SGK ?
Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì ?
- G chốt nội dung bài
*HĐ5. Luyện đọc diễn cảm:< 10-12/="">
d. Luyện đọc diễn cảm ( 10-12)
- G hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai::
+ Lời bố Nhụ lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát. Sau: hào hứng, sôi nổi.
+ Lời ông Nhụ: kiên quyết gay gắt
+ Lời bố Nhụ khi nói với Nhụ: vui vẻ, thân mật
+ Lời Nhụ: nhẹ nhàng
- G đọc mẫu cả bài
- G gọi H đọc , nhận xét , chấm điểm
TUầN 22 Thứ hai ngày 5 tháng2năm 2007 Tập đọc Tiết 43 – Lập làng giữ biển . I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọn kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật ( bố Nhụ, ông Nụ, Nhụ ) . 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở 1 hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 1 vùng biển trời của TQ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKtrang 25 . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đọc đoạn yêu thích trong bài Tiếng ra đêm? Nêu nội dung bài . *HĐ2. Giới thiệu bài - G ghi tên đề bài- Giới thiệu bài *HĐ3. Luyện đọc đúng Bước 1: ?1 H đọc bài, lớp đọc thầm , tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? ? Đọc nối đoạn? - Hướng dẫn đọc đoạn : + Đoạn 1: - Đọc đúng :l- họp làng ; ? Giải nghĩa: - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 2: - Đọc đúng : n-nước ngọt ? Giải nghĩa: ngư trường, vàng lưới. - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 3 : - Đọc đúng : ngắt giọng câu 5 sau tiếng ông; ? Giải nghĩa: lưới đáy, lưu cữu. - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 4 : - Đọc đúng : ngắt giọng câu 8 sau tiếng Giang ? Giải nghĩa: - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. Bước 2: ? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe? Bước 3: : Đọc cả bài - G hướng dẫn đọc toàn bài - Gọi H đọc bài - G đọc mẫu *HĐ4. HD tìm hiểu bài ? Đọc thầm đoạn 1, quan sát tranh và trả lời câu hỏi 1 /SGK? ? Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 /SGK ? ? Hình ảnh làng chài mới hiện ra ntn qua lời nói của bố Nhụ ? ? Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3/ SGK ? ? Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4/ SGK ? ? Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì ? - G chốt nội dung bài *HĐ5. Luyện đọc diễn cảm: d. Luyện đọc diễn cảm ( 10-12’) - G hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai:: + Lời bố Nhụ lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát. Sau: hào hứng, sôi nổi... + Lời ông Nhụ: kiên quyết gay gắt + Lời bố Nhụ khi nói với Nhụ: vui vẻ, thân mật + Lời Nhụ: nhẹ nhàng - G đọc mẫu cả bài - G gọi H đọc , nhận xét , chấm điểm . *HĐ6: Củng cố , dặn dò - Gọi H nêu nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Cao Bằng. - 2 H đọc - H lắng nghe - 1H đọc bài , lớp đọc thầm , chia đoạn - 4đoạn: Đoạn 1: Từ đầu- hơi muối Đoạn 2: Bố Nhụ - để cho ai Đoạn 3 : ông Nhụ –nhường nào Đoạn 4: còn lại - 4 H đọc - H đọc thể hiện - H luyện đọc đ1 - H đọc thể hiện - H đọc chú giải SGK, trả lời - H luyện đọc đ2 - H gạch bút chì vào SGK, đọc thể hiện - H đọc chú giải SGK, trả lời - H luyện đọc đ3 - H gạch bút chì vào SGK, đọc thể hiện - H luyện đọc đ4 - H đọc cho nhau nghe - H đọc - H lắng nghe - Đọc thầm, trả lời: ... họp làng để đưa cả làng ra đảo , đưa dần cả nhà Nụ ra đảo. - Đọc thầm, Hs nêu: bà con có nơi sinh sống mới , có điều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất nước mình... - làng mới đất rộng , bà con thả sức phơi lưới , sẽ có chợ , có trường học , có nghĩa trang , - ông bước ra võng , ngồi xuống vặn mình như người xúc miệng khan , . - Nhụ tin về kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới,Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi , - ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc . - H đọc đoạn - H lắng nghe - H đọc đoạn ,đọc doạn yêu thích, đọc cả bài ______________________________________ Chính tả Tiết 22 – Hà Nội. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng , chính xác đoạn trích bài thơ Hà Nội. 2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Viết những tiếng có chứa âm đầu r/ d/ gi vào bảng con ? - G nhận xét , chấm điểm . *HĐ2. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng một đoạn trong bài thơ Hà Nội .Sau đó sẽ làm bài tập . *HĐ3. Hướng dẫn chính tả - G đọc mẫu - Tập viết chữ ghi tiếng khó : nước xanh, nổi gió , Tháp Bút , bắn phá. ? Phân tích tiếng nước trong từ nước xanh? ? Vần ước được viết bằng những con chữ nào Làm tương tự với các từ còn lại - Luyện viết bảng con. *HĐ4. Viết chính tả - G nhắc H các, trình bày bài theo thể thơ 5 tiếng viết hoa danh từ riêng, nhắc H tư thế ngồi viết . - G đọc từng dòng *HĐ5. HD chấm , chữa - G đọc cho H soát bài - G chấm bài *HĐ6. HD làm bài tập chính tả Bài 2 ( miệng) ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? Bài 3( Vở) ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? ? Làm bài vào vở ? - G chấm, chữa *HĐ7:Củng cố , dặn dò: - G công bố điểm, nhận xét giờ học , tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - VN: Tự sửa lỗi sai Chuẩn bị bài sau: Cao Bằng . - H làm bảng con - H đọc thầm theo - H đọc - nước = pâ đầu n+ vần ươc +thanh sắc - H nêu miệng - H viết bảng con - H viết bài vào vở - H soát bài bằng bút chì, ghi số lỗi, đổi vở cho nhau soát bài. - H đọc đề, xác định yêu cầu -H làm bài váo SGK , đọc bài làm - H đọc bài làm , H khác nhận xét - H đọc đề, xác định yêu cầu -H làm bài vào SGK - H đọc bài làm , H khác nhận xét ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2007 Luyện từ và câu Tiết 43 – Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . I. Mục đích, yêu cầu: 1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ ĐK- KQ. 2. Biết tạo lập các câu ghép có quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ bằng cách điền QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế trong câu ghép; đặt được câu ghép. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đặt 2 câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân –kết quả giữa các vế câu vào vở nháp G nhận xét , chấm điểm *HĐ2. Giới thiệu bài G nêu mục đích yêu cầu của tiết học . *HĐ3. Hình thành khái niệm Bài 1 ? Đọc thầm, xác định yêu cầu đề bài? - G gơị ý : gạch chéo giữa các vế câu, gạch chân quan hệ từ ? Thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài - G nhận xét , kết luận lời giải đúng. a) nếu... thì: vế 1 chỉ ĐK- vế 2 chỉ KQ b) nếu: vế 1 chỉ KQ- vế 2 chỉ ĐK Bài 2 ? Đọc thầm, xác định yêu cầu đề bài? ? Nêu yêu cầu của bài? ? Làm vào nháp - G nhận xét , kết luận :nếu như – thì, hễ –thì ,hễ mà- thì , * Rút ra ghi nhớ - Gọi H đọc ghi nhớ - Lấy ví dụ về câu ghép có dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiên –kết quả , giả thiết –kết quả . *HĐ4 . HD luyện tập Bài 1 -SGK ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? - G lưu ý : gạch 1 gạch dưới vế chỉ điều kiện , 2 gạch dưới vế chỉ kết quả , khoang tròn dấu hiệu nối các vế câu . ? Thực hiện yêu cầu của bài ? - G nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 –SGK ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào SGK? G nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3 – vở ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào vở? - G nhận xét và chốt lời giải đúng, thêm một số phương án khác . *HĐ4: Củng cố , dặn dò: - G hệ thống kiến thức . - Chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . - H làm bài vào vở nháp , đọc bài làm . - H đọc đề, xác định yêu cầu. - H thảo luận nhóm làm bài - đại diện nhóm báo cáo kết quả - H khác nhận xét - H đọc đề, xác định yêu cầu - H trả lời - H làm bài cá nhân , báo cáo kết quả - H khác nhận xét - H đọc ghi nhớ theo dãy - H nêu ví dụ - H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm bài vào SGK , dọc bài làm - H khác nhận xét - H đọc đề, xác định yêu cầu - H trả lời - H làm bài, đọc bài làm . - H khác nhận xét - H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm bài vào vở , đọc bài làm - H khác nhận xét ________________________________ Kể chuyện Tiết 22 - Ông Nguyễn Khoa Đăng . I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ , H biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe G kể , nhớ chuyện . - Chăm chú nghe bạn kể , biết nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGk . - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. *HĐ2. Giới thiệu bài G câu chuyện . - G ghi tên đề bài *HĐ3. G kể chuyện - G kể chuyện Lần 1: diễn cảm Lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ, giải nghĩa từ: truông, sào huyệt , phục binh . *HĐ4. H kể chuyện - Hoạt động theo nhóm đôi: ? Kể cho nhau nghe theo nhóm đôi ( dựa vào tranh trong SGK, cần đúng cốt truyện ko cần lặp lại nguyên văn từng lời G) ? - Hoạt động cả lớp: G nhắc nhở H : + Kể chuyện đầy đủ , đúng nội dung chú ý giọng kể , điệu bộ .. + H còn lại lắng nghe nghe bạn kể để nhận xét - G n/x , cho điểm *HĐ4. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện (3-5/) ? Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng ? ? Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ? *HĐ5. Củng cố , dặn dò: - Bình chọn bạn kể hay nhất - Liên hệ thực tế - VN: Kể lại cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: tiết 23 - 2 H kể - H chăm chú lắng nghe - H thảo luận theo nhóm 2 - H kể chuyện - H khác nhận xét - H trả lời ... - H nối tiếp nhau trả lời . ______________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2007 Tập đọc Tiết 44 - Cao Bằng. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao bằng đôn hậu . 2. Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương TQ. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 20 . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đọc đoạn yêu thích trong bài lập làng giữ biển - nêu nội dung bài *HĐ2. Giới thiệu bài - G ghi tên đề bài- *HĐ3. Luyện đọc đúng Bước 1: ?1 H đọc bài, lớp đọc thầm , tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? ? Đọc nối đoạn? - Hướng dẫn đọc đoạn : + Đoạn 1: - Đọc đúng : ? Giải nghĩa: Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bằng. - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 2: - Đọc đúng : n-núi non, l- lặng thầm ; ? Giải nghĩa - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 3: - Đọc đúng ? Giải nghĩa - HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. Bước 2: ? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe? Bước 3: : Đọc cả bài - G hướng dẫn đọc toàn bài - Gọi H đọc bài - G đọc mẫu *HĐ4. HD tìm hiểu bài ? Đến Cao Bằng phải đi qua những đèo nào ? ? Đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi 1/SGK ? ? Đọc lướt khổ 3 và trả lời câu hỏi 2/SGK ? ? Đọc thầm khổ 4, 5 và trả lời câu hỏi 3 SGK - G cho H quan sát tranh minh hoạ . ? Đọc thầm khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi 4/SGK ? ? Nêu nội dung bài ? - G chốt nội dung bài *HĐ5. Luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng; nhấn giọng những từ ngữ nói về địa thế đặc biệt, về lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng. - G đọc mẫu cả bài Gọi HS đọc diễn cảm, nhận xét, chấm điểm - Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ . *HĐ6:Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Phân xử tài tình.. -1-2 H trả lời - 1H đọc bài , lớp đọc thầm , chia đoạn - 3 đoạn: Đoạn 1: khổ đầu Đoạn 2: 4 khổ tiếp theo Đoạn 3: còn lại - 3 H đọc - H đọc SGK giải nghĩa - H luyện đọc đ1 - H đọc thể hiện - H luyện đọc đ2 - H luyện đọc đ3 - H đọc cho nhau nghe - H đọc - H lắng nghe - đèo Gió, đèo Giàng , đèo Cao Bằng – sau khi qua ,lại vượt - địa thế rất hiểm trở - mận ngọt đón môi ta , chị thương , em thảo , ông lành , bà hiền.... - Đọc thầm, trả lời:.... - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương . - H trả lời - H đọc từng đoạn - H lắng nghe - H đọc đoạn theo dãy,đọc đoạn yêu thích, đọc cả bài ________________________________ Tập làm văn Tiết 43 - Ôn tập văn kể chuyện . I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu 1 truyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện ). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: - Gọi H đọc đoạn văn tả người đã viết lại . G nhận xét , cho điểm . *HĐ2. Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . *HĐ3. Hướng dẫn thực hành Bài 1 -SGK ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? - G chia nhóm và giao nhiệm vụ ? Thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu của bài ? - G nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 –vở ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào SGK ? G nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3 – nháp ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ?Thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài? - G nhận xét, kết luận lời giải đúng. *HĐ4. Củng cố , dặn dò: ? Thế nào là văn kể chuyện - G nhận xét tiết học - VN: Chuẩn bị bài TLV tiết 44 - 2 H đọc H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm việc theo nhóm 4 . - mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, H khác nhận xét . - H đọc và xác định yêu cầu - H làm bài cá nhân , đọc bài làm , lớp nhận xét . - H đọc và xác định yêu cầu . - H làm bài vào vở ,đọc bài làm - H khác nhận xét _________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 2năm 2007 Luyện từ và câu Tiết 44– Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản . 2. Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan hệ tương phẩn bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ *HĐ1. KTBC: ? Đặt câu ghép có mối quan hệ giả thiết –kết quả giữa các vế câu ? G nhận xét , chấm điểm. *HĐ2. Giới thiệu bài G nêu mục đích yêu cầu của tiết học . *HĐ3. Hình thành khái niệm Bài 1 ? Đọc thầm, xác định yêu cầu đề bài? - G gơị ý : gạch chéo giữa các vế câu, gạch chân quan hệ từ ? Thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài ? - G nhận xét , kết luận lời giải đúng. Cách nối các vế câu ghép: cặp quan hệ từ tuy... nhưng... Bài 2 ? Đọc thầm, xác định yêu cầu đề bài? ? Nêu yêu cầu của bài? ? Làm vào nháp - G nhận xét , kết luận :mặc dù –nhưng , dù –nhưng , * Rút ra ghi nhớ - Gọi H đọc ghi nhớ - Lấy ví dụ về câu ghép có dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản . *HĐ4 . HD luyện tập Bài 1 -SGK ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? - G lưu ý : gạch dưới các vế câu, gạch chéo giữa các bộ phận chính của từng vế câu , khoanh tròn dấu hiệu nối các vế câu . ? Thực hiện yêu cầu của bài ? - G nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 –vở ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào vở ? - G nhận xét và chốt lời giải đúng ,thêm một số phương án khác .. Bài 3 – SGK ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào SGK? - Gạch một gạch đưới chủ ngữ , 2 gạch dưới vị ngữ . - G nhận xét, kết luận lời giải đúng. ? Câu chuyện trên đáng cười ở điểm nào ? *HĐ4: Củng cố , dặn dò: - Gọi H đọc lại ghi nhớ . - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh - H làm nháp ,đọc bài làm - H đọc đề, xác định yêu cầu. - H thảo luận nhóm làm bài - đại diện nhóm báo cáo kết quả - H khác nhận xét - H đọc đề, xác định yêu cầu - H trả lời - H làm bài cá nhân , báo cáo kết quả - H khác nhận xét - H đọc ghi nhớ theo dãy - H nêu ví dụ H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm bài cá nhân , đọc bài làm , lớp nhận xét . - H đọc và xác định yêu cầu . - H làm bài vào vở ,đọc bài làm - H khác nhận xét - H đọc và xác định yêu cầu . - H làm bài vào SGK,- đọc bài làm - H khác nhận xét - 2 H đọc _____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007 Tập làm văn Tiết 44 – Kể chuyện . ( Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh 1 bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. Giới thiệu bài *HĐ2. Dạy bài mới - G chép đề bài - Yêu cầu HS chọn đề mình thích và nêu đề bài mà mình chọn. - G giải đáp thắc mắc ( nếu có ) - G thu bài, chấm bài HĐ3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Lập chương trình hoạt động - H đọc thầm và xác định rõ yêu cầu - H nêu theo dãy - H viết bài vào vở
Tài liệu đính kèm: