Tập đọc: Ê - MI - LI , CON.( Tiết 10)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ .
- Hiểu ý nghĩa :Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân Mĩ, dám tự thiêu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.Thuộc 1 khổ thơ trong bài .
II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam.
Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009. Tập đọc : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC(Tiết 9) I. Mục đích yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn ,tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . - Hiểu nội dung : Tình hữu nghị chủa chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam . -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Bài ca về trái đất +TLCH(sgk) B. Bài mới : Giới thiệu bài . - HĐ1: Luyện đọc : - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2- Tìm hiểu bài : - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK. + Câu 1: SGK/46. + Câu 2: + Câu 3: + Câu 4: HSG. Y/c Nêu ý nghĩa của bài : HĐ3- Luyện đọc diễn cảm . C. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh về nhà xem trước bài mới - 1 em đọc, lớp theo dõi. - HS quan sát tranh. Đọc đúng từ khó, câu khó - Học sinh đọc theo dãy 4 đoạn - HS đọc đúng lời đối thoại , đúng giọng nhân vật. - Ở công trường xây dựng . -Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng lên một mảng nắng ;thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân . -HS kể lại được diễn biến cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây.(A-lếch-xây nhìn tôi .dồng chí Thuỷ ạ!) -Trả lời theo nhận thức riêng của mình . - Trả lời được ý nghĩa của bài học : -Đọc đúng giọng nhân vật nghỉ hơi đúng cụm từ ,dấu câu. - Thi đọc diễn cảm. Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH(Tiết 9) I/ Mục đích yêu cầu: 1/ Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1 ).Tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2) 2/ Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của 1 miền quê hay thành phố. II/ Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. III/ HĐDH: HĐGV HĐHS 1- Bài cũ : - BT3, BT4(tuần 4 ) 2- Bài mới : Giới thiệu bài . HĐ1- Nhóm đôi . Bài tập 1 (miệng ) HĐ2- Cá nhân Bài tập 2:( VBT+phiếu ) HĐ3- Cá nhân Bài tập 3: VBT 3- Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Y/C HS viết chưa đạt về viết lại . -HS hiểu được trạng thái không có chiến tranh là ý nghĩa của từ hoà bình . - Giải thích được các trạng thái: bình thản, hiền hoà ,yên ả. - HS chọn được từ đồng nghĩa với từ “hoà bình”(bình yên,thanh bình, thái bình ) - Hiểu được nghĩa từ: thanh thản,thái bình. -HS viết được một đoạn văn khoảng 5-7 câu về cảnh than bình địa phương của em . - Hệ thống được nội dung bài học . Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC( Tiết 5 ) I.Mục tiêu: 1.Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh . 2.Biết trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học: Một số sách báo, tranh ảnh về ca ngợi hòa bình chống chiến tranh. III. Các hoạt động dạy và học: HĐGV HĐHS 1-Bài cũ:Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. 2-Bài mới : - Giới thiệu bài HĐ1- HD HS kể chuyện . HĐ2- Thực hành kể chuyện – trao đổi nội dung câu chuyện . 3- Củng cố -dặn dò : Nhận xét tiết học , Chuẩn bị bài sau. - Xác định được yêu cầu đề bài . - Dựa vào nội dung các bài đọcdddax học ở chủ đề hoà bình ,HS tìm được câu chuyện ngoài SGK để kể. - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể được câu chuyện đúng nội dung–trao đổi với bạn tìm ra ý nghĩa Câu chuyện . Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Ê - MI - LI , CON...( Tiết 10) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài . - Biết đọc diễn cảm bài thơ . - Hiểu ý nghĩa :Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân Mĩ, dám tự thiêu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.Thuộc 1 khổ thơ trong bài . II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1- Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc. 2- Bài mới : Giới thiệu bài . HĐ1- Luyện đọc. HĐ2- Tìm hiểu bài : Câu1(sgk/50) Câu 2: Câu 3- -Vì sao chú nói với con“cha đi vui” Câu 4- - Nội dung bài : HĐ3- Đọc diễn cảm và HTL 3- Củng cố -dặn dò : Nhận xét tiết học. dặn dò -Đọc đúng các từ (tên riêng nước ngoài) Nghỉ hơi đúng giữa cụm từ, các dòng thơ, đúng giọng từng khổ thơ. -Hiểu từ mới, ý nghĩa tứng khổ thơ. -Đọc diễn cảm để gợi hình ảnh và hiểu tâm trạng hai cha con. - Chú Mo-ri-xơ lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc , đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Trời sắp tối rồi được . -Chú dặn con:Khi mẹ đến buồn . Muốn động viên vợ con bớtđau buồn Hành động của chú Mo-ri-xơ là hành động rất cao đẹp . -Hiểu ý nghĩa bài thơ. -Đọc diễn cảm 4 khổ thơ. -Thi học thuộc lòng khổ 3-4. Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ( Tiết 9) I-Mục tiêu : 1.Biết thống kê theo hàng (BT1)và thống kê bằng cách lập (BT2) bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ . II- Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, sổ điểm lớp. III- Hoạt động dạy - học: HĐGV HĐHS 1- Bài cũ : Đọc bài văn sữa bài . 2- Bài mới :Giới thiệu bài : HĐ1- Cá nhân BT1-(VBT) HĐ2- Nhóm4 BT2- Phiếu +VBT) Nhận xét -bổ sung . 3- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. -Xác định được điểm và ghi vào vở để hoàn thành thống kê kết quả học tập trong tháng của mình. - HS trong nhóm lập được bảng thống kê có đủ số cột dọc và cột ngang . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hệ thống bài học . ------------------------------------------------------------------------------ Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009. Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết 10) .I/ Mục đích yêu cầu: 1.Hiểu thế nào là từ đồng âm. 2. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm(BT1).Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2).Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh hiện vật về các từ đồng âm III/ Các hoạt động dạy- học: HĐGV HĐHS 1- Bài cũ : Đọc đoạn văn đã viết . 2- Bài mới :Giới thiệu bài . HĐ1- Tìm hiểu phần nhận xét . HĐ2- Phần ghi nhớ . HĐ3- Thực hành : BT1- nhóm 2 (m) BT2- Cá nhân BT3- Cá nhân (VBT ) BT4-Thi giải câu đố (cá nhân ) 3- Củng cố - dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau MRVT: Hữu nghị -Hợp tác Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của miền quê hoặc thành phố. Hiểu nghĩa của 2 từ(câu cá – 5 câu ) -Hiểu nội dung –và thuộc ghi nhớ . -Tìm được từ đồng âm - giải thích được ý nghĩa của từng từ . -Phân tích được mẫu . -đặt được câu để phân biệt từ đồng âm “bàn, nước, cờ.” - Đọc câu chuyện và hiểu được từ “tiền tiêu” có 2 nghĩa để phân biệt từ đồng âm khác nghĩa. -Giải được câu đố - Giải thích nghĩa của từ đồng âm . a/ Số 9 - Nướng chín . b/ Hoa súng - khẩu súng (khẩu súng) - Hệ thống bài học . Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009. Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH(Tiết 10 ) I.Mục tiêu: 1.Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục ,dùng từ, đặt câu...). 2. Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :- GV nhận xét bài làm của hs B. Bài mới : gt- ghi đề bài. * Hoạt động 1: Nhận xét chung . - Xác định trọng tâm đề. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. ·Ưu điểm. ·Về nội dung. ·Về hình thức trình bày. ·Hạn chế về nội dung trình bày. -Thông báo điểm cụ thể từng em. - HĐ2: Hướng dẫn sửa lỗi và cách dùng từ. GV trả bài cho học sinh Đọc lỗi chính tả sai cho HS sửa. Đọc câu dùng từ sai cho HS sửa. Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - HĐ3: Sửa lỗi những câu văn sai: Đọc cho HS những câu văn sai. Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - HĐ3: Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay, những bài văn hay và chốt lại ý hay cần học tập. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. -Yêu cầu HS viết lại những bài mà mình chưa đạt. -Tiết sau: Luyện tập làm đơn. - hs theo dõi - 1 hs đọc đề bài -Tả ngôi nhà của em( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). -HS sửa lỗi chính tả sai -HS sửa câu , từ sai cho đúng -HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. -HS đọc những câu văn sai. - HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. -HS lắng nghe và học tập những đoạn văn hay. Tuần 5: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009. Chính tả : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC(Tiết 5) I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả ,biết trình bày đúng đoạn văn .Tìm được các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua (BT2); Tìm được tiếng thích hợp chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3. II. Đồ dùng dạy học - SGK + bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ II. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả - Giáo viên đọc bài chính tả SGK * Hoạt động 2: Viết bài chính tả - Gv đọc cho Hs viết. - Đọc lại để học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài chính tả - Chấm từ 5 – 7 bài - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm * Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả a. Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. Hướng dẫn mẫu 1 câu đầu. * Giao việc - Giáo viên sửa bài b. Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Giúp học sinh hiểu các thành ngữ GV kết luận 3 .Củng cố -dặn dò Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên viết. - Học sinh tập viết nháp vào bảng con. - Luyện viết từ :buồng máy, ngoại quốc, chất phác, A-lếch-xây. * Học sinh viết vào vở -*Học sinh đổi vở chữa lỗi sai. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2, theo dõi làm mẫu. - Học sinh làm vào vở, nêu kết quả, nêu quy tắc đánh dấu thanh. + Học sinh viết vào vở những tiếng có chứa uô, ua. - Học sinh làm bài vào vở và đọc kết quả. Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3. Điền đúng các tiếng chứa u ô,ua + Muôn người như một : ý nói đoàn kết một lòng . + Chậm như rùa :quá chậm chạp + Ngang như cua : tính tình gàn dở ,khó nói chuyện khó thống nhất ý kiến . + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng .
Tài liệu đính kèm: