I- Mục tiêu:
1. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
- Diễn tả rõ giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
2. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận và giảng giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 kế hoạch dạy học - Môn Tập đọc Tuần 9 Bài: Cái gì quý nhất ? I- Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam). - Diễn tả rõ giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận và giảng giải. - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5’ 1’ 8’ 13’ 12’ 1’ Kiểm tra bài cũ- + Đọc bài “Trước cổng trời” + Trả lời câu hỏi trong SGK B.Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Đặt vấn đề Cái gì quý nhất để HS có những ý kiến gây tranh cãi. => vấn đề các nhân vật trong truyện Cái gì quý nhất sẽ tranh luận ra sao=> tên bài . 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: + cả bài => từng đoạn Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc. Đoạn 1: Từ Một hôm đến sống được không? Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải. Đoạn 3: Còn lại Từ ngữ: tranh luận, phân giải. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài - Câu hỏi 1: * Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? + Hùng : lúa gạo. + Quý : vàng. + Nam : thì giờ. ý 1: ý kiến của các bạn về vấn đề “Cái gì quý nhất” Câu hỏi 2: * Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: có vàng là có tiền có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. ý 2: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình. Câu hỏi 3: * Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Vì: + Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng không phải là quý nhất. + Không có người lao động thì cũng không có lúa gạo, vàng bạc (không có mọi thứ) và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. ý 3: Người lao động là quý nhất. * Đại ý: Trên đời này, người lao động là quý nhất. Đọc diễn cảm Giọng đọc: - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam). + Lời Hùng: “Theo tớ,/ quý nhất là lúa gạo.// Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?//” + Lời phân giải của thấy giáo: “Ai làm ra lúa gạo,/ vàng bạc,/ ai biết dùng thì giờ?// Đó chính là người lao động,/ các em ạ!// Không có người lao động/ thì không có lúa gạo, / không có vàng bạc,/ nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có,/ và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.//” 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm, tập đóng vai. Chuẩn bị bài sau: Vườn quả cù lao sông. * Phương pháp kiểm tra đánh giá. + 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi. * Phương pháp thuyết trình, trực quan. - GV giới thiệu và ghi tên bài. * Phương pháp luyện tập thực hành + GV hướng dẫn HS chia bài làm 3 đoạn. + HS tiếp nối nhau đọc đoạn . + 2 HS đọc toàn bài. + HS nêu từ khó đọc. + 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. + GV đọc mẫu. * Phương pháp trao đổi, đàm thoại thầy – trò. + HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1. + Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1. + GV ghi nhanh lên bảng. + HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng. + HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. + GV ghi bảng tóm tắt + HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng. + 1 HS lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. + HS rút ra ý của đoạn 3. GV chốt lại và ghi bảng. + GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài và ghi bảng. + HS ghi đại ý vào vở soạn. + 1 HS đọc lại đại ý. + GV đọc diễn cảm bài văn + HS nêu cách đọc diễn cảm. + GV đưa câu, đoạn văn cần luyện đọc. + 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn. + Nhiều HS đọc diễn cảm câu, đoạn văn. + Cả lớp đọc đồng thanh câu, đoạn văn. + Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài. + HS đọc phân vai. Tranh minh hoạ bảng phụ Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 Gv: Nguyễn Thị Thu Thương kế hoạch dạy học - Môn Tập đọc Tuần 9 Lớp 5 Bài: Vườn quả cù lao sông I- Mục tiêu – Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu dài, câu có nhiều dấu phẩy; giọng đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung chính: Sự phong phú của các vườn quả cù lao sông trên vùng đất đồng bằng Nam Bộ phì nhiêu. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về nhà cửa, miệt vườn với nhiều loại hoa quả ở các cù lao trên sông Tiền (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5’ 1’ 7’ 12’ 14’ 1’ Kiểm tra bài cũ- - Đọc bài Cái gì quý nhất. + Trả lời câu hỏi trong SGK B.Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta là mảnh đất phì nhiêu, màu mỡ, sản sinh ra nhiều hoa trái quý giá. Bài vườn quả cù lao sông của nhà văn Vũ Đình Minh sẽ giới thiệu cho chúng ta về một vườn quả hấp dẫn trên cù lao sông Tiền. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: + Đọc cả bài + Đọc từng đoạn. Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc. Đoạn 1: Từ Từ bến sông đến lũ lụt. Đoạn 2: Từ Những xóm làng đến nhìn khách... Đoạn 3: Còn lại * Chú ý cách ngắt hơi ở các câu dài trong đoạn 1;3; đọc tách rõ các từ ở câu có nhiều dấu phẩy : Cóc, mận, mãng cầu ... chen nhau - đoạn 2. Từ ngữ: biến động: việc biến chuyển quan trọng, có ảnh hưởng đến xã hội. cổ thụ: cây to, sống đã lâu năm. sản vật: vật làm ra được - GV đọc diễn cảm bài văn. Tìm hiểu bài - Câu hỏi 1: Cù lao trên sông Tiền có đặc điểm gì khác với những bài giữa sông Hồng? ý 1: Đặc điểm của cù lao trên sông Tiền. Câu hỏi 2: Những chi tiết nào cho thấy vườn quả trên cù lao sông rất tươi tốt, hấp dẫn ? ý 2: Sự tươi tốt, hấp dẫn của vườn quả trên cù lao sông. - Câu hỏi 3: Hình ảnh người chủ vườn trên cù lao sông gợi cho em những suy nghĩ gì về người dân Nam Bộ? ý 3: Sự hào phóng, tốt bụng của người chủ vườn trên cù lao sông. *Đại ý: Sự phong phú của các vườn quả cù lao sông trên vùng đất đồng bằng Nam Bộ phì nhiêu. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn: Yêu cầu: Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu dài, câu có nhiều dấu phẩy; giọng đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. Chú ý đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở trong bài: Từ bến sông ... Cái Bè, / đi .... một độ đường / là sẽ .. lớn, / cây cối xanh tốt um tùm ..i. Đất ... tháng/ chứ không ... Hồng / khi bồi/ khi lở / do sức ...lũ lụt. Những ... này / ngày ngày ....xuồng / để toả ... Nam, / ra cả Hà Nội, / Hải Phòng xa xôi nữa... - HS luyện đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Chuẩn bị bài sau: Chuyện một khu vườn nhỏ. * Phương pháp kiểm tra-đánh giá. + 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. *Phương pháp thuyết trình, trực quan. - GV chỉ tranh – giới thiệu. - GV ghi tên bài lên bảng. * Phương pháp luyện tập thực hành. + 2 HS đọc cả bài. + Đọc nhóm 3 HS từng đoạn cho đến hết bài. + HS cả lớp đọc thầm theo. + HS nhận xét cách đọc của từng bạn. + GV ghi bảng từ khó đọc. + HS đọc từ khó. + 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. + GV đọc mẫu. * Phương pháp trao đổi, đàm thoại thầy – trò; trò – trò. + HS đọc đoạn 1. + Một vài HS đại diện nhóm phát biểu, trả lời câu hỏi 1. + HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng. + HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. + HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng. + 1 HS đoạn 2; 3. + Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 3. + HS rút ra ý của đoạn 3. GV chốt lại và ghi bảng. + 1 HS đọc lại cả bài. + HS nêu đại ý của bài. + GV ghi đại ý. + HS ghi đại ý vào vở soạn. + 1 HS đọc lại đại ý. PP luyện đọc cá nhân: + GV đọc mẫu bài. + HS nêu cách đọc diễn cảm. + GV đưa câu, đoạn văn cần luyện đọc. + 2 HS đọc mẫu đoạn cần luyện. + Nhiều HS đọc diễn cảm. + Nhiều học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài. + Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất. Tranh minh hoạ bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 kế hoạch dạy học - Môn Luyện từ và câu Tuần 9 Bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I- Mục tiêu 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên. Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi) theo những cách khác nhau để diễn đạt ý cho sinh động. 2. Hiểu và biết đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4. - Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to để HS làm bài tập theo nhóm. III - Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5’ 1’ 33’ 1’ A – Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS làm bài tập 3 của tiết trước. B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mục tiêu => tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đọc mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu”. Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện trên. Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá bầu trời? + so sánh: bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + nhân hoá: bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa; bầu trời dịu dàng; bầu trời buồn bã; bầu trời trầm ngâm; bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim thiên nga; bầu trời ghé sát mặt đất; bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. + Những từ ngữ khác: bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa; bầu trời xanh biếc. Bài 3: Đặt câu tả các cảnh thiên nhiên: gió; mưa; dòng sông; ngọn núi. Các từ ngữ miêu tả: Gió: + Tả trực tiếp: hiu hiu; vù vù; rít từng cơn... + Tả bằng cách so sánh: nhẹ như hơi thở; lướt nhanh như ngựa phi ... + Tả bằng cách nhân hoá: chạy vun vút; xô ngã hàng cây non; bẻ gãy ngang thân cây... Mưa: + Tả trực tiếp: ào ào; lộp bộp; tầm tã... + Tả bằng cách so sánh: rơi như ném đá; lây phây như rắc bụi... + Tả bằng cách nhân hoá: quất vào mặt đau rát; nhảy nhót trên mái tôn. ... , thực hành + HS đọc yêu cầu của bài 1 . + HS dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK, nhận xét về cách mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. + Hs phát biểu, GV nhận xét và ghi lên bảng. + 1 HS nêu yêu cầu của bài. +HS thảo luận nhóm và ghi lại kết quả. + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV ghi bảng ý chính. + HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học về 2 kiểu kết bài. + 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. + GV gợi ý cho HS cách viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. + HS viết trong khoảng 5 – 7 phút. + 3; 4 HS đọc đoạn mở bài cho cả lớp và GV nhận xét rút kinh nghiệm. + GV gợi ý cho HS cách viết một kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. + HS viết trong khoảng 5 – 7 phút. + 3; 4 HS đọc đoạn kết bài cho cả lớp và GV nhận xét rút kinh nghiệm chung. giấy A 3 + bút dạ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 Gv: Nguyễn Thị Thu Thương kế hoạch dạy học - Môn Tâp làm văn - Tuần 9 Lớp 5 Bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I- Mục tiêu 1. Nắm được cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi HS qua việc đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. 2. Bước đầu biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch; thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 3a. - Bút dạ + 4; 5 tờ giấy khổ phô tô nội dung bài tập 3a để các nhóm HS trao đổi, làm bài. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5’ 1’ 32’ 2’ A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc làm bài về nhà của HS: viết lại đoạn mở bài, kết bài của tiết trước.. B.Bài mới 1-Giới thiệu bài: Mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Lời giải: a) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: trên đời này, cái gì quý nhất. b) * Hùng + ý kiến: Quý nhất là lúa gạo. + Lí lẽ: - Ai cũng phải ăn mới sống được. + Cách trình bày: Dùng câu hỏi có ý khẳng định. * Quý: + ý kiến: Quý nhất là vàng. + Lí lẽ: - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Cách trình bày: Dùng câu hỏi có ý khẳng định; suy luận “bắc cầu” (dẫn dắt) * Nam: + ý kiến: Quý nhất là thì giờ. + Lí lẽ: - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo. + Cách trình bày: Dẫn lời thầy giáo để khẳng định; suy luận... c) Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận người lao động mới là quý nhất. Thầy lập luận: lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều đáng quý nhưng chưa phải là quý nhất vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị (phí phạm, không có ý nghĩa, không có giá trị gì). ý kiến của thầy giáo thể hiện thái độ tôn trọng người khác; thầy công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam đưa ra quả thật đều rất đáng quý nhưng vẫn không phải quý nhất. Thầy nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” rồi ôn tồn giảng giải để HS bị thuyết phục bởi ý kiến của thầy: quý nhất trên đời là người lao động. Bài 2: Hãy đóng vai một trong 3 bạn Hùng, Quý, Nam nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng lí lẽ và đưa dẫn chứng làm cho lời tranh luận thêm sức thuyết phục. Bài 3: Lời giải: a.Những câu trả lời đúng được sắp xếp lại theo trình tự hợp lí (bắt đầu là điều kiện quan trọng nhất, căn bản nhất) ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. ĐK3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến riêng. ĐK4: Phải có dẫn chứng thực tế. ĐK5: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng. b. Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói phải có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã, tôn trọng người nghe, người đối thoại; tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ (không chịu nghe ý kiến đúng của người khác, cố ý bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình)... 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS và nhóm HS luyện tập tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở lời giải của bài 3a. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. + 2; 3 HS đọc lại đoạn mở bài, kết bài đã viết. *Phương pháp thuyết trình, trực quan. - GV nêu yêu cầu – viết tên bài lên bảng. *Phương pháp luyện tập, thực hành - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại bài Cái gì quý nhất. + HS trao đổi trong nhóm 4 theo từng câu hỏi. + HS trao đổi ý kiến, lần lượt trả lời các câu hỏi trước lớp. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại. + HS đọc yêu cầu bài tập 2. + HS đọc lại câu mẫu. + HS thảo luận trong nhóm. + Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận + GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. + 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. + HS làm việc nhóm. + Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi. + GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ý kiến của từng nhóm, trao đổi, thảo luận, tanh luận. + GV đưa lời giải bài 3a để hướng dẫn HS chữa bài. Chốt lại câu trả lời đúng bài 3b. + 2; 3 HS nhắc lại lời giải đúng. Phấn màu Phiếu nhóm Bảng phụ Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 Gv: Nguyễn Thị Thu Thương kế hoạch dạy học - Môn Kể chuyện - Tuần 9 Lớp 5 Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu: 1.Biết kể lại một cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy – cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. 2.Biết kể theo trình tự hợp lí, làm rõ được các sự kiện, bộc lộ được cảm xúc, suy nghĩ của mình. 3. Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5’ 2’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. ( theo yêu cầu của tiết trước ) - Nêu ý nghĩa các câu chuyện. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Trên đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. 2 – Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. Gợi ý: - Tên của cảnh đẹp đó là gì? - Đó là cảnh đẹp ở địa phương em hay ở nơi khác? b. Thực hành kể chuyện: Dàn ý: + Chuẩn bị và lên đường (chuẩn bị những gì? Tâm trạng ra sao?) ; dọc đường đi... + Cảnh nổi bật ở nơi đến; Sự việc làm em thích thú .... + Kết thúc cuộc đi thăm; Suy nghĩ và cảm xúc ... Lưu ý: GV chỉ định những HS cùng thăm một cảnh đẹp tập kể đoạn ngắn để nhiều em được luyện nói và được giúp đỡ về diễn đạt. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 11 (Người đi săn và con nai) * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. + HS kể lại câu theo yêu cầu. * Phương pháp thuyết trình. - GV giới thiệu và ghi tên truyện lên bảng. * Phương pháp vấn đáp, thực hành. + 2 HS đọc yêu cầu của đề. + GV gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý. + HS đọc gợi ý 1. Nhiều HS trả lời. + 1 HS đọc gợi ý 2. + 2; 3 HS dựa vào các câu hỏi gợi ý ở mục a kể lại phần đầu câu chuyện. + 1 HS dựa vào các câu hỏi gợi ý ở mục b kể lại nội dung câu chuyện. + GV viết dàn ý sơ lược lên bảng. + HS kể chuyện. phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 2005 Gv: Nguyễn Thị Thu Thương kế hoạch dạy học - Môn Chính tả- Tuần 9 Lớp 5 Bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà I – Mục đích yêu cầu: Nhớ – viết đúng bài chính tả Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Ôn tập chính tả phương ngữ: luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (l/n) hoặc âm cuối (n/ng) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 (mục a) vào những phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó (VD: la – na / lẻ – nẻ...) - Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài 3a. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A – Kiểm tra bài cũ: - 2 nhóm HS thi viết tiếp sức đúng và nhanh trên bảng lớp các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, vần uyêt. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả. - 2 HS đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết trên bảng. B – Bài mới: Hướng dẫn HS nhớ – viết: - 3 HS đọc thuộc lòng lần lượt 3 khổ thơ trong bài, 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhắc nhở HS chý ý một số điều về cách trình bày bài, những lỗi chính tả dễ mắc khi viết bài, vị trí của các dấu câu trong bài thơ... - HS nhớ lại tự viết bài. Đọc và soát lại bài chính tả. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - GV chấm, chữa từ 7 đến 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em sửa những chữ viết sai bên lề vở. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - a: ( Tìm những từ ngữ có các tiếng trong bảng). - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu (GV chuẩn bị sẵn) * Cách chơi: HS lần lượt lên bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: la – na), tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó (VD: la hét – nết na). HS cả lớp cùng làm vào giấy nháp. GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó có thể bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm được. Kết thúc trò chơi, HS đọc một số cặp từ ngữ nhằm phân biệt n/l. Bài tập 3: ( Tìm nhanh các từ láy có âm đầu l - HS đọc yêu cầu của bài tập (cả mẫu). - Tổ chức HS thi tìm nhanh các từ láy theo tổ: mỗi tổ ghi các từ láy tìm được theo yêu cầu vào giấy khổ to (khoảng 5 phút) rồi dán lên bảng. GV cùng cả lớp chấm kết quả và xếp hạng nhất nhì...Kết thúc cuộc thi, GV chọn một số từ láy đã tìm được cho HS đọc lại nhằm củng cố cách viết các từ láy âm đầu l. Tham khảo: Một số từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp loá... 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 3a (viết ít nhất 5 từ láy).
Tài liệu đính kèm: