Tiết 3: TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI (Tiết PPCT: 16)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy l¬ưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. Thuộc lòng một số câu thơ.
- Học sinh chăm chỉ học tập, yêu lao động góp phần làm đẹp quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
TUẦN 9: (Từ ngày 13/10 đến 17/10 năm 2008) Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tiết 3: TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI (Tiết PPCT: 16) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. Thuộc lòng một số câu thơ. - Học sinh chăm chỉ học tập, yêu lao động góp phần làm đẹp quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Đọc bài “Kì diệu rừng xanh”. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: ( 11 phút) Từ : Khoảng trời, vạt nương, lòng thung, gặt lúa. b) Tìm hiểu bài: ( 12 phút) - Vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao. - Những con người nơi đây chịu thương, chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp quê hương. * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành, cùng con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: ( 11 phút) 3. Củng cố dặn- dò: ( 2 phút) - HS: 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - HS & GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - HS: 1 em đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS: Mỗi tốp 3 em đọc bài thơ. ( 2 lượt) - GV: Giúp học sinh đọc đúng các từ khó và tập giải nghiã từ. - HS: Đọc bài theo cặp, đại diện nhóm báo cáo, 1 em đọc bài thơ. - GV: Đọc diễn cảm bài thơ. - HS: Đọc bài, thảo luận câu hỏi SGK - 70. - HS: Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, học sinh khác nhận xết bổ sung. - GV : Nhận xét, chốt ý đúng, hướng dẫn học sinh rút ra nội dung bài. - HS: 2 em nêu nội dung, giáo viên chốt ý ghi bảng. - HS: 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ, 1 em nêu cách đọc, học sinh khác bổ sung. - GV: Đọc mẫu đoạn thơ 2, hưỡng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ. - HS & GV: Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS (Tiết PPCT: 16) I. MỤC TIÊU: - HS biết: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì? - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu học nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Chúng ta cần làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Phát triển bài: a) HIV/AIDS là gì? Các đường lây truyền HIV/AIDS?: (15 phút) - HIV là một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch của cơ thể. Người nhiễm HIV/ AIDS thường chết vì những bệnh viêm phổi... HIV lây qua đường tình dục, đường máu... b) Cách phòng tránh HIV/AIDS: (13 phút) - Thực hiện nếp sống lành mạnh chung thuỷ, không nghiện ma tuý hoặc tiêm chích, dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi bỏ đi... 3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - HS: 2 em trả lời câu hỏi. - HS & GV: Nhận xét - Đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. *HĐ 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV: Chia N5, phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, tờ giấy to, băng keo. - HS: Nhóm trưởng điều kiển nhóm mình sắp xếp câu trả lời dán vào giấy khổ to. - HS: Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả, lớp cử một bạn làm ban giám khảo. - GV: Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS: 2 em nhắc nội dung bài . *HĐ 2: Thảo luận nhóm N5. - GV: Chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ. - HS: Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình trang 35 thảo luận nhóm. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: Nhận xét, kết luận. - HS: 2 em nhắc lại cách phòng tránh HIV/AIDS. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2008 CÁI GÌ QUÝ NHẤT (Tiết PPCT: 17) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật ( Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). - nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất). - Giáo dục học sinh biết giá trị cao quý của người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Đọc bài “Trước cổng trời”. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: ( 11 phút) Từ : Lúa gạo, tranh luận, sôi nổi, lấy lại. b) Tìm hiểu bài: ( 12 phút) - Hùng, Quý, Nam nêu quan niệm về cái quý nhất . - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình. - Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất. * Nội dung: Người lao động là quý nhất. c) Đọc diễn cảm: ( 11 phút) 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 3 em đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích, trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - HS & GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - HS: 1 em đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS: Mỗi tốp 3 em đọc bài ( 2lượt). - GV: Giúp học sinh đọc đúng các từ khó và tập giải nghiã từ. - HS: Đọc bài theo cặp, đại diện nhóm báo cáo, 1 em đọc lại bài . - GV: Đọc diễn cảm toàn bài. - HS: Đọc bài, thảo luận câu hỏi SGK. - HS: Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, học sinh khác nhận xét bổ sung. - GV : Nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV: Gợi ý học sinh rút ra nội dung bài tranh luận. - HS: 2 em nêu nội dung, giáo viên chốt ý ghi bảng. - HS: 5 học sinh đọc theo phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay, thống nhất giọng đọc của từng nhân vật. - GV: Đọc mẫu đoạn kể về cuộc tranh luận của ba bạn. - HS: Luyện theo phân vai ( 3 lượt). - HS & GV: Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS: Về nhà ôn bài, cuẩn bị bài sau. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tiết PPCT: 15) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của cảnh đối với người tả. - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt. Sưu tầm một số tranh , ảnh về cảnh đẹp của địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3phút) - Đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1phút) 2. Hướng dẫn luyện tập. a) Bài tập 1: Lập dàn bài miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em VBT trang 50: ( 17 phút) b) Bài tập 2:Dựa vào dàn ý đã lập viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em VBT trang 51: ( 17 phút) 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 2 em đọc đoạn văn. - HS&GV: Nhận xét- đánh giá. - HS: Giới thiệu một số tranh ảnh sưu tầm về cảnh đẹp địa phương. - GV: Giới thiệu bài. - HS: 2 em nêu yêu cầu bài tập, 1 em nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - GV: Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - HS: 2 em viết vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - HS: 2 em lên bảng trình bày bài, dưới lớp một số em trình bày bài của mình . - HS&GV: Nhận xét - bổ sung. - HS: 1 em nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài. - HS: Lần lượt nối tiếp nhau nêu cảnh đã chọn để viết đoạn văn. - HS: Làm bài vào vở, giáo viên quan sát giúp đỡ một số em diễn đạt văn yếu. - HS: 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - HS&GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài và nhận xét giờ học. - HS: Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị giờ sau. Tiết 3: LUYỆN VIẾT QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA : NHÓM 2 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh biết các kĩ thuật cơ bản và quy trình viết chữ hoa của nhóm 2. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng quy trình viết chữ hoa của nhóm 2, đúng độ cao, chiều rộng, điểm đặt bút, dừng bút. - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, có ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở rèn chữ, bút mực, giáy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hướng dẫn viết: (12 phút) 3. Thực hành viết: (18 phút) 4. Chấn- chữa bài: (7 phút) 5. Củng cố- dặn dò: (2 phút) - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - GV: Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa phân tích. - HS: Quan sát giáo viên viết mẫu. - HS: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS & GV: Nhận xét, sửa sai. - HS: 1 em nêu cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết bài. - HS: Thực hành viết vào vở. - GV: Quan sát, viết mẫu cho một số em viết chưa đẹp. - GV: Chấm 7 bài, nhận xét bài viết của học sinh , sửa một số lỗi học sinh mắc. - GV: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS: Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được tác dụng của việc đánh răng và cách đánh răng. - Học sinh có kĩ năng thực hành đánh răng tốt . - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ răng miệng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thuốc đánh răng, 5 cái cốc. - HS: Bàn chải, khăn mặt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH 1. Giới thiệu nội dung:(2 phút) 2. Nội dung:(30 phút) Thực hành đánh răng . 3. Củng cố - dặn dò: ( 3 phút) - GV: Giới thiệu trực tiếp. - GV: Đưa ra một số yêu cầu khi thực hành đánh răng. - HS: 2 em nhắc lại cách đánh răng cho cả lớp cùng nghe. - GV: chia học sinh theo nhóm. - HS: Mỗi nhóm 5 em lần lượt lên thực hành. - GV: Quan sát và sửa cho một số em đánh răng chưa đúng. - GV: Khuyến khích động viên. - HS: 1 em nhắc lại cách đánh răng. - HS: Về nhà thực hành đánh răng, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2008 NGHỈ: ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Tiết PPCT: 16) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hi ... (2 phút) - HS: 2 em nêu quy tắc. - HS & GV: nhận xét - đánh giá - GV: Giới thiệu bài trực tiếp - HS: 1 em đọc bài trước lớp, trả lời câu hỏi: + Sự có mặt của nuông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - HS & GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: Nêu từ khó, giáo viên lần lượt đọc các từ khó. - HS:2 em lên bảng viết - lớp viết vào giấy nháp. - HS & GV: nhận xét - sửa sai. - HS: Nêu cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết bài. - GV: đọc bài cho học sinh nghe - viết vào vở. - GV: bao quát, giúp đỡ một số em viết yếu và đọc lại cho học sinh soát bài. - HS: Mở SGK đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới chỗ sai trong vở. - HS: Đổi vở cho nhau để kiểm tra việc soát lỗi. - GV: chấm 5 bài, nhận xét bài viết của học sinh - HS: 2 em đọc yêu cầu và đoạn văn - lớp đọc thầm. - HS: Làm bài vào vở, lần lượt nêu miệng kết quả và giải thích quy tắc đánh dấu thanh. - HS & GV: nhận xét - chốt lời giải đúng. - HS: 1 em nêu yêu cầu bài tập. - HS: 2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - HS & G: Nhận xét - chốt ý đúng. - HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS: Quan sát hình minh hoạ trong vở để điền tiếng còn thiếu, 1 học sinh lên bảng làm bài. - HS & GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: 2 em nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - GV: Củng cố bài, dặn học sinh về nhà viết lại chữ viết sai, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: LUYỆN : TẬP LÀM VĂN - LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TẢ CẢNH - TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh yếu và học sinh trung bình tìm được các từ nhiều nghĩa trong các câu đã cho. biết viết tương đối hoàn chỉnh một đoạn văn tả cảnh. - Học sinh khá, giỏi tìm được từ nhiều nghĩa trong các câu đã cho, phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Biết viết hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh. - Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở luyện tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH 1.Giới thiệu bài:(1 phút). 2. Hướng dẫn luyện tập: a) Luyện từ và câu: (16 phút) * Bài 1: Tìm từ nhiều nghĩa trong các câu sau và cho biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. - Quả lê này ngọt nhỉ. - Khi dỗ dành em, con phải nói ngọt với nó. - Tiếng đàn của cô ấy nghe sao mà ngọt thế. b) Tập làm văn: ( 21 phút) - Viết một đoạn văn tả cảnh một cảnh đẹp ở địa phương em. 3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút) - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - GV: Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài. - HS: Làm vào vở, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - HS&GV: Nhận xét. đánh giá. - GV: Nêu yêu cầu, ghi đề bài lên bảng. - HS: 2 em đọc lại đề bàivà xác định yêu cầu của đề. - GV: Gạch chân dưới từ trọng tâm. - HS: Làm bài vào vở, 4 em trình bày bài trước lớp . - HS&GV: Nhận xét - bổ sung. - GV: Chấm điểm một số bài. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng có bài và dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI) (Tiết PPCT: 16) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. - Học sinh có ý thứ tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Đọc đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: ( 1phút) 2. Hướng dẫn luyện tập. a) Bài tập 1: Xác định đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp VBT trang 54: ( 6 phút) b) Bài tập 2: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng và đoạn kết bài mở rộng VBT trang 55: ( 14 phút) c) Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp, một đoạn kiểu kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em VBT trang 56: ( 14 phút) 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 2 em đọc đoạn văn. - HS&GV: Nhận xét- đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - HS: 2 em đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài, 1 em nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài - HS: Đọc thầm đoạn văn và nêu nhận xét. - HS&GV: Nhận xét - bổ sung. - HS: 2 em nêu yêu cầu và nội dung bài. - HS: 1 em nhắc lại kiến thức đã học về kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. - HS: Thảo luận N2, phát biểu ý kiến. - HS & GV: Nhận xét, chốt lời giả đúng. - HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài. - HS: Làm bài vào vở, giáo viên quan sát giúp đỡ một số em diễn đạt văn yếu. - HS: 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - HS&GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài và nhận xét giờ học. - HS: Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị gìơ sau kiểm tra. Tiết 2: ĐỊA LÝ DÂN SỐ NƯỚC TA (Tiết PPCT: 8) I. MỤC TIÊU: - HS biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS & GV: Bảng thống kê số liệu số dân các nước Đông nam á. Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. Sưu tầm tranh ảnh thể hiện hậu quả tăng dân số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu vai trò của đất và rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Phát triển bài: a) Dân số: (9 phút) - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. b) Gia tăng dân số: (10 phút) - Số dân tăng qua các năm: + Năm 1979: 52,7 triệu người. + Năm 1989: 64,4 triệu người. + Năm 1999: 76,3 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, tính bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. c) Hậu quả của dân số tăng nhanh: (10 phút) - Dân số tăng nhanh gây hậu quả: + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. + Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. + Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) - HS: 2 em trả lời câu hỏi. - HS & GV: Nhận xét - Đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp *HĐ1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 trả lời câu hỏi mục 1 SGK-83. - HS: Trình bày kết quả, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, kết luận. *HĐ2: Hoạt động nhóm. - HS: Quan sát biểu đồ SGK, trả lời câu hỏi (SGK- 88+89). - HS: Đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt ý. *HĐ3: Làm việc theo N5. - HS: Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - HS: Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Đánh giá - Kết luận. - HS: 2 em nhắc lại nội dung bài. - GV: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS: Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiếp) (Tiết PPC:8) I. MỤC TIÊU: - Giáo dục học sinh có ý thức hướng về cội nguồn. - Biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. - Biết phê phán , nhắc mhở những người có những biểu hiệ không biết ơn tổ tiên, ông bà. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV&HS: Các tranh, ảnh, bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về nhớ ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Các hoạt động: a) HĐ1: tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương: (BT 4 SGK) (10 phút) - Mục tiêu: Giáo dục học sinh có ý thức hướng về cội nguồn. - Kết luận: Nhân dân ta tiến hành Giố Tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện lòng yêu nước và nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước... Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn. b) HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2 SGK): (9 phút) - Mục tiêu: Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình, có ý thức giữ gìn... - Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng mình, chúng ta cần có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó. HĐ3: Thi kể chuyện (BT3- SGK) (9 phút) - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học. 3. Củng cố - dặn dò: (3phút) - HS: 2 em nêu phần ghi nhớ. - HS & GV: Nhận xét - Đánh giá. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - GV: Chia nhóm (N5), giao nhiệm vụ. - HS: Treo tranh ảnh của các nhóm đã sưu tầm được lên bảng, đại diện nhóm lên trình bày. - HS & GV: Nhận xét - Bổ sung. - HS: Trả lời các câu hỏi sau: + Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ hùng Vương vào ngày 10-3 âm lịch hằng năm thể hiện điều gì? - HS&GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Nêu kết luận. - HS: 4 em lên bảng giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ của mình. - HS&GV: Chúc mừng những học sinh đó. - GV: Nêu câu hỏi: + Em có tự hào về các truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - HS: Nối tiếp nhau trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. - GV: Kết luận. - HS: 3 em lên bảng kể truyện. - HS&GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Khen một số học sinh chuẩn bị tốt câu chuyện. - HS: 2 em nhắc lại ghi nhớ. - GV: Củng cố bài và nhận xét giờ học- HS: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Duyệt của Ban giám hiệu Ngày... tháng ... năm 2008 ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày... tháng ... năm 2008 ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. .................................................................
Tài liệu đính kèm: