Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 11

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 11

Môn: Tập đọc

 Tuần 11 tiết 21 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I/ Mục tiêu:

 -Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu), giọng hiền từ ( người ông)

 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong hỏi trong SGK)

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ.

 - Bảng ghi câu luyện đọc.

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
 Môn: Tập đọc
 Tuần 11 tiết 21 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ Mục tiêu: 
 -Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu), giọng hiền từ ( người ông)
 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong hỏi trong SGK)
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
 - Bảng ghi câu luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét kết quả kiểm tra giữa kì.
B/ Dạy bài mới:
Giới thiệu:
2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm phân biệt giọng nhân vật.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1.
Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Giảng: ban công.
HS đọc đoạn 2.
Mỗi loài cây trong hiên nhà bé Thu có gì nổi bật?
HS đọc đoạn 3.
Vì sao khi chim về đậu trên ban công, bé Thu báo ngay cho chị Hằng biết?
Em hiểu đất lành chim đậu là như thế nào?
Giảng: đất lành chim đậu 
Nêu nội dung chính của bài :
 c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
Luyện đọc phân vai với 3 giọng đọc : Ông, Thu, lời dẫn.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Liên hệ : Các em đã làm gì để môi trường nơi em ở thêm trong lành, sạch đẹp?
GV khen ngợi những HS tham gia chăm sóc cây cảnh trong trường, đội vệ sinh môi trường của lớp.
3/ Hoạt động nối tiếp :
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn : Luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiếng vọng.
HS khá đọc toàn bài.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó: khoái, ngọ nguậy, nhọn hoắt,quấn.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải, đặt câu với từ săm soi để hiểu thêm về nghĩa.
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
HS đọc đoạn nối tiếp
Đọc chú giải 
- Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Cây ti gôn: ngọ nguậy.
- Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa Ấn Độ : búp đỏ ,lá nâu to.
- Thu muốn chị Hằng công nhận ban công là khu vườn nhỏ.
- Đất lành chim đậu : nơi tốt đẹp bình yên, chim sẽ bay về, người đến làm ăn.
Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu đã có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình và xung quanh.
HS luyện đọc diễn cảm.
Luyện đọc phân vai với 3 giọng đọc : Ông, Thu, lời dẫn.
Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Tham gia đội bảo vệ môi trường, trồng cây ở nhà, chăm sóc cây , không bẻ cành , hái hoa, chăm sóc cây trồng ở trường
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Luyện từ và câu : Tuần 11 tiết 21 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 I/ Mục ti êu:
 - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.(Nội dung ghi nhớ) 
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn Bt1muc 3; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( Bt2)
 II/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
B/ Bài mới;
1/ Giới thiệu :
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.
Hỏi: Đoạn văn có những nhân vật nào?
Các nhân vật làm gì?
Những từ nào chỉ người nói?
Những từ nào chỉ người nghe?
Từ chúng chỉ ai?
GV chốt: Các từ này được gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS đọc lời nhân vật, nhận xét thái độ của cơm và Hơ bia.
Bài tập 3:GV cho HS tìm từ các em thường dùng dể xưng hô với ba, mẹ ,thầy cô, anh , chị
3/ Phần ghi nhớ:
4/ Phần luyện tập:
Bài 1:HS đọc bài tập .
Yêu cầu HS làm bài cá nhân, gạch dưới các từ dùng để xưng hô.
Gọi 1 vài HS trình bày.
Cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài 2: Đoạn văn có nhân vật nào?
Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
GV treo bảng phụ, cho HS lần lượt điền đại từ vào chỗ trống.
HS nhận xét, GV chốt lại ý đúng.
5.Hoạt động nối tiếp 
GV nhận xét tiết học.
HS nghe.
HS nghe.
-Cơm, Hơbia, thóc gạo.
-Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận bỏ vào rừng.
- Chúng tôi, ta.
- Chị, các người.
- Chúng : chỉ người, vật mà mọi người hướng tới.
- Cơm : lịch sự ,tự trọng.
- Hơ bia: Kiêu căng thô lỗ.
- HS nêu.
HS đọc bài tập .
HS làm bài cá nhân
-Thỏ: ta, gọi rùa là chú em.
Rùa : tôi, gọi thỏ là anh.
HS đọc thầm đoạn văn.
- Bồ chao, tu hú, bồ các.
1/ Tôi, 2/ tôi, 3/ nó, 4/ tôi, 5/ nó, 6/ chúng ta.
Kể chuyện
 Tuần 11 tiết 11 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
 I/ Mục tiêu :
 Kể được từng đoạn câu chyện theo tranh và lời gợi ý(Bt1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (Bt2).Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện .
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
 HS kể chuyện 1lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Giáo viên kể chuyện.
GV kể 4 đoạn chuyện.
HS quan sát tranh và kể lại lần 2.
Giải nghĩa từ : súng kíp.
3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a/ Kể từng đoạn của câu chuyện.
Yêu cầu HS quan sát tranh và kể 4 đoạn chuyện trong nhóm đôi.
b/ Đoán kết thúc của câu chuyện.
HS thảo luận nhóm 4 để dự đoán kết thúc câu chuyện.
Cho HS trình bày trước lớp.
GV kể tiếp đoạn 5.
c/ Kể toàn bộ câu chuyện.
Vì sao người đi săn không bắn nai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4/ Hoạt động nối tiếp : Nhận xét.
Tìm đọc chuyện kể có nội dung bảo vệ môi trường.
HS kể chuyện và nhận xét.
HS nghe.
HS nghe và kết hợp quan sát tranh
Kể chuyện trong nhóm đôi
Học sinh kể trước lớp.
Nhận xét.
Dự đoán kết thúc câu chuyện.
HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Vì con nai dưới ánh trăng quá đẹp.
- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc Tuần 11 tiết 22 TIẾNG VỌNG
I/ Mục tiêu: 
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do..
 -Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta .
 -Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4)
 II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu:
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện giọng trầm buồn, bộc lộ tình cảm xót thương ân hận trước cái chết của chú chim bé nhỏ.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
-Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
Giảng: lạnh ngắt.
-Vì sao tác giả lại băn khoăn , day dứt về cái chết của chim sẻ?
- Giảng: sự ấm áp.
- Hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Giảng: Tiếng lăn 
Nêu nội dung chính của bài : 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
Liên hệ : Các em đã làm gì bảo vệ các loài chim ?.
3/ Hoạt động nối tiếp :
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
HS đọc bài Chuyện một khu vườn 
nhỏ và trả lời câu hỏi.
HS khá đọc toàn bài.
HS đọc đoạn nối tiếp
* Luyện đọc các từ: ống tre, trong vắt, chợp mắt, giấc ngủ.
* HS đọc đoạn nối tiếp 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
Đọc chú giải 
HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Chết trong cơn bão, xác lạnh ngắt, mèo tha đi, trứng không còn mẹ ấp sẽ chẳng nở.
- Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vô tình 
Không dậy để mở cửa cho chim vào tránh bão.
- Hình ảnh những quả trứng chưa nở
Sự ân hận , day dứt của tác giả vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim nhỏ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
Luyện đọc thuộc lòng.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Không chọc phá tổ chim , không bắt chim non
Tập làm văn Tuần 11 tiết 21 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt : bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
- Có khả năng phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được đoạn văn cho bài văn hay hơn.
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Nhận xét về bài làm của HS.
- Treo bảng phụ ghi đề bài, yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề.
 - GV nhận xét những ưu khuyết điểm chính về bài làm: 
Các em biết tả cảnh ngôi trường , phân bố cục rõ ràng , sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả sinh động , tuy nhiên còn một số em sai nhiều lỗi chính tả , cách dùng từ chưa phù hợp , thông báo số điểm 
Sửa 1 số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, đặt câu và ý.
3/ Hướng dẫn HS chữa bài.
GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi cần sửa.
yêu cầu HS sửa lại cho đúng hơn hay hơn.
GV cho HS đọc lời nhận xét trong bài và tự sửa lỗi của mình.
Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
Học tập những bài văn hay:
GV đọc những bài văn hay. Mỗi HS chọn 1 đoạn văn để viết lại
 Gọi 1 số HS đọc đoạn văn sửa trước lớp, GV khích lệ sự tiến bộ của HS.
4/ Hoạt động nối tiếp ;
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà sửa lại cho tốt hơn.
Dặn chuẩn bị làm đơn.
HS nghe.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề.
Sửa 1 số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, đặt câu và ý.
a/Lỗi chính tả :
Khoang trang à khang trang 
nhắt nhở à nhắc nhở 
khoe sắt à khoe sắc 
thơ áo à thơ ấu 
b/ Lỗi dùng từ đặt câu :
 - Tất cả tạo nên một vẽ thanh khiết .
 Sửa lại :
- Tất cả tạo nên một vẻ thân thiện .
 Câu sai :
-Cây cối xoè bàn tay dài thiên nhiên .
Sửa lại : 
 -Cây bàn xoè cánh tay dài che bóng mát cho chúng em vui chơi .
HS nêu lỗi sai 
HS sửa lại cho đúng hơn , hay hơn.
HS tự sửa lỗi của mình.
Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
HS đọc đoạn văn sửa 
Luyện từ và câu : Tuần 11 tiết 22 QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu: 
 Bước đầu nắm được khái niện về quan hệ từ( Nội dung ghi nhớ ).
 nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn(Bt1mucIII ) , ;xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3)
 II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu: 
2/ Phần nhận xét:
Bài tập 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?
Cho HS gạch chân các từ ngữ mà từ in đậm có tác dụng nối kết.
Bài tập 2: Tiến hành như bài 1.
Hỏi: Quan hệ từ ở bài tập 2 khác bài tập 1 ở điểm nào?
3/ Ghi nhớ: Cho HS đọc và nhắc nội dung cần nhớ.
4/ Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề, xác định yêu cầu .Thảo luận nhóm đôi để nêu tác dụng của quan hệ từ.
Nhận xét , chữa bài.
Bài 2: HS đọc đề , xác định yêu cầu .HS tìm quan hệ từ.
Hỏi: Cặp từ chỉ quan hệ : Tuy nhưng biểu thị ý gì?
Cặp từ chỉ quan hệ : Vìnên 
biểu thị ý gì?
Bài 3: HS đọc đề, xác định yêu cầu.
Cho HS tiếp nối nhau đọc những câu có từ nối vừa đặt.
Tổ chức nhận xét , chấm chữa.
5/ Hoạt động nối tiếp :
HS nhắc lại phần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Đại từ xưng hô là gì ? cho ví dụ
Cho biết đại từ này thay thế cho ai?
HS trả lời các câu hỏi.
Gọi HS đọc bài tập.
Bài tập yêu cầu tìm các từ ngữ có tác dụng nối kết.
Các từ : và, của, với, nhưng nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ về ý giữa các từ, câu đó. Các từ này là quan hệ từ
Các từ ngữ có thể nối với nhau bằng cặp quan hệ từ.
Gọi HS đọc bài tập.
- Quan hệ từ có khi chỉ là 1 từ, có khi là 1 cặp từ.
Cho HS đọc và nhắc nội dung cần nhớ.
-Bài 1: và, của, rằng, và, với, như, về.
Tuy nhưng: biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả.
Vì nên : biểu thị quan hệ tương phản.
HS đặt câu có từ chỉ quan hệ.
Chính tả
 Tuần 11 tiết 11 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục tiêu :
 -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
 -Làm được Bt2a / b hoặc bt3a/b hoặc bt phương ngữ do gv chọn 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Yêu cầu HS viết bảng con các từ sai nhiều trong bài kiểm tra giữa kì.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học:
2/ Hướng dẫn nghe viết chính tả:
Gọi 1 HS đọc bài viết.
Hỏi: Nội dung điều 3 khoản 3 luật bảo vệ môi trường nói gì?
Viết bảng con các từ khó: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái.
Nhắc cách trình bày văn bản luật.
GV đọc cho HS viết.
Tổ chức chấm chữa.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
Tổ chức trò chơi đối đáp.
Bài 3b: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
Nhận xét , chấm chữa, chọn đội về nhất.
4/ Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học.
Ghi nhớ cách viết chính tả vừa học.
HS viết bảng con.
HS nghe.
HS đọc.
-Giải thích thế nào là hoạt động môi trường.
-HS viết bảng con.
-Xuống dòng sau khi viết : Điều 3 khoản 3.
HS viết và chấm chữa bài.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
Tổ chức trò chơi đối đáp.
Nhóm 1: nêu từ có âm l.
Nhóm 2 nêu từ có âm n.
lắm điều, lấm lem
nắm cơm, nấm rơm
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
Nhóm 1: tìm từ láy âm đầu n
Nhóm 2 : Tìm từ láy có âm cuối ng.
nôn nao, núng nính
óng ánh, long bong, lủng lẳng
Tập làm văn
 Tuần 11 tiết 22 Bài: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.
I/ Mục tiêu: 
 Viết được t lá đơn (kiến nghị)đúng thể thức, ngắn gọn , rõ ràng, nêu được lí lẽ kiến nghị thể hiện đầy đủnội dung cần thiết .
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Gọi HS đọc lại đoạn văn về nhà đã viết lại của tiết trả bài trước.
Nhận xét.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
 2/ Hướng dẫn HS viết đơn:
GV mở bảng đã trình bày sẵn mẫu đơn , gọi 1 hs đọc lại.
Hỏi: Tên đơn là gì?
Nơi nào nhận đơn?
Người viết đơn là ai?
Lí do viết đơn
Lời lẽ trong đơn phải như thế nào?
Nêu tóm tắt cách trình bày 1 lá đơn.
Gọi 1 vài HS nêu đề bài sẽ chọn.
HS làm bài vào vở bài tập.
Tổ chức chấm chữa nhận xét.
Gọi 1 HS đọc to lá đơn trên bảng sau khi đã sửa chữa.
3/ Hoạt động nối tiếp 
Nhận xét chung tiết học .
Yêu cầu HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đầy đủ.
Quan sát người thân trong gia đình để học tiết sau.
2 hs đọc bài văn đã được sửa lại ở nhà.
Cả lớp nhận xét.
HS nghe.
HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đơn kiến nghị.
- Công an phường.
- Tổ trưởng tổ dân phố.
- Đề nghị với công an có biện pháp ngăn chặn đánh bắt các bằng thuốc nổ, gây ảnh hưởng xấu cho môi trường.
- Lời lẽ cần ngắn gọn , rõ ràng.
HS nêu đề bài sẽ chọn.
HS làm bài vào vở bài tập
Nhận xét góp ý cho các lá đơn được trình bày.
HS ghi chép

Tài liệu đính kèm:

  • docF113 TUAN 11.doc