Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 14

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 14

 Tuần 14 Tập đọc

 CHUỖI NGỌC LAM.

/ Mục tiêu:

-Đọcdiễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách g nhân vật

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
 Tuần 14 Tập đọc 
 CHUỖI NGỌC LAM.
/ Mục tiêu: 
-Đọcdiễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách g nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Hoạtđộng dạy-học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:Gọi HS đọc bài Rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi.
B/Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và bài mới.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
Luyện đọc từ:
Hướng dẫn đọc câu:
Hướng dẫn đọc đoạn:
Hướng dẫn đọc phân biệt giọng nhân vật: Cô bé hồn nhiên, ngây thơ, Pi- e: điềm đạm nhẹ nhàng tế nhị, chị cô bé: Thật thà , lịch sự.
GV đọc mẫu.
Hỏi: Truyện có mấy nhân vật?
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
Giảng: Nô- en.
Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
Chi tiết nào cho biết điều đó?
Giảng : lúi húi.
Chi của cô bé gặp chú Pi- e để làm gì?
- Vì sao chú Pi- e nói cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
Giảng: Gíao đường.
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện?
Nội dung : 
Luyện đọc diễn cảm:
Đọc phân vai 4 giọng đọc
Luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
Thi đọc trước lớp.
C/Củng cố dặn dò:
Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì?
Em thích nhân vật nào nhất?
Liên hệ : Phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc sống tốt đẹp và ý nghĩa hơn.
Dặn dò:Tập đọc phân biệt giọng nhân vật và chuẩn bị bài sau:Hạt gạo làng ta.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS nghe.
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc từ khó.
HS đọc chú giải.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
Luyện đọc trong nhóm.
- Có 3 nhân vật.
- Mua chuỗi ngọc tặng chị.
- Đổ hết tiền trong con lợn đất ra đếm...
- Hỏi chuỗi ngọc có phải thật không? bán với giá bao nhiêu?
- Mỗi người trong câu chuyện đều sống đẹp . Đẹp nhất là chú Pi- e, người biết thông cảm sẻ chia, thể hiện cao nhất lòng nhân hậu.
Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác
HS luyện đọc diễn cảm vơi các giọng đọc .
- Ca ngợi lòng nhân hậu.
HS trả lời tuỳ theo suy nghĩ.
 Toán 
Tuần 14 - tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tuần 14 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu: 
-Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở bt1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (Bt2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bt3; thực hiện được yêu cầu của bt4(a,b,c)
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , phiếu học tập
III/Hoạt động dạy- học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H.Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS đọc bài tập
Hỏi: Đề bài yêu cầu làm gì?
Cho HS gạch chân các danh từ riêng và danh từ chung có trong đoạn văn trong SGK.
Treo bảng phụ, gọi 1 HS lên làm trên bảng.
GV chốt :
- Thế nào là danh từ riêng?
Khi viết danh từ riêng, em phải viết như thế nào?
Bài 2:HS đọc bài tập.
HS trả lời miệng, GV chọn lọc và ghi bảng.
GV chốt: Phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng của danh từ riêng.
Cho vài HS lên bảng viết tên mình, tên trường, tên thành phố
Bài 3: HS đọc thầm lại đoạn và tìm đại từ.
GV hỏi: Các đại từ này thay thế cho từ nào?
Bài 4: HS đọc bài tập.
 yêu cầu HS tìm các câu có CN chỉ người.
Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất.
Giao bảng phụ cho HS để chia các câu có chủ ngữ chỉ người vào các kiểu câu yêu cầu
C/Củng cố dặn dò: Nhắc lại cách viết hoa danh từ riêng. Nhận xét tiết học
HS đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ.
2,3 HS đặt câu.
HS đọc bài tập
HS gạch chân các danh từ riêng và danh từ chung có trong đoạn văn trong SGK
HS làm việc cá nhân.
HS trả lời miệng,
- Danh từ riêng là từ chỉ tên người ,tên địa lí.
- Danh từ riêng phải viết hoa.
HS viết trên bảng con.
HS thảo luận nhóm đôi và tham gia trò chơi.
Tuần 14 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ .
I/ Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được từng đoạn kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện .
 - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài 
III/Hoạt động dạy-học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: Gọi HS kể một việc làm tốt bảo vệ môi trường.
B/ Bài mới: 
1/ Giới thiệu: 
2/ HS quan sát tranh , đọc thầm yêu cầu đề trong SGK.
3/ Gv kể câu chuyện:
Lần 1 : kể chuyện vơi giọng hồi hộp, nhấn giọng từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần câu bé Giô dép, nỗi day dứt của Pa- xtơ. Viết lên bảng các từ mượn , ngày những giọt vắc xin chống bện dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể người.
 Lần 2 kết hợp kể với tranh.
4/ Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a/ Kể theo nhóm đôi.
b/ Kể trước lớp.
Tổ chức trao đổi về nội dung ý nghĩa 
GV gợi ý: Vì sao Pa-- xtơ phải day dứt suy nghĩ trước khi tiêm vắc xin cho Giô -dép/
 Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Lớp nhân xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
C/ Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS tập kể ở nhà.
HS kể và nghe, nhận xét.
Quan sát tranh và đọc
Nghe HS kể
Kể trong nhóm.
Cử đại diện kể trước lớp.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét và chọn HS kể hay nhất.
 Thứ tư ngày 2 th áng 12 n ăm 2009 
 Tuần 14 Tập đọc : HẠT GẠO LÀNG TA.
I/ Mục tiêu: 
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm .
 - Hiểu nội dung ý nghĩa : H ạt gạo đ ược làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh .
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ)
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/Hoạt động dạy và- học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
 B/Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
Luyện đọc từ: phù sa, hương sen, ngoi. 
Hướng dẫn đọc đoạn: Nhấn giọng điệp t ừ 
có, đọc vắt dòng các dòng thơ.
Đọc giọng hơi nhanh , dồn dập ở đoạn 2.
Đọc giọng tự hào ở khổ cuối.
GV đọc mẫu.
Hỏi: Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Giảng : phù sa.
Hình ảnh nào nói lên sự vất vả của ng ười
nông dân?
Giảng: Ngoi, xuống : Hình ảnh đối lập trong đoạn.
Tuổi nhỏ đã góp công sức gì để làm ra hạt 
gạo?
giảng: quang trành quết đất.
Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
Giảng : Hạt vàng.
Nội dung 
Luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc di ễn cảm đoạn 3
Luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc trước lớp.
Thi đ ọc thuộc lòng bài thơ.
C/Củng cố dặn dò:
Nội dung bài thơ ca ngợi điều gì?
Em thích hình ảnh nào nhất?
Gọi HS đọc bài Ch uỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi.
.
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc từ khó.
HS đọc chú giải.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
Luyện đọc trong nhóm.
- Hạt gạo có vị phù sa, có hương sen thơm, có lời mẹ hát ngọt bùi.
- Có bão tháng bảy, mưa tháng ba, mồ hôi, nước nóng như nấu.
- Tát nước, bắt sâu, gánh phân .
- Hạt gạo quý như hạt vàng.
Hạt gạo được làm nên từ công sức 
của người nông dân, góp phần vào chiến 
thắng của tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
Phải biết giúp đỡ ba mẹ trong công việc hằng ngày để ba mẹ đỡ vất vả.
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức , nội dung của biên bản( Nội dung ghi nhớ 
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( Bt1mucj III ); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở Bt1,( bt2). 
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi phần chính của biên bản.
III/Hoạt động dạy- học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/Bài cũ: 
B/Bài mới;
1/Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết dạy.
2/ Phần nhận xét;
HS đọc nội dung bài tập 1. Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi của bài tập 2.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, GV nhận xét kết luận chung:
( như nội dung SGV trang 281)
3/ Phần ghi nhớ:
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ.
Hỏi để HS ghi nhớ nội dung tại lớp.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung; HS cả lớp đọc thầm thảo luận nhóm 4 để trả lời : lúc nào thì cần ghi biên bản?
Gọi HS trình bày
 GV kết luận: Trường hợp cần ghi biên bản là: Đại hội chi đội, bàn giao tài sản, xử lí vi phạm giao thông, xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
Trường hợp không cần ghi: Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan, liên hoan văn nghệ.
Bài tập 2: HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1.
HS nêu và GV chấm chọn các tên gọi đúng nhất.
C/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét .
Dặn ghi nhớ phần thể thúc trình bày biên bản , chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tuần 
GV gọi 2HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
.
Thảo luận nhóm đôi trả lời 3 câu hỏi của bài tập 2.
2 hs đọc ghi nhớ.
HS học thuộc ghi nhớ.
HS trình bày
HS thảo luận nhóm 4.
Trình bày trước lớp.
HS đặt tên cho biên bản.
 Toán 
Tuần 14 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu: 
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu bt1
-Dựa vào ý khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta viết được đoạn văn theo yêu cầu(bt2)
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , phiếu học tập
III/Hoạt động dạy- học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS đọc bài tập
Hỏi: Đề bài yêu cầu làm gì?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
GV treo bảng phụ để cho HS ghi các động từ, tính từ và quan hệ từ tìm được vào bảng.
Tổ chức nhận xét chấm chữa.
Bài 2:HS đọc bài tập.
HS đọc khổ 2 của bài thơ Hạt gạo làng ta.
GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ.
Yêu cầu HS tìm động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn thơ.
Yêu cầu HS dựa vào đoạn thơ để
viết đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa.
Gọi 1,2HS lên trình bày đoạn văn của mình.
Tổ chức nhận xét, chấm chữa.
Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất.
Giao bảng phụ cho HS tìm nhanh tính từ và động từ có trong đoạn thơ: Em kể chuyện này của Trần Đăng Khoa.
C/Củng cố dặn dò: Nhắc lại cách viết hoa danh từ riêng. Nhận xét tiết học
HS đặt câu có danh từ.
Đặt câu có danh từ riêng ( viết bảng)
2,3 HS đặt câu.
HS thảo luận nhóm đôi
.
HS làm việc theo nhóm.
HS làm bài
nhận xét chấm chữa.
Đông từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy ở, lăn, trào, đón, bỏ.
Tính từ: xa vời vợi, lớn.
Quan hệ từ: với. qua
HS tìm động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn thơ.
Yêu cầu HS dựa vào đoạn thơ để
viết đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa.
Gọi 1,2HS lên trình bày đoạn văn của mình.
Tổ chức nhận xét, chấm chữa.
HS thảo luận nhóm đôi và tham gia trò chơi
 Tuần 14 Chính tả 
 CHUỖI NGỌC LAM.
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hinhfthuwcs đoạn văn xuôi .
 -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu Bt3, làm được bt2a/b hoặc bt do gv chọn 
II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu học nhóm, pho to bài tập 3.
III/Hoạt động daỵ- học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/Bài cũ: 
B/Bài mới:
1/Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
2/ Hướng dẫn hs viết chính tả:
GV đọc đoạn chính tả.
Hỏi: Nội dung đoạn đối thoại giữa chú Pi-e và Gioan cho em biết điều gì?
Luyện viết từ khó: Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ ,Gioan, Pi -e .
Nhắc HS cách trình bày câu đối thoại.
GV đọc cho HS viết.
3/Hướng dẫn làm bài chính tả:
Bài 2: Cho HS đọc bài tập 2a:
Cho HS thảo luận trong nhóm để tìm ra cặp từ có âm tr và ch.
Tổ chức trò chơi tiếp sức ghi các cặp từ tìm được. Nhận xét, chọn đội thắng cuộc.
Bài 3: HS đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi.
GV dán lên bảng phiếu học tập ghi bài tập 3a.
Cho HS thi làm nhanh.
Nhận xét và sửa bài. Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền.
C/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà tìm các từ ngữ bắt đầu bằng ch hoặc tr.
HS viết bảng con.
HS viết bảng con: sương gía, xương xẩu, siêu nhân , liêu xiêu.
HS nghe.
HS nghe.
- Chú Pi-e gỡ giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc để cho Gioan mua được chuỗi ngọc lam.
HS viết bảng con.
Thảo luận nhóm 
Tham gia trò chơi.
Đọc thầm đoạn văn.
Thi làm bài nhanh trên bảng.
Tuần 14 Tập làm văn
 Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
I/ Mục tiêu: 
-Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội đúng thể thức nội dung theo gợi ý SGK
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1: dàn ý 3 phần của 1biên bản. III/Hoạt động dạy- học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H/Đ CỦA TRÒ
A/ Bài cũ
B/Bài mới: 
1/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
Yêu cầu vài HS nêu ý định của mình về nội dung sẽ viết.
Gợi ý: Em sẽ ghi lại biên bản của cuộc họp nào? nội dung chính của cuộc họp đó là gì?
Cho 1 hs trình bày dàn ý của mình trước lớp Cho HS nhận xét và bổ sung
.
GV cho 2HS viết trên bảng lớp.
Dùng bài làm trên bảng lớp sửa chữa chung.
GV chấm bài của 1 số HS khác.
Nhận xét về kết quả bài làm.
C/ Củng cố, dặn dò:
Khi viết biên bản, các em cần viết câu ngắn gọn, đủ ý , dễ hiểu, không cần phải sử dụng các nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong biên bản vì đây không phải là văn bản nghệ thuật mà là văn bản nhật dụng.
Nhận xét tiết học.
Dặn : HS nào chưa làm bài đạt yêu cầu, cần bổ sung thêm ở nhà.
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
HS đọc
HS trình bày
HS thực hành viết biên bản cuộc họp trong 20 phút
HS thực hành viết biên bản .
2 em làm bài trên bảng.
Nhận xét và chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docF113 TUAN 14.doc