Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 6

Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài.

 — Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.

 — Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu; về chính sách đối xử người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.

2. Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có)

 — Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
I. MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy toàn bài.
	— Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
	— Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu; về chính sách đối xử người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.
Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có) 
	— Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con
— Kiểm tra 2 HS
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ?
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng: “Cha đi vui...”?
— GV nhận xét + cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu :
A-pac-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Bất bình với chế độ A-pac-thai người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài học.
2.Luyện đọc đúng:
HĐ 1: GV (hoặc 1 HS ) đọc toàn bài
Cần đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu và từ ngữ phản ánh chính sách bất công đối với người da đen ở Nam Phi.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, vàng, kim cương, dũng cảm, bền bỉ...
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến A-pac-thai.
Đoạn 2: tiếp theo đến dân chủ nào.
Đoạn 3: còn lại.
— Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— Luyện đọc từ ngữ khó: A-pac-thai, Nen-xơn Man-đê-la
HĐ 3: Cho HS đọc cả bài
— Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
HĐ 4: GV đọc lại toàn bài 1 lần.
Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
— Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.
H: Dưới chế độ A-pac-thai,người da đen bị đối xử như thế nào?
Đoạn 2
Đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 2.
H: Người dân Nam Phi đã làm gi để xoá bỏ chế dộ phân biệt chủng tộc?
Đoạn 3
H: Vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pac-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
H: Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
— GV cho HS quan sát ảnh vị tổng thống.
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu
4.Luyện đọc diễn cảm
— GV hướng dẫn cách đọc.
— GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Củng cố - Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài Tác phẩm của Sin-lơ và tên phát xít.
* HS K đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài Ê-mi-li, con... và trả lời câu hỏi.
— Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Chúng bắn phá, hủy đất nước và con người Việt Nam.
*HS G: đọc và trả lời câu hỏi.
— Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện. Chú hi sinh vi lẽ phải, vì hạnh phúc của con người 
— HS lắng nghe.
— HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. 
— HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
— Một vài HS đọc cả bài.
— 2 HS đọc chú giải.
— 3 HS giải nghĩa từ 
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
— Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt, ... lương người da đen chỉ bằng 1/10 lương công nhân da trắng. Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành thắng lợi.
— HS đọc đoạn 3.
— HS có thể trả lời.
Những ngươi có lương tri, yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man...
Chế độ A-pac-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh
— Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la. Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã tham gia chế độ A-pac-thai. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi đã kiên cường bền bỉ, đấu tranh cho một xã hội công bằng, tự do, dân chủ 
-HS nêu
— HS luyện đọc đoạn văn.
— 3 HS đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm:
------*******------
CHÍNH TẢ:
Tiết 6: NHỚ VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
(Ở CÁC TIẾNG CHỨA UƠ/ ƯA)
I. MỤC TIÊU:
Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài Ê-mi-li, con...
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ Và hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— 3 tờ phiếu khổ to Phô-tô-cô-pi nội dung các bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:Một chuyên gia máy xúc
— Kiểm tra 3 HS
GV đọc: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúc chín, dải lụa cho HS viết.
— GV nhận xét cho điểm.
Bài mới:
1.Giới thiệu:Trong tiết chính tả hôm nay, các em được gặp lại người công dân Mĩ đã tự thiêu mình để phản đối cuốc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam qua bài viết từ Ê-mi-li, con ôi! đến hết.Sau đó các em sẽ làm một số bài tập chính tả về quy tắc đánh dấu thanh 
2.Hướng dẫn Chính tả:
HĐ 1: Hướng dẫn chung 
—Cho HS đọc yêu cầu bài 
— Cho HS luyện viết một số từ ngữ dễ viết sai: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng lòa.
HĐ 2: HS nhớ viết
— GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu.
HĐ 3: Chấm, chữa bài
— GV chấm 5-7 bài.
— Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
—GV giao việc:
Đọc hai khổ thơ.
Tìm tiếng có ưa, ươ trong 2 khổ thơ đó.
Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được.
— Cho HS làm bài.
— HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa (xuất hiện 3 lần), giữa.
Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
Nhận xét về cách đánh dấu thanh.
Trong các tiếng: lưa thưa, mưa,giữa (các tiếng này không có âm cuối) nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi (nằm trên chữ ư)
Trong các tiếng: tưởng, nước, tươi, ngược (các tiếng này có âm cuối) nên dấu thanh nằm trên hoặc năm dưới con chữ đứng sau của nguyên âm đôi đó (nằm trên hoặc dưới con chữ ơ)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT3 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
— GV giao việc: Bài tập cho 4 câu thành ngữ, tục ngữ. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sao cho đúng.
— Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã phô tô BT3 lên bảng lớp.
— GV nhận xét và chốt lại lời giảii đúng:
Các từ cần điền là:
Câu đượv ước thấy
Năm nắng mười mưa
Nước chảy đá mòn
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Củng cố-Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng và viết lại vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học.
— 3 HS lên bảng viết các từ ngữ GV đọc.
— HS lắng nghe.
— 1 HS đọc.
— 2 HSKG đọc thuộc lòng khổ thơ từ Ê-mi-li, con ôi!đến hết.
— HS luyện viết từ ngữ.
— HS nhớ lại đoạn chính tả cần viết và viết chính tả.
— HS tự soát lỗi
— HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi, sửa những chữ viết sai bên lề vở.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS làm bài cá nhân 
—2 HS lên bảng, 1 HS đọc các tiếng vừa tìm được cho 2 HS viết.
— Cả lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— 3 HS lên làm trên bảng lớp.
— Lớp nhận xét.
--HSKG giải nghĩa
Rút kinh nghiệm:
------*******------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ — HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
GD HS về tinh than đoàn kết, hữu nghị, biết hợp tác giúp đỡ nhau trong học tập , lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Từ điển học sinh 
	— Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia
	— Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: Từ đồng âm
— Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy cho biết: Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm 
— GV nhận xét và cho điểm.
Bài mới:
 1.Giới thiệu: Trong cuộc sống chúng ta phải luôn yêu thương nhau, chia sẽ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Hữu Nghị – Hợp Tác. Từ đó các em sẽ thấy được tầm quan trọng của sự Hữu Nghị – Hợp Tác. Sự Hữu Nghị – Hợp Tác sẽ làm cho sức mạnh con người nhân lân gấp bội.
2. Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc: Bài tập cho một số từ có tiếng hữu. Nhiệm vụ của em là xếp các từ đóc vào 2 nhóm a, b sao cho đúng.
— Cho HS làm bài (tra từ điển)
— Cho HS trình bày kết quả . GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ lớn có kẻ sẵn như sau. GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng:
a/ Hữu có nghĩa là bạn bè
Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)
Chiến hữu (bạn bè chiến đấu)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu hảo (như hữu nghị)
Bẳng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bẻ thân thiết)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
(Cách tiến hành  ... c dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hàng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều ý nghĩa, gây nhữngbất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Một số câu đố, câu thơ, mẫu chuyện... có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
 	— Bảng phụ
	— Một số phiếu Phô-tô-cô-pi ph1ng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: MRVT Hữu nghị-Hợp tác
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà 
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh
— GV nhận xét và cho đểm 
Bài mới: 
 1.Giới thiện: Trong cuộc sống có rất nhiều sự vật, sự việc, hiện tượng rất khác nhau nhưng tên gọi khi đọc lên lại rất giống nhau. Chính vì vậy, trong cuộc sống, trong văn thơ người ta thường sử dụng hiện tượng này để chơi chữ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ, nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập –Tìm hiểu bài:
— Cho HS đọc bài tập và yêu cầu của bài tập.
— GV giao việc: Các em đọc kỹ câu Hổ mang bò lên núi
Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao lại có nhiều cách hiểu như vậy?
*Mang trong câu này được hiểu theo 2 nghĩa:
Hành động mang vác
Tên một loại rắn(hổ mang)
*Bò trong câu trên cũng có 2 nghĩa:
Chỉ hành động bò
Chỉ con bò
— Cho HS đọc nhiều lần phần Ghi nhớ 
— GV có thể cho HS tìm VD ngoài những VD có trong SGK.
3. Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc BT1
— GV giao việc: Bài tập cho 4 câu a, b, c,d Các em có nhiệm vụ chỉ ra người viết đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ.
— Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm.
— Cho HS trình bày.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
Câu a: có các từ đồng âm sau:
Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2)
Kiến bò (1) đĩa thịt bò (2)
Đậu (1) là động từ chỉ hoạt động
Đậu (2) là danh từ chỉ chất liệu: đậu (còn gọi là đỗ) dùng để đồ xôi...
Bò (1) là động từ chỉ hoạt động
Bò (2) là danh từ chỉ chất liệu (thịt bò)
Câu b:
Một nghề cho chín còn hơn chín nghê
Chín chỉ sự thành thạo
Chín là số 9
Câu c: Các em đọc kỹ câu: Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao lại có nhiều cách hiểu như vậy?
— Cho HS làm bài 
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả: Chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 3 cách khác nhau:
Cách 1: con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
Cách 2: con ngựa thật 1 đá con ngựa thật 2 (con ngựa thật hai lại) đá con ngựa (bằng) đá
Cách 3: con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ không đá con ngựa (thật).
—> Có nhiều cách hiểu như vậy vì người viết đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Đó là từ đá. Đá có lúc là động từ chỉ hành động. Đá có lúc là danh từ chỉ chất liệu (ngựa làm bằng đá). Nếu ngắt giọng khác nhau khi đọc, ta sẽ có nhiều cách hiểu khác nhau.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc:
Các em chọn một từ đồng âm ở bài tập 1
— Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm )
— HS làm bài và trình bày kết quả
— GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
c. Củng cố-Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà xem trước bài từ nhiều nghĩa
— Viết vào vở những câu đặt với cặp từ đồng nghĩa.
— HS TB đặt câu
— HSK đặt câu
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS gạch dưới từ mang, gạch 2 gạch dưới từ bò .
— 1 số HS đọc
— 1 vài HS tìm VD.
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm việc theo từng cặp, từng cặp suy nghĩ, chỉ ra các cách hiểu và lí giải rõ vì sao?...
— Đại diện các nhóm trình bày.
— Lớp nhận xét 
— 1 HS đọc to, cả lớp đọc.
— Các nhóm làm việc, ghi vào phiếu kết quả bài làm.
— Đại diện cá nhóm trình bày.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm bài cá nhân( HSKG Đặt 3 câu )
— Một số HS đọc câu mình đặt.
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
------*******------
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(SÔNG NƯỚC)
I. MỤC TIÊU:
Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan.
Biết ghi lại kết quả quan sát cảnh sông nước cụ thể.
 -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
GD tình yêu quê hương , đất nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập làm đơn
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đọc lại lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
— GV nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu:
Trong tiết tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà quan sát một cảnh sông nước và ghi chép lạinhững gì quan sát được. Trong tiết học hôm nay, dựa trên kết quả đã quan sát được, các em sẽ lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc:
Các em đọc đoạn văn a, b.
Dựa vào nội dung của từng đoạn, các em trả lời câu hỏi về mỗi đoạn văn 
— Cho HS làm bài (nếu có tranh, ảnh GV treo trên bảng lớp cho HS quan sát )
+ Đoạn a
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
+Đoạn b
(tương tự đoạn a)
GV chốt lại lời giải đúng:
Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn 
Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác 
Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt Trời, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn với người đọc.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc: Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nước, các em hãy lập thành một dàn ý 
— Cho HS làm dàn ý.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, bài có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước
Củng cố-Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước, chép lại vào vở.
— 2 HS lần lượt đọc đơn của mình
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS quan sát 
— Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo xắc màu của trời mây.
— Câu: “Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời”.
— tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mây mưa...
— Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển cũng như con người cũng biết buồn, vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng...
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS đối chiếu phần ghi chép của mình với hai đoạn a, b.
— Từng cá nhân lập dàn ý.
— Một số HS trình bày dàn ý của mình .
— Lớp nhận xét. 
Rút kinh nghiệm:
------*******------
Hướng dẫn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ — HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
 Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình đồn kết ï hợp tác.
Biếttìm từ đồng nghĩa với từ hợp tác.
GD HS về tinh than đoàn kết, hữu nghị, biết hợp tác giúp đỡ nhau trong học tập , lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	VBTTN/26
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A.Kiểm tra : Tìm những từ ngữ nĩi về chủ đề hữu nghị — hợp tác
	B. Ơn luyện: Làm BT 5,6,7,8
	5.A-B-D 6.A 7.C 8. B 
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Hướng dẫn: TẬP LÀM VĂN:
Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
 	-Biết ghi lại kết quả quan sát cảnh sông nước cụ thể.
 	Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
-Biết những hình ảnh nhân hĩa, so sánh được sử dụng trong câu văn tả cảnh.
-GD tình yêu quê hương , đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	VBTTN/29
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A.Kiểm tra : Nêu dàn bài tả cảnh
	B. Ơn luyện: 
1.Làm BT 14, 15
	14 .C 15.B 
	2. lập dàn bài tả cảnh sơng nước
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docTV.doc