Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 8

Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài

 — Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngử miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thụ vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài văn.

Hiểu nội dung của bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.

3. GDHS biết yêu rừng và có ý thức kêu gọi mọi người bảo vệ rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 782Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy toàn bài
	— Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngử miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thụ vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
Hiểu nội dung của bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.
GDHS biết yêu rừng và có ý thức kêu gọi mọi người bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đọc bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca và trả lời câu hỏi sau:
H: Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên 
H: Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào?”
GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay cô cùng các em sẽ theo chân nhà văn Nguyễn Văn Hách đi thăm rừng xanh. Trong rừng có những gì đẹp? Các con thú ra sao? Cây cối như thế nào? Tất cả các câu hỏi đó sẽ được giải đạp sau khi chúng ta học xong bài kì diêu rừng xanh 
2.Luyện đọc đúng:
HĐ 1: 1 HS đọc toàn bài 
Đoạn 1: cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
Đoạn 2+3: Đọc nhan hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. Đọc châm hơn thong thả hơn những câu cuối miêu tả sắc vàng của cánh rừng.
HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp 
— GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân
Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo
Đoạn 3: Còn lại.
— Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mãi miết...
HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài 
— Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài 
3.Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
— Cho HS đọc đoạn 1
H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
Đoạn 2 + 3
— Cho HS đọc
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
GV chốt lại: Muông thú trong rừng được mita trong những dáng vẻ nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là “ Giang sơn vàng rợi?
GV: vàng rợi: Là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đầu khắp, rất đẹp mắt.
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn.
*Nêu nội dung bài? 
Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.
4.Luyện đọc diễn cảm:
— GV hướng dẫn gịong đọc
(như hướng dẫn trên)
— GV viết đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
— GV đọc mẫu đoạn văn một lần
-Đọc theo cặp 
-Thi đọc diễn cảm
C.Củng cố – Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên hniên trong bài; về nhà đọc bài tập đọc Trước cổng trời
— HS K đọc và trả lời câu hỏi
— HS G đọc và trả lời câu hỏi
+ Nói lên sức mạnh của con người. Con người có thể “ dời non lấp biển” ngăn sông đắp đập.
1 HSKG đocï
— HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
— HS đọc nối tiếp
— HS luyện đọc từ ngữ
— 2 HS đọc cả bài
— 1 HS đọc chú giải
— 3 HS giải nghĩa từ
— 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo
— Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như một thàn phố nấm. Mỗi chiếc nâm như một tào kiến trúc tân kỳ. Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào vào kinh đô của vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
— Cảnh vật trong rừng trở nên đẹo thêm, vẻ đẹp lãng mạn, trần bí của truyện cổ tích.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— những con thú được miêu tả:
Những conv ượn bạc má ôm cọn gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng
— Làm cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
Thảo luận nhóm 4-(Kĩ thuật Khăn trải bàn).
— Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn : thảm là vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang vàng lẫn vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.
— HS phát biểu tự do.
— HSKG phát biểu
— HS đọc theo hướng dẫn.
3;4 HS thi đọc
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
CHÍNH TẢ:
Tiết 8: NGHE VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
(Ở CÁC TIẾNG CHỨA YÊ/ YA)
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết đúng. Trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu ở các tiếng chứa yê/ ya.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đã Phô-tô-cô-pi nội dung bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Dòng kinh quê hương
— Kiểm tra 3 HS.
— GV đọc: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu.
— GV nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Các em được lặp lại những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp, gặp lại những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp, gặp lại rừng khộp với lá úa vàng như cảnh mùa thu qua bài chính tả Kì diệu rừng xanh. Sau đó, các em sẽ làm bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya
2.Hướng dẫn chính tả:
HĐ 1: GV đọc bài chính tả 1 lượt
(Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu)
— Cho HS luyện viết từ ngữ: rọi xuống, trong xanh, rào rào......
HĐ 2: GV cho HS viết
— GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết.
HĐ 3: Chấm chữa bài
— GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS soát lỗi
— GV chấm 5 – 7 bài
— GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm BT:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc:
Đọc đoạn văn Rừng khuya
Tìm trong đoạn văn vừa đọc tiếng có chứa yê hoặc ya.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại các tiếng chứa yê, ya là: khuya, truyền, xuyên.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT3
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc: Bài tập cho 2 câu a, b. Trong mỗi câu đều có chỗ để trống. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống sao cho đúng.
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập lb. GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3
— GV nhận xét và chốt lại những tiếng cần tìm:
a/ Tiếng cần tìm: thuyền
b/ Tiếng cần tìm: khuyên, nguyên.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT4
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc: Bài tập vẽ 3 tranh. Trong mỗi tranh là một con chim. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có âm yê để gọi tên loài chim ở mỗi tranh.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
Tranh 1: con yểng
Tranh 2: hải yến
Tranh 3: đỗ quyên (chim cuốc)
C.Củng cố – Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tên 3 loài chìm trong bài tập 4
— Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài chính tả sau.
— 3 HS lên bảng viết một số tiếng do GV đọc
— HS lắng nghe.
— HS viết bảng con
— HS viết chính tả
— HS tự soát lỗi
— Từng cặp HS đổi tập cho nhau để soát lỗi
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS lấy viết chì gạch dưới các từ co chứa yê, ya.
— 2 HS*TB lên viết trên bảng các từ tìm được.
— Lớp nhận xét.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— 2 HSK lên bảng làm bài
— Lớp lấy bút viết tiếng cần tìm vào VBT.
— Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng phụ
— 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4
— HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới mỗi tranh.
— 3 HS lên bảng viết tên loài chim theo số thứ tự 1, 2, 3.
— Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
I. MỤC TIÊU:
Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội của con người.
Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngử miêu tả thiên nhiên,tả sô ... ày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay và chấm một bài của HS 
C.Củng cố – Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— yêu cầu những HS viết đoạn văn ở lớp chưa đạt về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở.
— 3 HS nộp vở (viết đoạn văn tả cảnh sông nước)
— HS lắng nghe.
— HS làm bài cá nhân: đọc gợi ý và đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà, xếp thành dàn ý.
— 2 HS làm bài vao giấy
— 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
— Lớp nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý.
— Từng cá nhân viết đoạn văn
— Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
------*******------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
GDHS ý thức học tập tinh thần lạc quan của Bác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: MRVT Thiên nhiên
— Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 + bài tập 4 (bài : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên )
— GV nhận xét và cho điểm
Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
B. BÀI MỚI:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc:
Đọc lại 3 câu a, b, c.
Chỉ rõ các từ in đậm ở câu a, b, c những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/ Chín
— Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (tổ em có chín học sinh )
(lúa ngoài đồng đã chín —> chín có nghĩa là dến lúc ăn được)
(nghĩ cho chín rồi hãy nói —> chín có nghĩa là đã nghĩ kĩ)
b/ Đường
— Từ đường trong câu 1 lá từ đồng âm.
— Từ đường trong câu 2, 3 là từ nhiều nghĩa.
c/ Vạt
— Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
Từ vạt trong câu 1 + 3 là từ nhiều nghĩa.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc: Bài tập cho 3 từ cao, ngọt, nặng và nghĩa phổ biến của mỗi từ: Các em có nhiệm vụ là với mỗi từ, em hãy đặt một số câu để phân biệt nghĩa của chúng.
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 3
— Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài sau: MRVT Thiên nhiên.
+HS K làm lại bài tập 3
+HS G làm lại bài tập 4
—1 HS* đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm bài cá nhân
— Một số HS phát biểu ý kiến.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— 3 HSKG lên bảng làm bài trên phiếu.
— HS làm bài cá nhân(HS*TB đặt câu với 1 từ; HSKG đặt câu với cả 3 từ)
— Một số HS đọc câu mình đặt.
— Lớp nhận xét.
-HSKG trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM:
=================*****=================
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh 
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bút dạ và giấy khỗ to ghi chép ý kiến thảo luận nhó theo yêu cầu của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
— Kiểm tra 2 đoạn văn (cho HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn trước)
GV nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ được củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. Đồng thời các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc: Bài tập cho 2 đoạn văn a, b. Các em co nhiệm vụ chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS trình bày ý kiến.
Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp (giới thiệu ngay con đường sẽ tả)
Đoạn b mở bài theo kiểu géan tiếp (Nói những kỷ niệm với những cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường thân thiết sẽ tả)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và đọc 2 đoạn văn.
— GV giao việc:
Các em so sánh nhận xét sự giống nhau giữa 2 đoanï kết bài a, b.
So sánh nhận xét sự khác nhau giữa 2 đoạn kết bài a, b.
— Cho HS làm bài (GV phát giấy, bút cho các nhóm)
— HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/ Giống nhau: Cả 2 đoạn văn đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
b/ Khác nhau: 
Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên (a): Khẳng định con người là người bạn quý, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của bạn HS.
Đoạn kết bài kiểu mở rộng (b): Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch; đẹp; những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu thương con đường của các bạn nhỏ.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
— GV giao việc:
Các em viết một đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp
Viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS đọc đoạn văn đã viết
— GV nhận xét và khen những HS viết đúng, hay.
C.Củng cố – Dặn dò:
— GV: Em hãy nhắc lại:
Thề nào là kiểu mở bài gián tiếp, trực tiếp?
Thế nào là kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh?
— Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết; chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới (đọc lại bài Cái gì quý nhất? Đọc trước nội dung tiết học trong SGK)
— 2 HS đọc đoạn văn 
— HS lắng nghe.
— 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm
— HS làm bài cá nhân( đưa thẻ)
— Một số HS phát biểu 
— Lớp nhận xét.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm việc theo nhóm ghi gọn, rõ điểm giống và khác giữa 2 đoạn văn.
— Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— HS viết ra nháp
— Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết bài.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS phát biểu 
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Hướng dẫn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ nĩi về hiện tượng thiên nhiên 
Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên
 -Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 -GDHS tình yêu thiên nhiên,BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	VBTTN/36 - 39
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A.Kiểm tra : Thế nào là từ nhiều nghĩa
	B. Ơn luyện: 
	1 .Làm BT TN: 4.B.C.D 7.B 8.C 
	2 Bài.5 : Điền từ chỉ nguồn nước thích hợp vào chỗ chấm ( 1 câu/ tổ} 
	3. Bài 6: Nối đặc điểm cvoois các miền tự nhiên trên trái đất	
4. Bài 11 :xác định từ nhiều nghĩa và từ đồng âm 
	5. Bài 12 :xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa 
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Hướng dẫn: TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
 Luyện tập viết một đoạn văn tả cảnh hồ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	VBTTN/39 - 40
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A.Kiểm tra : Nêu các cách mở bài, kết bài.
	B. Ơn luyện: 
	1 .Làm BT TN: 13.A. 
	2. Bài 14: viết một đoạn văn tả cảnh hồ nước với sự hội tụ phong phú các lồi chim , cá, 
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docTV TUAN 8.doc